Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên (Chi tiết 2023)
Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp khá phổ biến tại Việt Nam. Tùy vào số lượng thành viên góp vốn mà công ty TNHH chia làm 2 loại: TNHH 1 thành viên và TNHH 2 thành viên trở lên. Ở bài viết này, chúng tôi mang đến thông tin về thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên cho bạn đọc tham khảo.
Để được hướng dẫn cụ thể hơn, tham khảo video hướng dẫn thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Nội Dung Chính
1. Cơ sở pháp lý
- Điều 74 luật doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể về công ty TNHH 1 thành viên;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Thông tư 47/2019/TT-BTC: Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp;
2. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Công ty TNHH 1 thành viên (1tv) được định nghĩa: “Công ty TNHH 1tv là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.” (căn cứ theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020).
Tham khảo thêm thuật ngữ công ty TNHH 1 thành viên bằng tiếng Anh là gì tại đây!
Đặc điểm của Công ty TNHH 1 thành viên
- Chủ sở hữu Công ty là một tổ chức hoặc cá nhân;
- Tài sản chủ sở hữu tách biệt với tài sản của Công ty. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty;
- Công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phần;
- Vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên tại thời điểm ĐKDN là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ Công ty
3. Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
3.1. Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Để thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần thực hiện một số thủ tục trước và sau đăng ký thành lập công ty như sau:
Thủ tục trước khi đăng ký thành lập công ty
- Chuẩn bị thông tin nộp hồ sơ thành lập công ty
- Soạn thảo nội dung quy định và nộp hồ sơ
Thủ tục sau khi đăng ký thành lập công ty thành công
- Khắc dấu tròn doanh nghiệp, chữ ký số
- Treo biển công ty
- Mở tài khoản ngân hàng
- Đóng thuế môn bài
- Đăng ký thuế (qua mạng hoặc đóng trực tiếp)
- Công bố mẫu dấu
- Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp
Để biết thêm về chi phí thành lập công ty, mời bạn tham khảo bài viết của Công ty Luật ACC tại đây!
Ngoài ra, nếu quý khách kinh doanh trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì phải đáp ứng các điều kiện và có giấy phép con phù hợp với ngành nghề đó.
3.2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty TNHH 1tv bao gồm các giấy tờ sau:
Trường hợp Công ty TNHH 1tv do cá nhân làm chủ sở hữu:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu (xem mẫu tại đây);
- Điều lệ công ty (Xem mẫu tại đây);
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Trường hợp Công ty TNHH 1tv do tổ chức làm chủ sở hữu:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu (xem mẫu tại đây);
– Điều lệ công ty (Xem mẫu tại đây);
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
- Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lưu ý: Trường hợp người nộp hồ sơ hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1tv không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thì người nộp hồ sơ phải nộp bổ sung các giấy tờ sau:
- Văn bản ủy quyền của người đại diện theo pháp luật, Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực;
- Bản sao y giấy tờ pháp lý cá nhân của người nộp hồ sơ.
Các giấy tờ pháp lý cá nhân bao gồm:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế còn hiệu lực
4. Quy trình, các bước thực hiện để thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Bước 1. Cá nhân, tổ chức soạn một bộ hồ sơ gồm các giấy tờ nêu trên và nộp hồ sơ theo 1 trong 3 phương thức sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa – Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính gửi đến Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư nơi công ty đặt trụ sở sau khi đã nộp phí, lệ phí theo quy định.
- Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Bước 2. Phòng đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 4. Doanh nghiệp Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin đăng ký quốc gia sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Nội dung công báo bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Bước 5: Tự khắc dấu và sử dụng mà không cần thông báo mẫu con dấu với Phòng đăng ký kinh doanh (Theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ 01/01/2021).
Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH 1 thành viên. Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, doanh nghiệp sẽ tiến hành thủ tục sau:
- Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho doanh nghiệp;
- Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử;
- Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
5. Điều kiện thành lập công ty tnhh 1 thành viên
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020.
Điều kiện về tên công ty
- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng.
- Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên” hoặc “công ty TNHH 1 thành viên”
- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Những điều cấm trong đặt tên công ty
- Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
- Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
- Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều kiện về vốn thành lập công ty tnhh 1 thành viên
- Vốn đầu tư thành lập công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp tự quyết định quy định khi đăng ký vốn điều lệ công ty, chỉ trừ những trường hợp đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu vốn pháp định thì vốn đầu tư ban đầu và vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định này.
