Thủ tục giải thể doanh nghiệp – Tư vấn luật, Dịch vụ luật sư, Luật vilaco
Minh mới thành lập công ty rồi nhưng giờ muốn hủy đi không làm nữa thì làm thủ tục gì?
TRẢ LỜI:
Cơ sở pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp 2014.
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.
Thứ nhất, Giải thể doanh nghiệp và điều kiện, trường hợp áp dụng như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại điều 201 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau:
“Điều 201. Các trường hợp và điều kiện giải thể doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Như vậy, đối với trường hợp của bạn, bạn đã thành lập công ty mới nhưng chúng tôi chưa rõ công ty bạn thuộc loại hình doanh nghiệp nào (Doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH MTV, Công ty TNHH hai thành viên trở lên,..) tuy nhiên vì lí do không hoạt động kinh doanh nữa mà bạn muốn dừng lại thì sẽ cần thực hiện thủ tục giải thể công ty.
Khi thực hiện thủ tục giải thể công ty bạn cần trình bày với cơ quan chức năng về lí do hợp lý thì công ty bạn đủ điều kiện được giải thể. Có thể xuất phát từ mong muốn, quyết định của chính chủ sở hữu nếu bạn là chủ sở hữu của công ty TNHH MTV, hoặc quyết định của bạn là Chủ Doanh nghiệp tư nhân, hoặc quyết định của các thành viên hợp danh trong đó có bạn…vì lí do công ty thành lập, hoạt động không đúng theo mục đích đề ra, hoặc hoạt động kinh doanh không thu được lợi nhuận như mong muốn, …thì bạn hoàn toàn có quyền yêu cầu đăng ký giải thể doanh nghiệp.
Mặt khác, điều kiện cần đủ để bạn có thể yêu cầu giải thể doanh nghiệp đó là công ty bạn phải thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản, mặt khác công ty của bạn không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án.
Thứ hai, thủ tục quá trình giải thể doanh nghiệp như thế nào?
Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp bạn có thể lưu ý theo quy định tại điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP như sau:
“Điều 59. Trình tự, thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp
- Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Kèm theo thông báo phải có quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệpđược thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.”
Và Hồ sơ giải thể doanh nghiệp mà công ty bạn cần chuẩn bị theo quy định tại điều 204 Luật Doanh nghiệp 2014 như sau:
“Điều 204. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp
1. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
a) Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
b) Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
c) Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.”