Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là dịch vụ pháp lý nổi bật Luật Trí Nam triển khai uy tín nhanh gọn tư vấn sâu và đầy đủ. Chúng tôi nhận triển khai các công việc khó với thời gian nhanh đảm bảo đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng đưa ra. Để quý công ty hiểu rõ hơn về quy trình thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào, quý khách tham khảo những phân tích của chúng tôi.
Trong thực tế khi thành lập công ty nước ngoài khách hàng thường KHÓ ĐĂNG KÝ được nhiều ngành nghề kinh doanh, THỜI GIAN triển khai bị kéo dài, THIẾU tài liệu cần có theo quy định của từng địa phương dẫn đến tốn kém chi phí, công sức đi lại và không đạt được kết quả như mong muốn. Luật Trí Nam là đơn vị chuyên tư vấn đầu tư nước ngoài FDI với hơn 15 năm kinh nghiệm đảm bảo giúp loại bỏ các lo lắng này cho Quý vị với dịch vụ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài trọn gói tại Miền Bắc. Chúng tôi là công ty luật nên đảm bảo:
-
Trợ giúp tư vấn chuyên sâu quy định về ưu đãi đầu tư, điều kiện đầu tư;
-
Hỗ trợ tìm thuê địa điểm và chuẩn bị các tài liệu mà nhà đầu tư cần có;
-
Thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chuẩn thời gian theo thỏa thuận và không phát sinh phụ phí ngoài hợp đồng.
Thông tin tư vấn dịch vụ được Công ty Luật Trí Nam tiếp nhận qua số điện thoại 0934.345.745 nên Quý vị hãy liên hệ ngay khi có nhu cầu.
THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CẦN CHUẨN BỊ TÀI LIỆU GÌ?
Theo Khoản 15 Điều 2 nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn luật đầu tư 2020: “Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm: …b) Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức.” do đó tài liệu để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ bao gồm:
-
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
-
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (Bản sao chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân và Bản sao giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động của nhà đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư);
-
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
-
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện hạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. (Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư);
-
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
-
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
-
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
-
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
-
Điều lệ công ty phù hợp với loại hình doanh nghiệp lựa chọn;
-
Danh sách cổ đông, thành viên và danh sách người đại diện theo ủy quyền (Nếu có)
Sau khi chuẩn bị tài liệu nhà đầu tư cần khai và trình bày thông tin hồ sơ thành lập công ty phù hợp để được chấp thuận. Rất nhiều khách hàng bị cơ quan quản lý đầu tư từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do: Địa điểm thực hiện dự án không phù hợp với mục tiêu hoạt động; Năng lực tài chính không phù hợp với quy mô kinh doanh; Ưu đãi đầu tư không phù hợp với thông tin dự án;… và Luật Trí Nam đã trợ giúp thành công để nhà đầu tư sớm triển khai hoạt động kinh doanh. Với vai trò là Luật sư, công ty luật Trí Nam sẽ thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, thành lập công ty liên doanh cho quý vị theo ủy quyền đồng thời tư vấn cho khách hàng các nội dung sau:
-
Tư vấn lựa chọn thông tin đăng ký đầu tư: Lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư (Công ty TNHH hay công ty cổ phần), địa chỉ trụ sở, vốn đầu tư, mục tiêu dự án, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản vốn, thời hạn góp vốn…
-
Tư vấn điều kiện, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
-
Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư chuẩn nhanh chính xác;
-
Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm con dấu pháp nhân, khắc dấu tròn công ty)
-
Tư vấn thủ tục sau thành lập công ty, dịch vụ tư vấn pháp luật thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, các vấn đề liên quan đến thương hiệu quyền sở hữu trí tuệ…;
-
Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.
Thông tin liên hệ dịch vụ hoặc yêu cầu tư vấn Quý khách hàng liên hệ
CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM
Điện thoại: 0934.345.745 – 0934.345.755
Email: [email protected]
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ KHI THÀNH LẬP CÔNG TY NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Điều 39 Luật đầu tư 2020, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
b) Dự án đầu tư thực biện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Công ty Luật Trí Nam có kinh nghiệm triển khai công việc dày dặn tại tất cả các cơ quan quản lý đầu tư ở Miền Bắc do đó quý vị cần hỗ trợ hãy liên hệ để được Luật sư tư vấn.
Tham khảo: Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cần những gì?
QUY TRÌNH THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gắn với thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
-
Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
-
Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
-
Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;
-
Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
-
Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Hồ sơ thành lập công ty nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
-
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
-
Điều lệ công ty
-
Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty
-
Giấy ủy quyền
-
Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
-
Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân người đại diện pháp luật
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố.
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 5-8 ngày làm việc
Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện
Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
-
Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
-
Nhà đầu tư không phải Cấp Giấy phép kinh doanh cho hoạt động Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, bán buôn hàng hóa (không thuộc các loại hàng hóa: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí).
-
Nhà đầu tư thực hiện Cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện hoạt động bán lẻ hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.
Tham khảo thêm: Thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp khi muốn thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà bạn có thể tham khảo:
Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
-
Thành lập công ty tại Việt Nam với 100% vốn nước ngoài.
-
Cùng góp vốn để thành lập công ty liên doanh với nhà đầu tư Việt Nam.
-
Mua cổ phần vốn góp của công ty Việt Nam.
-
Thực hiện đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh BCC.
Thành lập công ty vốn nước ngoài theo cách nào nhanh nhất?
Hai cách thức thành lập công ty vốn nước ngoài, thì thủ tục đăng ký cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, nhận chuyển nhượng vốn, cổ phần trong công ty Việt Nam để chuyển đổi thành công ty vốn nước ngoài là phương thức triển khai nhanh và dễ dàng nhất. Thủ tục nên thực hiện theo trình tự:
-
Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
-
Bước 2: Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho nhà đầu tư nước ngoài;
-
Bước 3: Xin giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa và các giấy phép điều kiện kinh doanh khác nếu ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Phương thức này chỉ là nhận định khách quan cho thủ tục thành lập công ty nước ngoài chung, bởi nhiều công ty nước ngoài triển khai sản xuất, gia công hoặc dự kiến vay vốn nước ngoài trong quá trình kinh doanh nên cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để hoạt động. Khi đó lựa chọn thực hiện thành lập công ty nước ngoài mới gắn với việc xin cấp GCN đăng ký đầu tư sẽ là bắt buộc. Chúng tôi căn cứ theo nhu cầu thực tế của khách hàng để đưa ra hướng triển khai nhanh và tốt nhất.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?
Có, nhưng công ty có vốn nước ngoài cũng chỉ được hưởng những ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp tại Việt Nam mà thôi.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng các loại thuế nào?
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ phải đóng các loại thuế giống như công ty Việt Nam là: thuế VAT, thuế môn bài, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu thập doanh nghiệp. Đối với người lao động nước ngoài thuế thu nhập cá nhân được tính theo thu nhập toàn cầu.
Thành lập công ty vốn nước ngoài phải gắn với xin cấp GCN đầu tư khi nào?
Luật đầu tư 2020 ghi nhận hai cách thức thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam bao gồm: Đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài theo Điều 22 và Đăng ký cho người nước ngoài góp vốn, mua cổ phần theo Điều 24. Theo đó khi thực hiện việc đăng ký thành lập công ty vốn nước ngoài mới sẽ phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH cho người nước ngoài so với công ty cổ phần?
Kinh nghiệm tư vấn thành lập công ty nước ngoài Luật sư Trí Nam thấy rằng loại hình công ty TNHH sẽ phù hợp hơn với nhà đầu tư nước ngoài, bởi:
-
Công ty cổ phần luôn được mọi người quan niệm rằng khả năng huy động vốn nhanh theo Luật doanh nghiệp 2020 tuy nhiên đối với nhà đầu tư nước ngoài thì ưu điểm này hầu như không có giá trị bởi: Phương thức huy động vốn chủ yếu của công ty vốn nước ngoài đặc biệt là công ty có chủ sở hữu là pháp nhân nước ngoài thường sử dụng là đăng ký khoản vay ngắn hạn, khoản vay trung và dài hạn nước ngoài từ công ty mẹ. Đối với nguồn vốn vay này được Ngân hàng nhà nước xem xét chấp thuận dựa trên số vốn huy động quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó việc công ty vốn nước ngoài hoạt động theo mô hình công ty cổ phần hay công ty TNHH về bản chất là như nhau, không có sự khác biệt.
-
Công ty cổ phần khi có chuyển nhượng cổ phần không phải thông báo với phòng ĐKKD. Tuy nhiên quy định này chỉ áp dụng cho việc chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư trong nước. Khi chuyển nhượng cổ phần có yếu tố nước ngoài thì đều phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng ĐKKD, đồng thời điều chỉnh tỷ lệ vốn góp trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Như vậy dù hoạt động theo mô hình công ty cổ phần hay công ty TNHH thì việc chuyển nhượng vốn của người nước ngoài vẫn phải đăng ký như nhau.
-
Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam đều phải chuyển tiền thông qua tài khoản vốn đầu tư do công ty lập ra, do đó thành lập công ty TNHH hay thành lập công ty cổ phần thì họ đều phải góp đủ vốn điều lệ trong vòng 90 ngày theo phương thức chuyển khoản. Trường hợp thời hạn góp đủ vốn dài hơn 90 ngày thì nội dung này phải được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Như vậy loại hình doanh nghiệp cũng không tạo ưu thế về thời hạn góp vốn và phương thức góp vốn.
-
Khi chuyển nhượng cổ phần sẽ bị tính thuế 0,1% (Xem: Cách tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần), nhưng chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH mà ngang giá thì không mất thuế.
-
Mô hình kinh doanh phổ biến của các pháp nhân nước ngoài đặc biệt là Hàn Quốc là công ty gia đình, nên bản thân các pháp nhân nước ngoài đa phần đăng ký theo loại hình công ty TNHH (Co.,Ltd). Pháp luật các nước có sự tương đồng nên lựa chọn thành lập công ty TNHH tại Việt Nam cũng giúp ích cho nhà đầu tư dễ quản lý và điều hành kinh doanh.
-
Mô hình công ty TNHH có sự bền chặt hơn trong việc ràng buộc các nhà đầu tư với nhau. Đây là điểm cộng nhà đầu tư nước ngoài ưu tiên nhất bởi họ sang Việt Nam đầu tư kinh doanh không muốn xảy ra tranh chấp, biến động nên cần kiểm soát được việc tự do chuyển nhượng vốn của người góp vốn cùng.
Quan điểm của Luật sư Trí Nam là áp dụng chung cho các công ty nước ngoài nói chung, tất nhiên một số mô hình kinh doanh cụ thể, một số phương thức kinh doanh cụ thể mà nhà đầu tư mong muốn sẽ phù hợp hơn nếu thành lập công ty cổ phần. Và về mặt thủ tục thành lập công ty nước ngoài thì việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp không ảnh hưởng đến thời gian và tài liệu cần cung cấp khi triển khai. Nhà đầu tư có yêu cầu tư vấn rõ hơn cách lựa chọn loại hình doanh nghiệp khi thành lập công ty nước ngoài hãy liên hệ Luật sư Trí Nam ngay hôm nay để được trợ giúp.
Mất bao lâu để thành lập công ty vốn nước ngoài?
Thành lập công ty có yếu tố nước ngoài sẽ cần khoảng 15 – 20 ngày làm việc để xin giấy phép đăng ký đầu tư, 5-8 ngày làm việc xin giấy phép đăng ký kinh doanh.Tổng thời gian để thành lập khoảng 20 – 30 ngày làm việc.
Lựa chọn loại hình cho nhà đầu tư khi thành lập công ty vốn nước ngoài là gì?
Thông thường các loại hình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam được chia thành 3 loại chính:
-
Công ty TNHH 1 thành viên (dành cho 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức đầu tư)
-
Công ty TNHH 2- 50 thành viên (dành cho 2 cá nhân trở lên hoặc 2 tổ chức trở lên)
-
Công ty cổ phần có từ 3 cổ đông trở lên.
Công ty vốn nước ngoài có thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam được không?
Văn phòng đại diện cung cấp sự hiện diện hợp pháp tại Việt Nam cho:
-
Tiến hành nghiên cứu thị trường
-
Vượt qua các đối tác kinh doanh tại Việt Nam
-
Tìm kiếm cơ hội đầu tư
-
Thúc đẩy công ty mẹ
-
Giám sát ký kết thoả thuận với đối tác tại Việt Nam
Điều kiện thành lập công ty phân phối tại Việt Nam?
-
Hoạt động phân phối của công ty bao gồm bán buôn hoặc bán lẻ. Hoạt động phân phối không bao gồm hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá. Doanh nghiệp được phép thu mua lại sản phẩm từ nhà cung cấp để phân phối ra thị trường.
Nhà đầu tư cần đáp ứng được những điều kiện sau:
-
Nhà đầu tư thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hoá.
-
Các mặt hàng phân phối không thuộc danh mục các mặt hàng cấm kinh doanh và không được quyền phân phối theo điều ước quốc tế mà phải phân phối theo lộ trình cam kết của điều ước quốc tế nếu thuộc danh mục hàng hoá có lộ trình phân phối.
-
Phạm vi phân phối: bán buôn và bán lẻ.
-
Được Bộ Công Thương chấp nhận bằng văn bản.
Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho công ty vốn nước ngoài?
Công ty vốn nước ngoài phải xin giấy phép kinh doanh bán lẻ và các hoạt động liên quan đến phân phối hàng hóa trước khi kinh doanh. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
-
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
-
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
-
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
-
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
-
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
-
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
-
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
-
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Đáp ứng tiêu chí sau:
-
Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
-
Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
-
Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
-
Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về quá trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà Luật Trí Nam đã tổng hợp để quý khách tham khảo. Hy vọng bài viết đã cung cấp được nhiều kiến thức hữu ích cho nhà đầu tư. Ngoài ra quý khách hàng có thể tham khảo thêm thủ tục tăng vốn đầu tư công ty nước ngoài và các thủ tục khác được phân tích rất hữu ích cho doanh nghiệp của Luật Trí Nam.
RẤT MONG ĐƯỢC HỢP TÁC!