- Vốn tối thiểu để thành lập công ty TNHH 1 thành viên phải phù hợp với lĩnh vực, ngành, nghề và quy mô kinh doanh mà công ty định hướng, phù hợp với sự phát triển lâu dài của công ty.
- Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty chỉ có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Điều kiện về ngành, nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành, nghề kinh doanh phù hợp mục tiêu và lĩnh vực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp không được phép kinh doanh các ngành, nghề cấm kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 dưới đây:
- Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
- Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
- Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
- Kinh doanh mại dâm;
- Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
- Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Điều kiện về trụ sở doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).” (căn cứ theo Điều 42 Luật doanh nghiệp 2020).
Trước khi thực hiện thủ tục thành lập, nhà đầu tư phải biết về về điều kiện thành lập công ty. Bài viết sau đây sẽ tư vấn điều kiện thành lập công ty bao gồm tất cả loại hình doanh nghiệp từ điều kiện đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh và có cả hộ kinh doanh cá thể: Điều kiện thành lập công ty
6. Hướng dẫn lựa chọn ngành nghề kinh doanh để thành lập Công ty TNHH 1 thành viên
6.1 Những lưu ý về ngành, nghề kinh doanh
- Công ty được quyền kinh doanh tất cả những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
- Công ty chỉ được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định pháp luật và được cấp các giấy phép con tương ứng (nếu có).
- Doanh nghiệp lựa chọn ngành nghề kinh tế cấp bốn trong hệ thống ngành nghề kinh tế của Việt Nam để đăng ký ngành nghề kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp ghi bổ sung chi tiết ngành nghề kinh doanh ngay bên dưới nhưng phải phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn.
6.2 Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
- Nên lựa chọn những ngành, nghề kinh doanh mà doanh nghiệp dự kiến sẽ hoạt động và đăng ký một số ngành, nghề có liên quan nhưng cũng không nên đăng ký quá nhiều ngành nghề kinh doanh so với thực tế hoạt động vì sẽ dễ gây hiểu nhầm và làm giảm mức độ tin tưởng của đối tác, khách hàng về thế mạnh, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty.
- Bạn có thể liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn hướng dẫn cách lựa chọn ngành nghề kinh doanh để đăng ký thành lập Công ty TNHH 1 thành viên cho phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của mình.
6.3 Hướng dẫn cách ghi ngành nghề kinh doanh
- Khi đăng ký ngành nghề cho Công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp phải lựa chọn ngành kinh tế cấp 4 trong hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/07/2018 để ghi ngành, nghề kinh doanh trong giấy đề nghị đăng ký thành lập Công ty.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành nghề kinh tế cấp 4 đã chọn, thì doanh nghiệp bổ sung thêm phần chi tiết nội dung ngành nghề muốn đăng ký ngay bên dưới nhưng phải đảm bảo phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn.
Ví dụ:
Tên ngành
Mã ngành
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
Chi tiết: kinh doanh bất động sản
6810
Bạn có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh để thành lập Công ty TNHH 1 thành viên theo hướng dẫn của Công ty Luật ACC tại đây
7. Ưu nhược điểm của thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Ưu điểm của thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Do có tư cách pháp nhân nên các thành viên công ty chỉ trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn góp vào công ty nên ít gây rủi ro cho người góp vốn và chủ sở hữu, đây được xem là ưu điểm nổi bật khi kết hợp được những ưu điểm lớn của loại hình doanh nghiệp tư nhân ( toàn quyền quyết định) và công ty TNHH ( chỉ chịu trách nhiệm trên phạm vi vốn).
- Chủ sở hữu công ty sẽ có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty. Không cần tìm kiếm thành viên, một cá nhân hoàn toàn có quyền tự thành lập một công ty.
- Được phép phát hành trái phiếu để huy động vốn dễ dàng hơn so với doanh nghiệp tư nhân;
- Có tư cách pháp nhân;
- Chủ sở hữu có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
- Chủ sở hữu có quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác.
