Thuế môn bài đối với doanh nghiệp nước ngoài áp theo vốn điều lệ hay vốn đầu tư?

Thưa luật sư, Nhờ các anh chị hướng dẫn giùm tình huống như sau: Em đang có tình huống đăng ký mới, 100% vốn đầu tư nước ngoài. Vậy cho e hỏi mức thuế môn bài đối với DN ĐTNN ở đây được xác định là vốn điều lệ hay vốn đầu tư?

Mong các anh chị cho e căn cứ (văn bản) cụ thể để e áp dụng với ạ. Cảm ơn các anh chị!

tu-van-vien-ha-tran-1

Trả lời:

Chào bạn Lan, đối với vấn đề về thuế môn bài, tôi xin được cung cấp một số thông tin và hướng dẫn như sau: 

Thuế môn bài là một sắc thuế gián và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.

BẬC
THUẾ MÔN BÀI

VỐN ĐĂNG KÝ

MỨC THUẾ MÔN BÀI CẢ NĂM

Mục lục ngân sách(tiểu mục nộp tiền thuế MB)

– Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

1801

– Bậc 2

Từ 5 tỷ đến 10 tỷ

2.000.000

1802

– Bậc 3

Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ

1.500.000

1803

– Bậc 4

Dưới 2 tỷ

1.000.000

1804 

         Ngoài ra việc xác định bậc thuế Môn bài đối với một số trường hợp cụ thể:

– Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong ĐKKD năm thành lập để xác đinh  mức thuế Môn bài.

– Các doanh nghiệp thành viên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương của các Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 2.000.000 đồng/năm. Các doanh nghiệp thành viên nêu trên nếu có các chi nhánh tại các quận, huyện, thị xã và các điểm kinh doanh khác nộp thuế Môn bài theo mức thống nhất 1.000.000 đồng/năm.

– Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ, các tổ chức kinh tế khác… không có giấy chứng nhận ĐKKD hoặc có giấy chứng nhận ĐKKD nhưng không có vốn đăng ký thì thống nhất thu thuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng/năm.

– Các trường hợp sau đây áp dụng mức thuế Môn bài theo mức đối với hộ kinh doanh cá thể, quy định tại điểm 2 mục I Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính: (i) Các cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu kinh doanh… trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập hoặc trực thuộc chi nhánh hạch toán phụ thuộc; (ii) Nhóm người lao động thuộc các cơ sở kinh doanh nhận khoán kinh doanh.

– Hồ sơ, địa điểm khai, nộp thuế Môn bài: Người nộp thuế môn bài nộp Tờ khai thuế môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. (i)Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp thuế thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế. (ii)Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc. (iii) Người nộp thuế kinh doanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưu động, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác… nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho Chi cục Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động kinh doanh hoặc nơi cư trú.

thue-mon-bai

Khai thuế môn bài là loại khai thuế để nộp cho hàng năm và khai thuế môn bài một lần khi người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai thuế môn bài trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Lưu ý: Đối với người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

Hồ sơ khai thuế Môn bài là Tờ khai thuế Môn bài theo mẫu 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính.

– Thời hạn khai, nộp thuế Môn bài:

+  Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoăc năm tài chính.

+ Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế./.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì kể cả doanh nghiệp trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì cơ sở để tính thuế môn bài đều căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo bậc và mức thuế môn bài.

Ý kiến trả lời bổ sung:

Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng, thắc mắc của bạn chúng tôi xin được giải đáp như sau:

– Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính: Các tổ chức kinh tế nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư như sau:

Bậc thuế môn bài    Vốn đăng ký    Mức thuế Môn bài cả năm
Bậc 1                       Trên 10 tỷ                                3.000.000
Bậc 2                  Từ 5 tỷ đến 10 tỷ                           2.000.000
Bậc 3              Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ                        1.500.000
Bậc 4                     Dưới 2 tỷ                                   1.000.000

+ Nếu DN thành lập 6 tháng đầu năm: Mức nộp thuế Môn bài là cả năm

+ DN thành lập 6 tháng cuối năm( từ 01/07 về cuối năm): Nộp thuế Môn bài: 1/2 năm.

– Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau:

+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.

+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư. 

+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.

+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.

Trong trường hợp của bạn sẽ tính thuế môn bài theo vốn đầu tư.

Trân trọng./.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi:

CÔNG TY LUẬT HÀ TRẦN

Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật lao động, gọi:   04 66641458

Hotline: 0984 955786 

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua

Email: 
Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.

Rất mong nhận được sự hợp tác cùng Quý khách hàng!

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn luật Hà Trần

 

Để được tư vấn pháp luật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Luật sư – Giám đốc điều hành
Hà Kim Tâm

Email: [email protected]

Liên hệ với luật sư: 090 419 0080

Luật sư Trần Thị Tĩnh

Email: [email protected]

Liên hệ với luật sư: 0916 161 621

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7: 024 32191780