Thủ tục giải thể doanh nghiệp, giải thể công ty – Công ty Quang Minh

Các quy định của pháp luật, thủ tục giải thể doanh nghiệp, ngừng hoạt động công ty sẽ được đề cập rõ ràng trong bài viết dưới đây. Liên hệ ngay 0932 068 886 cho công ty Quang Minh qua nếu bạn có thêm những thắc mắc cần được giải đáp.

Khi thành lập chắc chắn người chủ nào cũng muốn doanh nghiệp của mình được làm ăn phát đạt, nhưng trong một quá trình hoạt động dài có thể xảy ra những điều bất như ý khiến cho phải giải thể doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ dành cho các chủ doanh nghiệp đang có ý định ngừng hoạt động công ty và cả cho các chủ doanh nghiệp khác để biết thêm về các quy định pháp luật trong vấn đề này.

giải thể doanh nghiệpgiải thể doanh nghiệp

Các trường hợp phải giải thể doanh nghiệp

Tại Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định về các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp như sau:

  • Trong Điều lệ công ty có ghi thời hạn kết thúc hoạt động của doanh nghiệp nếu quá thời hạn này mà công ty không có quyết định gia hạn thì sẽ phải giải thể.
  • Doanh nghiệp bị giải thể khi có quyết định của các thành viên là chủ sở hữu công ty cùng đồng ý thực hiện theo 1 nghị quyết đã thông qua.
  • Trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không có đủ số lượng thành viên tối thiểu cũng không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì theo quy định này phải giải thể.
  • Các trường hợp doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trừ khi có quy định khác.
  • Doanh nghiệp trước khi giải thể bắt buộc phải thực hiện hết các nghĩa vụ tài sản, thanh toán các khoản nợ và không thuộc diện đang giải quyết tranh chấp.
  • Doanh nghiệp phải thực hiện thanh toán đầy đủ các khoản nợ thuế, BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp.

Sau khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện để doanh nghiệp tiến hành thực hiện thủ tục giải thể.

Với 4 trường hợp giải thể dựa trên quy định, việc giải thể thuộc một trong hai hình thức:

Giải thể doanh nghiệp cách tự nguyện

Đây là kết quả của chủ sở hữu về quyết định kinh doanh của doanh nghiệp. Nói cách khác, khi chủ sở hữu doanh nghiệp nhận thấy việc duy trì sự tồn tại của doanh nghiệp là không cần thiết nữa. Hoặc việc thực hiện các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp không đạt hiệu quả như mong đợi. Theo quy định của Điều 207, doanh nghiệp được phép giải thể khi kết thúc thời hạn hoạt động mà không gia hạn hoặc theo quyết định của chủ sở hữu.

Giải thể doanh nghiệp bị bắt buộc

Doanh nghiệp bị bắt buộc phải tiến hành giải thể khi không còn đủ các điều kiện để duy trì hoạt động. Hoặc doanh nghiệp vi phạm các điều khoản, quy định của pháp luật. Theo Điều 207, doanh nghiệp bắt buộc phải giải thể khi không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong 6 tháng liên tục. Trong khi doanh nghiệp không tiến hành các thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;

Doanh nghiệp cũng buộc phải giải thể khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trừ trường hợp được quy định trong Luật Quản lý thuế. Nếu bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký, người chịu trách nhiệm và doanh nghiệp cùng liên đới trách nhiệm về những khoản nợ liên quan.

Các quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp cần biết

Doanh nghiệp được quyền tự chủ và chủ động tiến hành thanh lý các hợp đồng và thủ tục trả nợ trong quá trình giải thể. Tuy thế, pháp luật cũng quy định các bước cụ thể mà doanh nghiệp cần thực hiện thanh lý, nhất là trong những trường hợp bắt buộc giải thể.

Căn cứ pháp lý về giải thể doanh nghiệp

Khi doanh nghiệp thực hiện việc giải thể, doanh nghiệp cần tìm hiểu các quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp. Cụ thể là các căn cứ pháp lý quan trọng bao gồm:

  • Luật Doanh nghiệp 2020 (gọi tắt là Luật doanh nghiệp)
  • Nghị định liên quan đến đăng ký doanh nghiệp số 01/2021/NĐ-CP.
  • Nghị định 47/2021/NĐ-CP. Ban hành các quy định chi tiết về một số điều thuộc Luật Doanh nghiệp.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT về việc hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp.

Những quy định của Luật doanh nghiệp về giải thể doanh nghiệp

Pháp luật về giải thể doanh nghiệp được xem là hệ thống các quy phạm pháp luật được Nhà nước ban hành. Nhờ đó, điều chỉnh những quan hệ xã hội pháp sinh diễn ra trong quá trình xử lý thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Hiện nay, việc giải thể doanh nghiệp được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Những quy định chủ yếu tập trung vào các vấn đề sau:

  • Điều 207: Quy định những trường hợp và điều kiện cần đáp ứng để giải thể doanh nghiệp.
  • Điều 208: Quy định về thủ tục và trình tự giải thể doanh nghiệp.
  • Điều 209: Quy định về trường hợp giải thể doanh nghiệp khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.
  • Điều 210: Quy định về thông tin hồ sơ liên quan đến giải thể doanh nghiệp.
  • Điều 211: Quy định về các hoạt động bị cấm thực hiện khi có quyết định giải thể.

Tóm lại, pháp luật về giải thể doanh nghiệp trong Luật doanh nghiệp tập trung vào các vấn đề liên quan. Những quy định này được ban hành nhằm đảm bảo quyền lợi của các cá nhân và tổ chức có liên quan trong tiến trình thực hiện giải thể doanh nghiệp.

Điều kiện cần có để tiến hành giải thể doanh nghiệp

Ở phần trên, chúng ta đã biết những trường hợp doanh nghiệp tiến hành giải thể. Như vậy, điều kiện giải thể doanh nghiệp cũng tương ứng theo quy định của luật này. Nhằm đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các cá nhân và tổ chức có liên quan. Theo đó, doanh nghiệp đảm bảo ba điều kiện cơ bản như sau:

  • Thứ nhất, việc giải thể doanh nghiệp là quyết định được nhất trí, thống nhất của những người sở hữu doanh nghiệp. Cụ thể là của chủ doanh nghiệp (công ty tư nhân), Đại hội cổ đông (Công ty Cổ phần), Hội đồng thành viên (công ty TNHH, liên doanh), …
  • Thứ hai, doanh nghiệp muốn giải thể cần đảm bảo điều kiện pháp lý. Cụ thể, doanh nghiệp này không đang ở trong tiến trình giải quyết tranh chấp ở những tổ chức trọng tài hoặc Tòa án.
  • Thứ ba, điều kiện quan trọng nhất để thực hiện giải thể là đáp ứng Khoản 2 Điều 201 của Luật doanh nghiệp 2020. Nghĩa là doanh nghiệp cần phải hoàn tất việc thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác. Nói cách khác, doanh nghiệp cần phải thực hiện xong mọi nghĩa vụ hợp đồng, quyết toán tất cả các khoản công nợ, các khoản nợ ngân hàng, hoàn tất nghĩa vụ đóng thuế, thanh toán nợ đối tác,… để được giải thể.

Tóm lại, chỉ khi doanh nghiệp đảm bảo 3 điều kiện nêu trên, thì khi đó doanh nghiệp mới đáp ứng đủ điều kiện giải thể. Nếu doanh nghiệp đang xử lý tranh chấp hay chưa hoàn tất việc thanh toán các khoản nợ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ không tiếp nhận và xem xét hồ sơ giải thể của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Để thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp chuẩn bị bộ hồ sơ được quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Giấy tờ văn bản thông báo giải thể doanh nghiệp.
  • Nghị quyết, biên bản họp các thành viên về quyết định giải thể.
  • Tập tài liệu báo cáo về thanh lý tài sản doanh nghiệp, danh sách các chủ nợ và số nợ đã được trả; người lao động và các quyền lợi đã giải quyết.
  • Giấy xác nhận khóa mã số thuế.

giải thể doanh nghiệpgiải thể doanh nghiệp

Doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể như thế nào?

Căn cứ và Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020 có chia ra 2 trường hợp thực hiện thực hiện thủ tục giải thể khác nhau: Doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các trường hợp khác.

Giải thể doanh nghiệp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo lên cổng thông tin điện tử quốc gia về tình trạng của công ty.
  • Trong thời gian 10 ngày kể từ khi quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, công ty phải tiến hành họp các thành viên để thực hiện quyết định giải thể.
  • Doanh nghiệp gửi phương án thanh toán nợ cùng quyết định giải thể tới các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
  • Doanh nghiệp tiến thành thanh toán các khoản nợ theo quy định tại Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020.
  • Trong vòng 5 ngày sau khi thanh toán hết các nợ, người đại diện pháp luật gửi hồ sơ giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Trong vòng 180 ngày từ khi thông báo làm thủ tục giải thể doanh nghiệp hoặc 5 ngày từ khi nhận hồ sơ giải thể nếu không có phản đối nào bằng văn bản từ các bên liên quan thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật lại tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia.

Giải thể doanh nghiệp khác

  • Doanh nghiệp họp các thành viên và thông qua quyết định giải thể.
  • Các thành viên là chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản hoặc tổ chức thanh lý riêng theo Điều lệ công ty.
  • Trong vòng 7 ngày từ khi thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp phải thực hiện các việc sau: gửi quyết định và biên bản họp tới Cơ quan đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp; Gửi nghị quyết cùng phương án thanh toán nợ cho chủ nợ và các bên liên quan; Niêm yết công khai nghị quyết tại trụ sở chính, văn phòng đại diện, chi nhánh.
  • Thực hiện thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên sau: Nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm và các quyền lợi khác cho người lao động; Nợ thuế; Các khoản nợ khác.
  • Thực hiện chia phần còn lại cho các thành viên, chủ sở hữu công ty,…
  • Trong vòng 5 ngày sau khi thanh toán hết các nợ, người đại diện pháp luật gửi hồ sơ giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.
  •  Trong vòng 180 ngày từ khi thông báo làm thủ tục giải thể doanh nghiệp hoặc 5 ngày từ khi nhận hồ sơ giải thể nếu không có phản đối nào bằng văn bản từ các bên liên quan thì Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật lại tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử quốc gia.

Các doanh nghiệp cần phải làm thủ tục giải thể, tùy thuộc vào từng trường hợp mà doanh nghiệp thực hiện theo quy trình đã nêu ở phần này. Theo đó với mỗi loại hình doanh nghiệp thì hồ sơ giải thể sẽ có đôi chút khác nhau và sẽ được nêu chi tiết hơn ở những phần dưới đây.

giải thể doanh nghiệpgiải thể doanh nghiệp

Hồ sơ giải thể công ty tư nhân

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tư nhân sẽ gồm những văn bản giấy tờ sau đây:

  • Văn bản thông báo đăng ký giải thể doanh nghiệp tư nhân theo mẫu (Phụ lục V-21 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

  • Quyết định giải thể có chữ ký của chủ công ty tư nhân theo mẫu (Phụ lục II-24 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

  • Tài liệu báo cáo thanh lý tài sản công ty tư nhân.

  • Danh sách các chủ nợ (người lao động, cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm,…) và số nợ đã thanh toán.

  • Giấy xác nhận đã khóa mã số thuế.

  • Giấy ủy quyền cho cá nhân / tổ chức thực hiện thủ tục.

Hồ sơ giải thể công ty TNHH

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp TNHH sẽ chia ra làm 2 trường hợp là công ty TNHH 1 thành viên sẽ thực hiện tương tự như công ty tư nhân và công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ có bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ dưới đây:

  • Văn bản thông báo đăng ký giải thể công ty TNHH theo mẫu (phụ lục V-21 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

  • Quyết định giải thể công ty TNHH có chữ ký của thành viên Hội đồng thành viên công ty TNHH, Giám đốc, Tổng giám đốc, người đại diện pháp luật  theo mẫu  (phụ lục II-24 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

  • Tài liệu báo cáo thanh lý tài sản công ty TNHH.

  • Danh sách các chủ nợ (người lao động, cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm,…) và số nợ đã thanh toán.

  • Giấy xác nhận đã khóa mã số thuế.

  • Giấy ủy quyền cho cá nhân / tổ chức thực hiện thủ tục.

Hồ sơ giải thể công ty cổ phần

Hồ sơ giải thể công ty cổ phần sẽ có những thành phần giấy tờ sau:

  • Văn bản thông báo đăng ký giải thể công ty cổ phần theo mẫu (phụ lục V-21 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

  • Quyết định giải thể công ty cổ phần có chữ ký của Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, Giám đốc, Tổng giám đốc, người đại diện pháp luật  theo mẫu  (phụ lục II-24 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT)

  • Tài liệu báo cáo thanh lý tài sản công ty TNHH.

  • Danh sách các chủ nợ (người lao động, cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm,…) và số nợ đã thanh toán.

  • Giấy xác nhận đã khóa mã số thuế.

  • Giấy ủy quyền cho cá nhân / tổ chức thực hiện thủ tục.

Những chủ thể thống nhất đồng ý và ký xác nhận trong quyết định giải thể doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của hồ sơ. Nếu có sai sót, giảm mạo,… những chủ thể này phải hoàn tất quyền lợi cho người lao động, các chủ nợ chưa thanh toán. Bên cạnh đó trong thời gian 5 năm từ ngày nộp hồ sơ các chủ thể cũng phải chịu trách nhiệm các nhân trước pháp luật về những hậu quả phát sinh.

giải thể doanh nghiệpgiải thể doanh nghiệp

Quy trình giải thể doanh nghiệp gồm các bước nào?

Các bước để tiến hành giải thể doanh nghiệp được thực hiện hiệu quả và ít tốn kém chi phí nhất được tóm tắt như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp sẽ thông qua quyết định để giải thể doanh nghiệp.

Để thông tin đến các thành viên và các bên, doanh nghiệp trước khi tiến hành thủ tục sẽ phải tiến hành họp và đưa ra lý do giải thể thông báo đến các bên có nghĩa vụ và bên mình có trách nhiệm.

Bước 2: Doanh nghiệp tổ chức việc thanh lý các tài sản của mình.

Sau khi thông báo, phần tải sản của công ty sẽ được tiến hành thanh lý để lấy lại một phần vốn.

Bước 3: Doanh nghiệp gửi quyết định về giải thể và gửi biên bản họp.

Doanh nghiệp sẽ gửi biên bản cuộc họp về việc sẽ tiến hành giải thể và quyết định bằng văn bản.

Bước 4: Doanh nghiệp sẽ cập nhật tình trạng của mình.

Sau việc thông báo công khai, doanh nghiệp sẽ cập nhật tình hình của công ty vào lúc này để các bên có nghĩa vụ được biết.

Bước 5: Doanh nghiệp tiến hành thủ tục với cơ quan thuế

Thực hiện nghĩa vụ với cơ quan thuế là việc làm cần thiết khi tiến hành đóng doanh nghiệp. Nghĩa là bạn phải hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ trước khi không còn trách nhiệm với doanh nghiệp nữa.

Bước 6: Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ giải thể.

Doanh nghiệp chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và nộp cho cơ quan tiến hành việc giải thể chính thức.

Bước 7: Doanh nghiệp sẽ chuyển tình trạng giải thể

Quang Minh giải đáp câu hỏi thường gặp

Nếu doanh nghiệp giải thể có được thành lập công ty mới không?

Khi so sánh phá sản với giải thể doanh nghiệp thì có sự khác nhau bởi chủ sở hữu sau khi muốn giải thể công ty một cách hợp pháp, đối với các các thành viên, cổ đông, người làm đại diện pháp luật của công ty/doanh nghiệp đó có quyền đưa ra quyết định thành lập công ty mới mà không có bất kỳ quyền hạn chế gì.

Chi phí giải thể doanh nghiệp bao nhiêu?

Tùy theo trường hợp giải thể công ty chưa phát sinh hóa đơn hay đã phát sinh hóa đơn mà dịch vụ giải thể công ty sẽ đưa ra mức chi phí phù hợp với chủ thể. Bạn có thể liên hệ thông qua hotline 0932 068 886 để được tư vấn giải thể doanh nghiệp một cách chi tiết nhất.

Không làm thủ tục giải thể công ty có bị phạt không?

Được chia làm 2 trường hợp nếu doanh nghiệp bắt buộc phải giải thể như sau:

  • Trường hợp không trốn thuế, sẽ bị phạt hành chính đối với doanh nghiệp vi phạm

  • Trường hợp trốn thuế, sẽ bị phạt theo xử lý hình sự

Cấm hoạt động nào trong khi làm/thực hiện giải thể doanh nghiệp?

Khi doanh nghiệp giải thể, việc bị cấm chính là cất giấu hay tẩu tán những tài sản của công ty. Các loại tài sản công ty cần phải được công khai bán và cần được công bố minh bạch rộng rãi.

Nghĩa vụ giải thể doanh nghiệp cần thực hiện với các bên nào?

Đó là các bên: bảo hiểm xã hội, cơ quan hải quan, cơ quan thuế và cơ quan đăng kí kinh doanh. Việc giải thể phải được thực hiện hoàn tất nghĩa vụ với các cơ quan nêu trên để tránh có những rắc rối về sau này.

giải thể doanh nghiệpgiải thể doanh nghiệp

Giải thể doanh nghiệp là điều mà những người liên quan hoàn toàn không hề muốn, việc doanh nghiệp phải trang bị cho mình những kiến thức để có thể tránh khỏi các trường hợp hợp như hết hạn hoạt động, bị thu hồi giấy phép hoạt động,… là vô cùng cần thiết. Nhưng nếu doanh nghiệp bạn đang cần phải làm thủ tục giải thể hoặc thực hiện thủ tục thành lập công ty hãy gọi ngay cho công ty tư vấn pháp luật Quang Minh chúng tôi để có những lời khuyên và giải pháp hữu ích nhất.

Hãy liên hệ với chúng tôi qua các kênh sau đây để nhận được các ưu đãi tốt nhất và nhanh chóng nhất:

Bài viết liên quan:

Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất
Mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp mới nhất
Điều kiện giải thể doanh nghiệp chi tiết đúng quy định
Các bước giải thể doanh nghiệp nhanh gọn và tiết kiệm nhất
Pháp luật về giải thể doanh nghiệp – Những quy định cần phải biết

Đánh giá:

5
4
3
2
1
0

4,9/5 (59 Bình chọn)