- Chủ sở hữu có quyền thu hồi lại toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản
Nhược điểm của thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Do chế độ trách nhiệm hữu hạn chỉ chịu trách nhiệm giới hạn bằng số vốn góp của thành viên nên uy tín của công ty trước đối tác cũng phần nào bị ảnh hưởng, việc vay vốn đối với ngân hàng cũng gặp khó khăn. Khi huy động vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn bị hạn chế do không có quyền phát hành cổ phiếu. Khi huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty Cổ phần.
- Là công ty trách nhiệm hữu hạn nên luôn chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là loại hình doanh nghiệp khác.
- Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên không được rút vốn trực tiếp. Mà phải bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn cho tổ chức hoặc cá nhân khác.
Ưu nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên
8. Phân biệt công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Điểm giống nhau:
- Có tư cách pháp nhân
- Có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
- Chủ sở hữu, thành viên công ty có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phần vốn đã góp vào công ty.
- Đều được phát hành trái phiếu nhưng không được phát hành cổ phần
Điểm khác nhau giữa công ty TNHH 1 TV và công ty TNHH 2 TV trở lên
Điểm khác nhau:
ĐẶC ĐIỂM
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
✅Thành viên
Một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn và làm chủ sở hữu.
Nhiều thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn
và làm chủ sở hữu. Số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50 thành viên.
✅Cơ cấu tổ chức
– Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên
– Mô hình hoạt động:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Mô hình hoạt động: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Có thể bắt buộc thành lập Ban kiểm soát nếu là Doanh nghiệp nhà nước (Điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020).
✅Vốn điều lệ
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết và ghi trong Điều lệ công ty.
Tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp vào công ty.
✅Tăng, giảm vốn điều lệ
– Huy động vốn:
+ Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu hoặc huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác.
+ Trường hợp huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác thì công ty TNHH 1 thành viên phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
– Giảm vốn: có thể rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác và chỉ được chuyển nhượng khi đã thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
– Huy động vốn:
+ Có thể tăng vốn bằng việc huy động thêm vốn góp của các thành viên trong công ty hoặc huy động thêm vốn từ các cá nhân, tổ chức khác.
+ Việc huy động thêm vốn từ các cá nhân, tổ chức khác không làm ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp của công ty.
– Giảm vốn: có thể giảm vốn bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên công ty hoặc do công ty mua lại phần vốn góp của các thành viên công ty theo quy định của pháp luật.
✅Người đại diện theo pháp luật
Nếu điều lệ công ty không có quy định thì Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty.
✅Chuyển nhượng vốn góp
Trường hợp 1: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh, công ty cổ phần.
Trường hợp 2: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần góp vốn cho cá nhân tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu.
Nếu các thành viên không đồng ý mua lại phần vốn góp thì có thể chuyển nhượng cổ phần nội bộ trong công ty hoặc chuyển cho người bên ngoài công ty. Nếu công ty chỉ có hai thành viên mà người kia chuyển hết cho người còn lại thì khi đó phải tiến hành chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 1 thành viên.
✅Trách nhiệm của chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
– Điểm khác nhau:
ĐẶC ĐIỂM
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN
✅Thành viên
Một cá nhân hoặc một tổ chức góp vốn và làm chủ sở hữu.
Nhiều thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn
và làm chủ sở hữu. Số lượng thành viên tối thiểu là 2 và tối đa là 50 thành viên.
✅Cơ cấu tổ chức
– Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Không bắt buộc phải có Hội đồng thành viên
– Mô hình hoạt động:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
+ Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Mô hình hoạt động: Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Có thể bắt buộc thành lập Ban kiểm soát nếu là Doanh nghiệp nhà nước (Điểm b khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020).
✅Vốn điều lệ
Tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết và ghi trong Điều lệ công ty.
Tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên cam kết góp vào công ty.
✅Tăng, giảm vốn điều lệ
– Huy động vốn:
+ Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu hoặc huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác.
+ Trường hợp huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác thì công ty TNHH 1 thành viên phải tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
– Giảm vốn: có thể rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác và chỉ được chuyển nhượng khi đã thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
– Huy động vốn:
+ Có thể tăng vốn bằng việc huy động thêm vốn góp của các thành viên trong công ty hoặc huy động thêm vốn từ các cá nhân, tổ chức khác.
+ Việc huy động thêm vốn từ các cá nhân, tổ chức khác không làm ảnh hưởng đến loại hình doanh nghiệp của công ty.
– Giảm vốn: có thể giảm vốn bằng cách hoàn trả một phần vốn góp cho các thành viên công ty hoặc do công ty mua lại phần vốn góp của các thành viên công ty theo quy định của pháp luật.
✅Người đại diện theo pháp luật
Nếu điều lệ công ty không có quy định thì Chủ tịch hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Người đại diện theo pháp luật của công ty có thể là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc công ty.
✅Chuyển nhượng vốn góp
Trường hợp 1: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng một phần vốn góp cho cá nhân, tổ chức khác thì công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang mô hình công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh, công ty cổ phần.
Trường hợp 2: Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chuyển nhượng toàn bộ phần góp vốn cho cá nhân tổ chức khác thì công ty phải tiến hành thay đổi chủ sở hữu.
Nếu các thành viên không đồng ý mua lại phần vốn góp thì có thể chuyển nhượng cổ phần nội bộ trong công ty hoặc chuyển cho người bên ngoài công ty. Nếu công ty chỉ có hai thành viên mà người kia chuyển hết cho người còn lại thì khi đó phải tiến hành chuyển đổi sang loại hình công ty TNHH 1 thành viên.
✅Trách nhiệm của chủ sở hữu
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp.
9. Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của ACC
Tự hào là đơn vị hàng đầu về dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH 1tv, vì vậy Công ty Luật ACC luôn cam kết sẽ đưa đến dịch vụ tư vấn thành lập công ty TNHH 1 thành viên chất lượng nhất cho quý khách:
- Khách hàng được tư vấn trọn vẹn tất cả các điều kiện pháp lý liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp hoàn toàn miễn phí.
- Có tất cả các dịch vụ liên quan đến doanh nghiệp. Hỗ trợ trọn vẹn cho doanh nghiệp các giấy tờ hồ sơ.
- Đội ngũ luật sư cùng chuyên viên kế toán nhiều kinh nghiệm sẽ đảm bảo tính đúng đắn và an tâm cho khách hàng.
- Không phải đi lại và nhận giấy phép hồ sơ tại nhà.
- Có hợp đồng cam kết trách nhiệm.
- Chi phí hợp lý và luôn được báo giá trọn gói. Không gây hiểu lầm và báo phí nhiều lần.
- Hồ sơ thủ tục khách hàng cung cấp đơn giản, dễ dàng.
Tham khảo rõ hơn về mức giá, chi phí để thành lập công ty tại ACC qua bài viết: Dịch vụ thành lập công ty
10. Bảng báo giá chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Tùy vào trường hợp cụ thể của khách hàng mà công ty Luật ACC Group sẽ thông báo giá, chi phí dịch vụ của công ty khi tiến hành thành lập công ty TNHH 1 thành viên sẽ dựa trên giá niên yết của các chi phí thủ tục cần thực hiện do nhà nước quy định.
Bảng giá thành lập doanh nghiệp của Công ty Luật ACC được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tiễn của khách hàng, kết hợp với các yếu tố như: chi phí quy định của cơ quan nhà nước, chính sách ưu đãi khách hàng của công ty nhằm tạo điều kiện tối đa cho khách hàng trong những ngày khởi đầu cùng công việc kinh doanh. Công ty luật ACC chúng tôi luôn là tự hào là đơn vị luật hàng đầu với nhiều năm kinh nghiệm, sẽ giúp quý khách hàng có những trải nhiệm tốt nhất với giá cả cạnh tranh trên thị trường như sau:
STT
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
CHI PHÍ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Lệ phí nhà nước
Phí dịch vụ hỗ trợ xin giấy phép
Con dấu
Chữ ký số 3 năm
Phần mềm hóa đơn điện tử (300 số)
Khai báo thuế ban đầu
Đăng ký tài khoản nộp thuế điện tử
Đăng ký tài khoản ngân hàng cho công ty
Thông báo tài khoản ngân hàng
Đăng ký phát hành hóa đơn
6.000.000VNĐ
Để được tư vấn kỹ và nhanh chóng hơn liên hệ trực tiếp cho Công ty Luật ACC qua hotline 1900 3330.
11. Góc giải đáp thắc mắc của khách hàng về việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên
Khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần lưu ý những gì?
Thông tin cần thiết thành lập công ty như tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, chủ sở hữu công ty, địa chỉ công ty
Giấy tờ cá nhân của chủ sở hữu công ty bao gồm chứng minh thư nhân dân; thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (bản sao công chứng) trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định thành lập công ty con, quyết định bổ nhiệm người đại diện theo pháp luật công ty (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân)
Hợp đồng thuê nhà kèm theo giấy phép xây dựng (để chứng minh có chức năng kinh doanh văn phòng) trong trường hợp địa điểm thuê là tòa nhà.
Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên bằng cách nào?
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh (đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có thể đăng ký qua mạng).
Chi phí công bố đăng ký doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo Thông tư số 47/2019/TT-BTC thì Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần được nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Có thể đặt tên công ty TNHH 1 thành viên bằng chữ tiếng Anh được hay không?
Được. Theo quy định tên riêng công ty được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu. Như vậy, theo quy định này thì tên riêng có thể gồm các chữ cái Latinh trong bảng chữ cái của Việt Nam, và chữ dùng bảng chữ cái tiếng Anh. Như vậy, công ty TNHH 1 thành viên có thể đặt tên công ty bằng chữ tiếng Anh miễn là tên của công ty được đặt phù hợp theo quy định của pháp luật, không trùng, không gây nhầm lẫn với tổ chức doanh nghiệp khác.
Phí, lệ phí phải nộp khi thành lập công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần. Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần. Doanh nghiệp được miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử.
Mức thuế môn bài phải đóng sau khi thành lập công ty là bao nhiêu?
Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì công ty TNHH thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới) sẽ được miễn lệ phí (thuế) môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12). Tuy nhiên, sau khi được cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp vẫn cần lập và nộp tờ khai thuế môn bài vì một số cơ quan thuế vẫn có yêu cầu.
Các năm tiếp theo, Công ty sẽ phải đóng thuế môn bài theo quy định. Căn cứ quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư 302/2016 /TT-BTC của Bộ tài chính: Công ty phải nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn điều lệ công ty đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cụ thể như sau:
STT
Trường hợp
Thuế môn bài/ năm (VNĐ)
1
Vốn điều lệ Công ty trên 10 tỷ VNĐ
3,000,000
2
Vốn điều lệ Công ty từ 10 tỷ VNĐ trở xuống
2,000,000
3
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1,000,000
Quý doanh nghiệp có thể tham khảo hướng dẫn cách nộp tờ khai thuế môn bài online tại đây
12. Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty TNHH 1 thành viên trọn gói hãy liên hệ ngay
Công ty Luật ACC
Địa chỉ:
Hồ Chí Minh: Tầng 8, 520 Cách Mạng Tháng 8, P. 11, Q. 3
Quận 1: 221 Trần Quang Khải, P. Tân Định
Hà Nội: Tầng 8, 18 Khúc Thừa Dụ, P. Dịch Vọng, Q. Cầu giấy
Quận 4: 192 Nguyễn Tất Thành, P. 13
Bình Dương: 97 Huỳnh Văn Cù, Phường Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một
Quận 6: 33G Tân Hoà Đông, P. 13
Đà Nẵng: Tầng 3, Số 5 Cao Thắng, P. Thanh Bình, Q. Hải Châu
Quận 11: 8 Hòa Bình, P. 5
Đồng Nai: 45 Đồng Khởi, Tổ 41, KP8, Phường Tân Phong, Tp Biên Hòa
Quận 12: B99 Quang Trung, P. Đông Hưng Thuận
Quận Bình Thạnh: 395 Nơ Trang Long, P.13
Quận Gò Vấp: 1414 Lê Đức Thọ, P. 13
Quận Tân Bình: 264 Âu Cơ, P. 9
Quận Tân Phú: 385 Lê Trọng Tấn, P.Sơn Kỳ
✅ Thủ tục:⭕ Thành lập công ty TNHH✅ Cập nhật:⭐ 2022✅ Zalo:⭕ 0846967979✅ Hỗ trợ:⭐ Toàn quốc✅ Hotline:⭕ 1900.3330
5/5 – (1553 bình chọn)
✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật
✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác
✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin