Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội nhanh, dễ dàng, chi tiết

Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội nhanh, dễ dàng, chi tiết

Trường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp xã hội thì cần đáp ứng những tiêu chí gì? Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp xã hội thực hiện như thế nào? Doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ gì? Đó là các thắc mắc xoay quanh thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội. Thông qua vấn đề trên, Pham Do Law xin đưa ra ý kiến của mình như sau.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội chi tiếtThủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội chi tiết

Cở sở pháp lý quy định về thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Luật Đầu tư 2020
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP

Doanh nghiệp xã hội là gì?

Doanh nghiệp xã hội được quy định tại Nghị định 47/2021/NĐ-CP.  Trước hết doanh nghiệp xã hội theo quy định của pháp luật hiện hành là

  1. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  2. Doanh nghiệp xã hội có hoạt động kinh doanh
  3. Doanh nghiệp xã hội có mục tiêu hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội; môi trường; hoạt động vì lợi ích cộng đồng; và lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh dùng để phục vụ các mục tiêu xã hội; môi trường vì những lợi ích chung.

Tiêu chí xác định doanh nghiệp xã hội

Doanh nghiệp xã hội cần đáp ứng những tiêu chí theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:

  • Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật doanh nghiệp;
  • Mục đích để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi chung ích cộng đồng;
  • Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận sau thuế hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư; nhằm thực hiện mục tiêu đã đăng ký.

Các loại doanh nghiệp xã hội ở Việt Nam

Doanh nghiệp xã hội phi lợi nhuận: như các tổ chức tình nguyện; các hiệp hội, trung tâm bảo trợ khuyết tật, người già neo đơn…

Doanh nghiệp xã hội có lợi nhuận là mô hình kinh doanh mặc dù có lợi nhuận. Nhưng không bị chia phối về lợi nhuận hay đặt nặng vấn đề về tài chính. Thay vào đó là chú trọng vào mục đích chia sẻ các dự án môi trường, xã hội và vì cộng đồng. Đa số lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ được dùng để tái đầu tư hoặc để trợ cấp cho các hoạt động này.

Về chủ sở hữu: do các cá nhân hay tổ chức đứng ra thành lập doanh nghiệp kết hợp giữa mục tiêu kinh tế và xã hội; doanh nghiệp xã hội hoạt động dưới các hình thức của công ty TNHH hay công ty hợp danh. Lợi nhuận thường dùng nhằm mục đích phát triển xã hội.

Các điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Điều kiện đối với chủ thể thành lâp

Tất cả tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các điều kiện sau:

1/  Đối với tổ chức thì tổ chức đó có phải tư cách pháp nhân; (theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015)

2/ Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;

3/  Các tổ chức, cá nhân thành lập không thuộc trường hợp tại Khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về vốn điều lệ

Doanh nghiệp xã hội trong khả năng tài chính tiến hành đăng ký vốn điều lệ. Điều này phụ thuộc ngành nghề và quy mô kinh doanh.

Doanh nghiệp cam kết góp vốn đủ và đúng loại tài sản khi đăng ký thành lập doanh nghiệp; trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều này không kể thời gian vận chuyển; nhập khẩu tài sản góp vốn; và thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Sau 90 ngày kể từ thời điểm cam kết góp vốn mà không góp đủ vốn. Doanh nghiệp xã hội phải tiến hành thủ tục giảm vốn điều lệ.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp tiến hành đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; và ngành nghề kinh doanh đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Trường hợp là ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề. Theo quy định của pháp luật.

Điều kiện đối với tên của doanh nghiệp xã hội

Tên của doanh nghiệp xã hội phải đảm bảo hai thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng;

– Có thể bổ sung cụm từ “xã hội” vào tên riêng doanh nghiệp. Tuy nhiên điều này là không bắt buộc.

– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính; chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay, pháp luật không quy định cụ thể về việc gắn bảng tên. Do đó, Doanh nghiệp xã hội chỉ cần in tên của mình. Theo giấy đăng ký kinh doanh. Và gắn lên trước địa điểm hoạt động của doanh nghiệp xã hội đó. Chất liệu gì cũng được và không cần các thông tin phụ khác.

– Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

– Tên doanh nghiệp không được thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về trụ sở chính

– Về lãnh thổ: Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam; là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

– Lưu ý: trụ sở doanh nghiệp không được đặt tại địa chỉ là căn hộ chung cư (trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.

Hồ sơ thực hiện thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
  • Điều lệ doanh nghiệp xã hội (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
  • Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
  • Quyết định của doanh nghiệp về việc thông qua nội dung bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã ký;
  • Bản sao hợp lệ biên bản họp của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty/chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh thông qua nội dung bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật của công ty đi nộp);
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu, của các thành viên góp vốn, của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đại diện ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).

Trình tự thủ tục thực hiện thành lập doanh nghiệp xã hội

  • Sau khi hoàn thành hồ sơ, doanh nghiệp có thể nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch & Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký online tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/
  • Thời gian giải quyết: Trong thời gian 5-7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
  • Kết quả nhận được: Trường hợp hồ sơ hợp lệ, phòng đăng ký kinh doanh đăng tải cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp nếu hồ sơ không hợp lệ; phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo bằng văn bản; trong đó nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Câu hỏi pháp lý về doanh nghiệp xã hội thường gặp

Sau khi thành lập doanh nghiệp xã hội cần lưu ý gì?

Để tránh những rủi ro pháp lý sau này, sau khi thành lập doanh nghiệp, khách hàng nên hoàn tất những thủ tục sau:

  • Khắc con dấu và công bố mẫu dấu
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Mua hóa đơn
  • Nộp phí, lệ phí môn bài theo quy định

Thành lập doanh nghiệp xã hội có ưu điểm gì?

Doanh nghiệp xã hội được huy động và nhận tài trợ dưới các hình thức khác nhau từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

Chủ sở hữu doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

Doanh nghiệp xã hội tiếp nhận tài trợ bằng tài sản, tài chính hoặc hỗ trợ kỹ thuật từ các cá nhân, cơ quan, tổ chức trong nước và nước ngoài đã đăng ký hoạt động tại Việt Nam để thực hiện mục tiêu giải quyết vấn đề xã hội, môi trường;

Doanh nghiệp xã hội được nhiều chính sách ưu đãi về thuế. Tuy nhiên mỗi ngành, nghề, lĩnh vực doanh nghiệp xã hội lại có những chính sách ưu đãi khác nhau.

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp xã hội của Pham Do Law

Khách hàng cần cung cấp

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
  2. Điều lệ doanh nghiệp xã hội (có đầy đủ chữ ký của người tham gia thành lập doanh nghiệp);
  3. Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
  4. Bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
  5. Quyết định của doanh nghiệp về việc thông qua nội dung bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã ký;
  6. Bản sao hợp lệ biên bản họp của đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, của chủ sở hữu công ty/chủ tịch công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh thông qua nội dung bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
  7. Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu, của các thành viên góp vốn, của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đại diện ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).

Phạm vi công việc

  1. Tư vấn pháp luật thành lập doanh nghiệp xã hội
  2. Thực hiện giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp xã hội;
  3. Thực hiện bản cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường;
  4. Thực hiện giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu không phải là đại diện pháp luật của công ty đi nộp);
  5. Hướng dẫn, chuẩn bị tài liệu thành lập doanh nghiệp;
  6. Tư vấn lựa chọn hình thức doanh nghiệp tối ưu nhất;
  7. Tư vấn, thực hiện các giấy phép con khác để hoạt động kinh doanh.

Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của Pham Do Law về Thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội. Các nội dung tư vấn hoặc văn bản pháp luật được trích dẫn trên có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực vào thời điểm hiện tại. Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn hỗ trợ một cách chính xác.

Thành lập công ty | Tư vấn đầu tư nước ngoài | Giấy phép | Sở hữu trí tuệ | Hợp đồng | Lao động | Thuế - Kế toán đã có PhamDoLaw.Thành lập công ty | Tư vấn đầu tư nước ngoài | Giấy phép | Sở hữu trí tuệ | Hợp đồng | Lao động | Thuế - Kế toán đã có PhamDoLaw.

Luật sư Đỗ Thị Thu Hoài có hơn 7 năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý doanh nghiệp và các thủ tục tuân thủ trong kinh doanh. Các lĩnh vực chuyên môn gồm:
– Luật Doanh nghiệp;
– Luật Đầu tư;
– Luật sở hữu trí tuệ;
– Luật lao động;
– Giải quyết tranh chấp về cổ đông, lao động, hợp đồng.

phamdolaw.com/doi-ngu-nhan-su/luat-su-do-thi-thu-hoai/