Thủ Tục, Điều Kiện, Chi Phí, Thành Lập Công Ty Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài mới nhất năm 2022
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài như thế nào? Quy định pháp luật hiện hành về vấn đề thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài mới nhất năm 2022. Bài viết sau đây của Luật Quốc Bảo sẽ chia sẻ thông tin chi tiết nhất đến với Quý khách. Mời Quý khách hàng cùng theo dõi.
Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
Căn cứ pháp lý về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
Biểu cam kết WTO,
Luật đầu tư năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Luật doanh nghiệp năm 2020 và văn bản hướng dẫn thi hành;
Văn bản pháp luật chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực đầu tư.
Hiệp định thương mại với các nước nhà đầu tư nước ngoài mang quốc tịch.
Nghị định số 09/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật thương mại và Luật quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là gì?
Hiện nay, hoạt động đối ngoại đang diễn ra ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu.
Tại Việt Nam, nhu cầu đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam ngày càng lớn, công việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến.
Khái niệm công ty có vốn đầu tư nước ngoài đã được nhiều cá nhân và tổ chức kinh tế quốc tế đề xuất với mục tiêu giúp các quốc gia hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô về đầu tư nước ngoài nhằm tạo ra các hoạt động thúc đẩy sự kiện. tự động hóa thương mại, đầu tư quốc tế.
Kể từ khi Việt Nam ban hành Luật Đầu tư năm 2005, đã có nhiều cách hiểu về công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Căn cứ khoản 6 Điều 3 Luật Đầu tư 2005 xác định: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam với tư cách là nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, nhập khẩu và mua lại”.
Tuy nhiên, trên thực tế, xung quanh khái niệm này còn một số điểm chưa được các cơ quan có thẩm quyền cũng như các tổ chức, cá nhân có sự hiểu biết thống nhất như sau:
Thứ nhất: doanh nghiệp có trên 51% vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thứ hai: doanh nghiệp có bất kỳ phần vốn góp nào của nhà đầu tư nước ngoài (kể cả 1%).
Thứ ba: doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Luật Đầu tư 2014 ra đời thay thế Luật Đầu tư 2005, chính phủ Việt Nam đã mở cửa khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam dưới hình thức thành lập công ty con hoặc liên doanh với các bên khác để thành lập công ty liên doanh.
Khái niệm công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Hiện nay, Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp đến loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa rộng tại Khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông”.
“Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh” (Khoản 23, Điều 3 Luật đầu tư).
“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài hoặc tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” (Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư).
Như vậy, theo quy định này, chúng ta có thể hiểu một cách cơ bản, công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, không phụ thuộc vào tỷ lệ vốn của doanh nghiệp.
Ngành, nghề đối với nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1,2 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:
Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Phần đóng góp của nước ngoài là bao nhiêu?
Công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được thành lập dưới các hình thức sau đây, bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp do cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua phần vốn góp).
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng là một hình thức được hiểu theo định nghĩa là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Từ đó, theo Luật Đầu tư 2020, công ty có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc thành viên.
Luật Đầu tư năm 2020 cũng như văn bản hướng dẫn thi hành không có quy định về tỷ lệ chủ sở hữu nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp để làm căn cứ xác định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Đối tượng áp dụng về việc thành lập công ty có vốn nước nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:
– Công ty có từ 1% đến 100% vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài ngay khi thành lập;
– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Việt Nam) tiếp tục thành lập thêm tổ chức kinh tế; đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Thành lập mới hoặc góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ của công ty;
– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kể cả trường hợp mua đến 100% vốn góp của công ty) thì không phải làm thủ tục.
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn góp thì phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư riêng.
– Đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc thành lập cơ sở bán lẻ cần phải xin giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ;
– Quy định đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước ngày 01/07/2015: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới được phép hoạt động kinh doanh. thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.
Lưu ý: Trong năm 2021, trường hợp nhà đầu tư nước ngoài cùng góp vốn với người Việt Nam để thành lập công ty (tức là liên doanh giữa bên Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài) thì tối ưu và giảm thiểu các thủ tục theo trình tự sau:
– Bước 1: Thành lập công ty Việt Nam;
– Bước 2: Xin giấy phép đủ điều kiện cho các ngành nghề có điều kiện;
– Bước 3: Chuyển nhượng phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài hay còn gọi là thủ tục để người nước ngoài đăng ký mua phần vốn góp;
– Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh, giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ
(Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động trong lĩnh vực thực sự bán lẻ hàng hóa cho người tiêu dùng hoặc lập cửa hàng bán lẻ/người bán lẻ hàng hóa).
Đối với phương án này, công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù thành viên là nhà đầu tư nước ngoài không phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Khi doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm bớt thủ tục khi có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước. Đặc biệt:
+ Thủ tục thay đổi đơn giản: Doanh nghiệp khi chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì chỉ phải thực hiện thủ tục tương tự khi có sự thay đổi về tên công ty, địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu,… như các doanh nghiệp Việt Nam;
+ Không có nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư,…;
+ Không phải thực hiện thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên Hệ thống quản lý đầu tư.
Những ưu và nhược điểm khi thành lập công ty 100 vốn nước ngoài là gì?
Ưu điểm:
Cách thức hoạt động của các nhà đầu tư nước ngoài là khác nhau. Theo thống kê, hầu hết các phương thức của các doanh nghiệp nước ngoài này thường mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
Vốn đầu tư dài hạn ít biến động.
Đầu tư tốt hơn vào công nghệ, nguồn nhân lực và vốn.
Nhà đầu tư có quyền quyết định các vấn đề của công ty do mức vốn chủ sở hữu tuyệt đối trong các doanh nghiệp này.
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ tự quản lý cũng như chịu hoàn toàn trách nhiệm về sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Chính vì những ưu điểm trên mà việc thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam ngày càng được các tổ chức, cá nhân nước ngoài đẩy mạnh vì những ưu điểm vượt trội của nó.
Đặc điểm của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Nhược điểm:
Quản lý và sử dụng nhân công phải có hệ thống phù hợp, dễ phát sinh bất đồng.
Các chính sách ưu đãi chưa thật sự linh hoạt.
Tuy pháp luật Việt Nam không can thiệp vào cách thức quản lý, mở rộng cho các nhà đầu tư vào kinh doanh, song vẫn giữ một khuôn khổ nhất định để vừa giữ cho thị trường Việt Nam không bị xâm chiếm quá nhiều lại vừa đảm bảo cho những lợi ích của các nhà đầu tư.
Giữa doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài sẽ có sự khác biệt về văn hóa trong kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận khách hàng của các doanh nghiệp nước ngoài.
Do giới hạn trong các Điều ước, Cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên, với một số lĩnh vực ngành nghề không thể thành lập công ty 100% vốn nước ngoài mà phải tiến hành liên doanh với chủ thể trong nước.
Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Bảng giá thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài (đầu tư trực tiếp)
STT
Ngành nghề
Giá USD
1
Ngành dịch vụ
1.000
2
Thương mại – Xuất nhập khẩu
1.700
3
Ngành nghề sản xuất
2.500
4
Ngành nghề có điều kiện
3.000
5
Dự án trên 300 tỷ
Tùy thuộcdự án
Bảng giá thành lập công ty vốn đầu tư nước ngoài (Đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng vốn)
STT
Ngành nghề
Giá USD
1
Ngành dịch vụ, Thương mại – Xuất nhập khẩu, Ngành nghề sản xuất
650
2
Ngành nghề có điều kiện
750
3
Dự án trên 300 tỷ
Tùy thuộc dự án
Lưu ý: Mức giá trên có thể thay đổi theo năm hoặc nếu các loại chi phí đóng cho nhà nước có sự thay đổi theo năm.
Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 100%
Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu doanh nghiệp
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) là doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông;
Nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam;
Hình thức tổ chức của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải được tổ chức dưới các hình thức doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài có quyền lựa chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu của mình để thực hiện hoạt động kinh doanh ở Việt Nam:
Doanh nghiệp tư nhân; doanh nghiệp hợp danh; doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn một thành viên; doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên; và doanh nghiệp cổ phần.
Tư cách pháp lý
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà họ đăng ký thành lập theo pháp luật Việt Nam.
Trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn loại hình doanh nghiệp tư nhân (không có tư cách pháp nhân), các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập theo các hình thức công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh đều có tư cách pháp nhân.
Tỷ lệ sở hữu vốn
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế. Trừ các trường hợp sau đây:
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp niêm yết, doanh nghiệp đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Đặc điểm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 100%
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật đầu tư 2014.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà nội dung đó. Đồng thời là nội dung đăng ký đầu tư thì phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư.
Đối với các ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc chưa được quy định trong Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và các điều ước quốc tế khác về đầu tư mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam .
Nhà đầu tư nước ngoài tại các vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được hưởng các điều kiện đầu tư như nhà đầu tư tại các nước và vùng lãnh thổ thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác.
Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp có vốn nước ngoài vẫn phải đăng ký theo Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
Các hình thức thành lập doanh nghiệp/công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Theo đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Theo đó, lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty.
Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần
Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1%-100% vốn vào công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện thủ tục mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam. Sau đó, công ty Việt Nam trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
Thủ tục thành lập công ty/ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập được thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhan.
Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư. và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
Văn chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ. Hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính. Hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Hoặc tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm;
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản của bên cho thuê hoặc các giấy tờ tương đương).
Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư nhà đầu tư thực hiện như sau:
Kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.
Nộp hồ sơ trực tiếp cấp giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư
Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại cơ quan đăng ký đầu tư theo thẩm quyền như sau:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính:
Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi công ty có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có cổ đông là tổ chức).
Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Quyết định góp vốn và bổ nhiệm người quản lý; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với thành viên là tổ chức);
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính
Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, phải nộp phí công bố theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
Ngành, nghề kinh doanh;
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp:
Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo qui định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.
Bước 6: Khắc dấu của công ty
Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Cấp Giấy phép kinh doanh chỉ áp dụng đối với công ty hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.
Đối với một số ngành nghề sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện xin các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động.
Ví dụ: kinh doanh thực phẩm xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường. Kinh doanh giáo dục:
Điều kiện chung để được cấp Giấy phép kinh doanh
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Điều kiện theo ngành để được cấp Giấy phép kinh doanh
Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành.
Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 09/2018/NĐ-CP).
Bản giải trình có nội dung:
Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh.
Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính.
Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh.
Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn.
Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).
Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh:
Sở Công thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thời gian xử lý: khoảng 30-45 ngày làm việc.
Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhà đầu tư thực hiện chuyển vốn vào tài khoản vốn này theo thời hạn góp vốn ghi nhận tại Giấy chứng nhận đầu tư.
Ngoài ra, công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần mở thêm tài khoản giao dịch để nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư sang để thực hiện các thủ tục thu chi tại Việt Nam. (Tham khảo bài viết: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài – Luật Việt An (luatvietan.vn)).
Bước 9: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty
Sau khi công ty được thành lập nhà đầu tư cần thực hiện các thủ tục sau thành lập tương tự như công ty Việt Nam. Cụ thể:
Treo biển tại trụ sở.
Đăng ký chữ ký số để nộp thuế điện tử và báo cáo thuế qua mạng Internet
Mua chữ ký số điện tử để thực hiện nộp thuế điện tử
Đề nghị phát hành hóa đơn điện tử.
Thực hiện báo cáo tình hình thực hiện dự án theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Kê khai nộp thuế theo quy định.
Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần
Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam
Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể góp vốn mua cổ phần khi đã có công ty Việt Nam. Trường hợp chưa thực hiện thủ tục thành lập công ty thì đối tác Việt Nam phải tiến hành thực hiện thành lập công ty 100% vốn Việt Nam.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế.
Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhan. Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài
Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư – Sở Kế hạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hạch và Đầu tư cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai và nộp thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có).
Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài hoàn thiện việc góp vốn, công ty tiến hành thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
Việc thay đổi đăng ký kinh doanh để ghi nhận việc góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Hồ sơ thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
Quyết định về việc thay đổi của công ty;
Biên bản họp về việc thay đổi công ty;
Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài;
Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.
Thẩm quyền cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đủ điều kiện hoạt động
Tương tự bước 7 nêu trên.
Ưu điểm thủ tục nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam
Thủ tục góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào công ty Việt Nam so với việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngay từ đầu như sau:
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài dù thành viên là nhà đầu tư nước ngoài không phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
Khi doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận đầu tư sẽ giảm bớt thủ tục khi có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với cơ quan nhà nước.
Thủ tục thay đổi đơn giản: Doanh nghiệp chỉ có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chỉ phải thực hiện khi có thay đổi về tên công ty, địa chỉ công ty, thông tin chủ sở hữu,… thực hiện thủ tục như công ty Việt Nam;
Không phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình thực hiện dự án, báo cáo giám sát đầu tư …;
Không cần thực hiện thủ tục cập nhật thông tin đầu tư trên Hệ thống quản lý đầu tư.
Thủ tục chứng minh năng lực tài chính cũng đơn giản và dễ dàng hơn.
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(kể cả trường hợp mua đến 100% vốn góp của công ty) không phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp công ty kinh doanh trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nếu nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn góp còn phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Tỷ lệ vốn của nhà đầu tư nước ngoài khi thành lập công ty tại Việt Nam
Lĩnh vực nhà đầu tư thành lập công ty: theo Biểu cam kết WTO, Việt Nam cam kết tỷ lệ vốn đầu tư nước ngoài khi thành lập doanh nghiệp theo lĩnh vực.
Theo đó, Việt Nam có nhiều ngành không hạn chế tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thương mại, xây dựng, chế tạo, y tế, giáo dục … nhưng nhiều lĩnh vực lại bị hạn chế tỷ lệ góp vốn nhất. với các nhà đầu tư như quảng cáo, du lịch, vận tải, hậu cần, …
Quốc tịch nhà đầu tư cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ lệ góp vốn khi thành lập công ty.
Thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài được thực hiện với các bước cơ bản dưới đây:
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Bước 3: Làm thủ tục thành lập công ty
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Bước 5: Khắc dấu và công bố mẫu dấu công ty
Bước 1: Đăng ký chủ trương đầu tư
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì phải nhà đầu tư cần phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân đân cấp tỉnh.
Hồ sơ đăng ký chủ trương đầu tư bao gồm:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý theo quy định
Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu còn hiệu lực có công chứng
Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, địa điểm, thời hạn, vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.
Bản sao một trong các tài liệu:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
+ Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
+ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;
+ Giải trình về sử dụng công nghệ: tên công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, xuất xứ công nghệ, thông số kỹ thuật chính, thiết bị và dây chuyền công nghệ, tình trạng sử dụng của máy móc, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị…nếu cần theo quy định
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
Trong trường hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài cần phải kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên hệ thống thông tin quốc gia.
Trong 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản để truy cập hệ thống thông tin quốc gia, theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ, cấp mã số cho dự án.
Quy trình thành lập công ty 100 vốn nước ngoài
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm các thành phần sau:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
Đối với nhà đầu tư là tổ chức cần chuẩn bị:
Bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư
Bản sao một trong các giấy tờ sau: báo cáo tài chính của nhà đầu tư, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam
Hộ chiếu có công chứng của người đại diện theo pháp luật công ty. Nếu người đại diện là người nước ngoài thì cần Bản sao công công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước ngoài.
Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê
Nếu dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án theo quy định;
Đối với nhà đầu tư là cá nhân:
Bản sao chứng minh nhân dân hoặc bản sao thẻ căn cước hoặc bản sao hộ chiếu đối
Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam
Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy chứng minh quyền sử dụng đất theo đúng quy định.
Bước 3: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là làm thủ tục thành lập công ty.
Hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ công ty 100 vốn nước ngoài
Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
Bản sao:
Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân;
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại sở kế hoạch đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100 phần trăm vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp. Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu công ty cho doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Công ty tiến hành khắc con dấu doanh nghiệp theo đúng quy định. Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.
Bước 6: Thực hiện các thủ tục mở tài khoản ngân hàng, đăng ký thuế điện tử, kê khai thuế ban đầu, dịch vụ kế toán:
Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Về tài chính: Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng kinh doanh phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại tổ chức tín dụng được phép. Việc góp vốn đầu tư, chuyển nhượng vốn đầu tư ban đầu, lợi nhuận và các tài khoản hợp pháp khác phải được thực hiện thông qua các tài khoản này.
Đối với hình thức đầu tư tư nhân gián tiếp, nhà đầu tư nước ngoài không cư trú phải mở tài khoản tư nhân gián tiếp bằng đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư tư nhân gián tiếp tại Việt Nam.
Các khoản đầu tư bằng ngoại tệ phải được chuyển đổi sang Đồng Việt Nam để thực hiện đầu tư qua tài khoản.
Trường hợp được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, người cư trú không phải là tổ chức tín dụng được mở và sử dụng tài khoản, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, chuyển vốn, lãi và các hợp đồng thu nhập từ tài khoản khác, từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Tra cứu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp.
Bước 1: Truy cập website dangkykinhdoanh.gov.vn, đây là trang web thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho phép mọi người tra cứu thông tin đăng ký doanh nghiệp như: mã số thuế, tên doanh nghiệp, loại hình doanh nghiệp, ngày thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký,…
Bước 2: Nhập từ khóa cần tra cứu.
Những doanh nghiệp có màu chữ đỏ là những doanh nghiệp đã ngừng hoạt động.
Những doanh nghiệp có màu chữ đen là những doanh nghiệp vẫn đang hoạt động
Công ty Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài
Top những công ty Việt có vốn đầu tư nước ngoài năm 2022
Vietsovpetro
Vietsovpetro là liên doanh đầu tiên giữa Việt Nam và nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí. Xí nghiệp liên doanh dầu khí Việt – Xô được thành lập trên cơ sở Hiệp định Việt – Xô về hợp tác thăm dò và khai thác dầu khí trên thềm lục địa Việt Nam ký ngày 3/7/1980.
Unilever Việt Nam
Công ty TNHH Quốc tế Unilever Việt Nam là một chi nhánh của tập đoàn Unilever toàn cầu – một trong những tập đoàn đa quốc gia hàng đầu thế giới đến từ Anh và Hà Lan.
Unilever chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm chăm sóc cá nhân, gia dụng và thực phẩm tại hơn 150 quốc gia.
Ford Việt Nam
Công ty TNHH Ford Việt Nam trực thuộc tập đoàn ô tô Ford được thành lập năm 1995 và khai trương nhà máy lắp ráp tại tỉnh Hải Dương vào tháng 11/1997. Công suất của nhà máy là 14.000 xe/năm với các dòng sản phẩm hiện nay là: Ecosport, Tourneo, Ranger.
Suntory Pepsico Việt Nam
Công ty TNHH Nước giải khát Suntory Pepsico Việt Nam là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, chuyên sản xuất đồ uống. Các sản phẩm nổi tiếng của công ty bao gồm nước giải khát có gas Pepsi, nước đóng chai Aquafina, nước cam ép Tropicana Twister, nước tăng lực Sting, …
Manulife Việt Nam
Công ty TNHH Manulife Việt Nam được thành lập vào năm 1999, là công ty bảo hiểm nhân thọ 100% vốn nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam. Công ty mẹ của doanh nghiệp này là Tập đoàn Tài chính Manulife có trụ sở tại Canada.
Dai-ichi Life Việt Nam
Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam được thành lập ngày 18/1/2007, là thành viên của Tập đoàn Dai-ichi Life – một trong những doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ lớn nhất tại Nhật Bản.
Daikin Việt Nam
Tiền thân là Công ty Cổ phần Việt Kim, nhà sản xuất điều hòa này đổi tên thành Công ty Cổ phần Daikin Air Conditioning Vietnam vào năm 2015.
Năm 2018, Daikin đã đầu tư hơn 72 triệu USD xây dựng nhà máy sản xuất điều hòa tại Hưng Yên với quy mô 210.000 m2, năng lực sản xuất lên đến 1 triệu sản phẩm/năm.
AIA Việt Nam
Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ AIA Việt Nam được thành lập vào tháng 2/2000. Theo báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020, AIA Việt Nam đang có 1,4 triệu khách hàng, hơn 1.200 nhân viên và hơn 190 văn phòng ở 50 tỉnh, thành trên cả nước.
Proconco
Công Ty Cổ phần Việt – Pháp Sản xuất Thức ăn gia súc (Proconco) được thành lập từ năm 1991, tiền thân là công ty liên doanh sản xuất thức ăn chăn nuôi giữa tập đoàn SCPA của Pháp và Việt Nam.
Câu hỏi về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài?
Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài;
Góp vốn thành lập công ty với nhà đầu tư Việt Nam;
Mua phần vốn góp của công ty Việt Nam;
Thực hiện đầu tư theo Hợp đồng Hợp tác Kinh doanh BCC.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có được ưu đãi đầu tư không?
Câu trả lời là có. Tuy nhiên, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư như các doanh nghiệp Việt Nam.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải nộp những loại thuế nào?
Cũng giống như các doanh nghiệp Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải nộp một số loại thuế cơ bản như sau:
Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu), …
Khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì phải cấp giấy chứng nhận đầu tư?
Khi nhà đầu tư góp vốn khi bắt đầu thành lập công ty từ 1% đến 100% vốn điều lệ và khi nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp, mua cổ phần vào công ty Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
Các loại hình công ty có vốn đầu tư nước ngoài có thể được thành lập?
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
Thành lập công ty cổ phần.
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?
Theo Biểu cam kết của WTO và pháp luật Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài có quyền thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của mình. Mặc dù trước đây một số ngành bị hạn chế về khả năng tiếp cận thị trường nhưng có giới hạn về số năm Việt Nam gia nhập WTO, số năm sau đó thành lập công ty để thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Điều kiện để công ty có vốn nước ngoài kinh doanh và phân phối hàng hóa tại Việt Nam là gì?
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động thương mại và phân phối hàng hóa tại Việt Nam có các điều kiện sau đây:
Nhà đầu tư đến từ các quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động kinh doanh hàng hóa.
Hàng hóa phân phối không thuộc danh mục cấm kinh doanh, không được phép phân phối theo điều ước quốc tế, nhưng phải phân phối theo lộ trình cam kết của điều ước quốc tế nếu thuộc danh mục hàng hóa có đường phân phối. phân phát.
Phạm vi phân phối: bán buôn và bán lẻ.
Giấy phép kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập hộ kinh doanh không?
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài không được phép thành lập hộ kinh doanh.
Dịch vụ tư vấn thành lập công ty có vốn nước ngoài của Luật Quốc Bảo bao gồm:
– Tư vấn cho khách hàng các vấn đề liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
+ Trực tiếp tư vấn các chủ trương, chính sách của Nhà nước liên quan đến đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
+ Trực tiếp tư vấn tư vấn nước ngoài phù hợp với nhu cầu của chuyên gia tư vấn.
+ Trực tiếp tư vấn điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
+ Công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập liên tục, bao gồm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh.
Ngoài ra, Luật Quốc Bảo còn hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng các nội dung liên quan khác như lựa chọn địa chