Thủ tục giải thể công ty đơn giản nhanh chóng mới nhất 2023

Có thể thành lập công ty mới sau khi giải thể?

Trường hợp 3: Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh Nghiệp

Trường hợp 1: Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn

5/5 – (1 bình chọn)

Quý độc giả muốn biết Giải thể công ty là gì? Cách giải thể công ty như thế nào? Thì doanh nghiệp sau khi thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh không có hiệu quả, hoặc chưa tìm được hướng phát triển đã hình thành, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động hoặc không có nhu cầu tiếp tục hoạt động ngoài việc lựa chọn các quyền. Trong trường hợp thực hiện thủ tục đóng cửa tạm thời, có một lựa chọn rút khỏi thị trường hoàn toàn đó là thông qua thủ tục giải thể công ty. Tại bài viết này Hãng Luật Quốc Tế Thành Công xin gửi đến quý khách hàng toàn bộ thủ tục giải thể công ty – doanh nghiệp để doanh nghiệp nắm vững các quy trình, thủ tục thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Giải thể công ty

Giải thể công ty là gì?

Giải thể công ty là việc chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện tồn tại chung. Do đó, chủ doanh nghiệp phải làm thủ tục pháp lý với Cơ quan đăng ký thương mại để chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp và các quyền, nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp.

Các trường hợp phải giải thể công ty

Trường hợp 1: Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn

Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể.

Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 2: Giải thể theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp.

Chủ doanh nghiệp ở đây được hiểu là:

  • Chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân;
  • Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;
  • Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;

Quyết định giải thể này thể hiện mong muốn của các chủ sở hữu đối với hoạt động kinh doanh của họ. Lý do khiến chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh có thể rất đa dạng, chẳng hạn như lợi nhuận thấp, thua lỗ triền miên, mâu thuẫn nội bộ, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh và nhiều yếu tố khác.

Trong trường hợp này, chủ doanh nghiệp có thể đi đến quyết định giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những loại hình doanh nghiệp khác với những chủ thể khác. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.

Các trường hợp phải giải thể công ty

Trường hợp 3: Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh Nghiệp

Khi công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh Nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ phải làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Có đủ số lượng thành viên tối thiểu là một trong những điều kiện để công ty tồn tại và hoạt động. Pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ty khác nhau.

Số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty cổ phần là ba, con số này là hai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. Đối với công ty hợp danh, pháp luật quy định phải có ít nhất hai cá nhân là thành viên hợp danh.

Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu. Nếu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.

Trường hợp 4: Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp sau đây:

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo;
  • Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập;
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế;
  • Doanh nghiệp không gửi báo cáo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh (khi được yêu cầu đột xuất) trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản;
  • Theo quyết định của Tòa án, theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của luật.
  • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để thực hiện biện pháp cưỡng chế theo đề nghị của Cơ quan quản lý thuế.

Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể doanh nghiệp.

Có thể nói, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là tấm giấy “thông hành” để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động của mình trên thị trường cũng như xác lập các quan hệ pháp lý với cơ quan nhà nước.

Do vậy, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng có nghĩa là Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không còn được công nhận về địa vị pháp lý và không còn được tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Những trường hợp không thể làm thủ tục giải thể công ty

Vấn đề mấu chốt trong giải thể doanh nghiệp là giải quyết những khoản nợ và những hợp đồng mà doanh nghiệp đã giao kết trước khi chấm dứt tồn tại.

Các khoản nợ và hợp đồng này có thể được thực hiện bằng các giải pháp như: doanh nghiệp tiến hành thanh toán hết các khoản nợ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ hợp đồng; chuyển giao nghĩa vụ thanh toán nợ và nghĩa vụ hợp đồng cho chủ thể khác theo thỏa thuận giữa các bên có liên quan.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

Như đã nói ở trên, giải thể doanh nghiệp có hai trường hợp là giải thể tự nguyện hoặc giải thể bắt buộc. Nhưng cho dù là giải thể tự nguyện hay giải thể bắt buộc thì điều kiện đặt ra là doanh nghiệp phải đảm bảo thanh toán được các nghĩa vụ tài chính của mình.

Đây là quy định nhằm đảm bảo tối đa quyền, lợi ích của những người có liên quan tới doanh nghiệp như người lao động trong doanh nghiệp hay các chủ nợ.

Xem thêm: Phân biệt giữa giải thể và phá sản chi tiết

Do đó doanh nghiệp cần lưu ý pháp luật quy định không được giải thể doanh nghiệp khi:

  • Doanh nghiệp chưa thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác;
  • Doanh nghiệp đang trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Mẫu thông báo giải thể doanh nghiệp

 

Những trường hợp bị cấm khi giải thể công ty

Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể là kể từ khi có quyết định giải thể công ty, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:

  • Cất giấu, tẩu tán tài sản;
  • Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
  • Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
  • Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
  • Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
  • Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
  • Huy động vốn dưới mọi hình thức.

Tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định trên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Xem thêm: Mẫu công văn xin giải thể công ty mới nhất 2023

Hồ sơ giải thể công ty, doanh nghiệp

Để việc giải thể diễn ra suôn sẻ và tiết kiệm thời gian nhất. Trước khi tiến hành nộp hồ sơ giải thể, doanh nghiệp cần nắm rõ những việc cần chuẩn bị và đủ chủ động để giải quyết các vấn đề có lợi cho mình.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định về việc giải thể doanh nghiệp;
  • Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp (Đối với Công ty TNHH/Công ty cổ phần)
  • Phương án giải quyết nợ (nếu có).
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp;
  • Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp;
  • Văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế đối với hoạt động xuất nhập khẩu của Tổng cục Hải quan (nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu).

Thủ tục giải thể công ty mới nhất hiện nay

Bước 1: Thông báo tình trạng của doanh nghiệp thực hiện giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể. Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.

Quyết định giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Lý do giải thể;
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể;
  • Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
  • Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.

Quy trình giải thể công ty

Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo quyết định giải thể phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 2: Làm việc tại cơ quan quản lý thuế

  • Sau khi nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Chúng ta sẽ tiến hành theo dõi tiến độ của hồ sơ và thực hiện các thủ tục mà cơ quan đăng ký kinh doanh yêu cầu;
  • Chúng tôi sẽ thay mặt bạn đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ theo giấy hẹn hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ công ty thông đường Bưu điện;
  • Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chúng tôi sẽ tiến hành thủ tục công bố nội dung đăng ký kinh doanh trên cổng thông tin quốc gia và khẩn trương thực hiện các bước sau thành lập cho bạn.

Bước 3: Đăng ký, nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Bước 4: Cơ quan đăng ký kinh doanh ra thông báo về việc giải thể công ty, doanh nghiệp

Khoản 8 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định việc giải thể doanh nghiệp thực hiện theo hai phương thức:

  • Trường hợp giải thể theo hồ sơ, Điều 71 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định sau khi nhận được hồ sơ giải thể của doanh nghiệp, cơ quan đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế.
  • Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp giải thể tự động, sau thời hạn 180 ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận phản đối của bên có liên quan bằng văn bản, cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi cơ quan thuế sẽ phải khẩn trương thực hiện thủ tục quyết toán thuế cho doanh nghiệp.

Dịch vụ giải thể công ty tại Hãng Luật Quốc Tế Thành Công 

Dịch vụ giải thể công ty tại Hãng Luật Quốc Tế Thành Công gồm:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về công ty;
  • Thông qua quyết định giải thể công ty;
  • Thông báo công khai quyết định giải thể;
  • Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty;
  • Thực hiện các thủ tục tại cơ quan thuế, BHXH, Ngân hàng;
  • Nộp hồ sơ yêu cầu giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.

dịch vụ giải thể công ty doanh nghiệp

Bảng giá dịch vụ giải thể công ty, doanh nghiệp

GÓI CHUẨN PHÁP LÝ: 2.999.000 VNĐNỘI DUNG

Tư vấn chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại cơ quan thuế:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về nghĩa vụ đối với cơ quan thuế quản lý của công ty;
  • Tư vấn khung pháp lý về thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
  • Nộp hồ sơ yêu cầu chấm dứt hiệu lực mã số thuế tại Chi cục thuế;
  • Đại diện khách hàng làm việc trực tiếp với Chi cục thuế quản lý, nộp hồ sơ và nhận kết quả, chứng từ liên quan khác;
  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong hệ thống quản lý thuế của Tổng cục thuế.
  • Tư vấn thủ tục giải thể công ty (nộp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư)
  • Tư vấn các quy định của pháp luật về công ty;
  • Thông qua quyết định giải thể công ty;
  • Thông báo công khai quyết định giải thể;
  • Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty;
  • Thực hiện các thủ tục tại cơ quan thuế, BHXH, Ngân hàng;
  • Nộp hồ sơ yêu cầu giải thể tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia.

Thời gian: 05 – 07 ngày làm việc

Câu hỏi thường gặp khi giải thể công ty 

Giải thể công ty có phải quyết toán thuế không?

Trước khi công ty nộp hồ sơ giải thể cho cơ quan đăng ký công thương phải làm thủ tục xác minh thuế và đóng mã số thuế doanh nghiệp.

Cơ quan nào giải quyết thủ tục giải thể công ty?

Cơ quan hải quan: xác nhận nghĩa vụ hải quan (áp dụng cho tất cả các công ty);

Cơ quan thuế: quyết toán hồ sơ và đóng mã số thuế;

Đại lý bảo hiểm: xử lý sổ BHXH cho người lao động;

Cơ quan đăng ký kinh doanh: trả Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Có thể thành lập công ty mới sau khi giải thể?

Nó không giống như một công ty đang tuyên bố phá sản. Sau khi giải thể công ty/doanh nghiệp hợp pháp, các thành viên công ty, cổ đông, người đại diện theo pháp luật có toàn quyền thành lập công ty mới mà không bị hạn chế.

Trên đây là những kiến thức về thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp mà Hãng Luật Thành Công cung cấp đến với bạn. Nếu bạn còn thắc mắc hay còn vấn đè cần tư vấn hãy liên hệ ngay cho chúng tôi.

Thủ tục – Hồ Sơ:Thủ tục giải thể công tyDịch vụ:Trọn góiZalo:0963 766 477Hỗ trợ:Toàn quốcTổng đài hỗ trợ:1900633710

Vui lòng chờ:

60

giây.

Mã xác minh của bạn là: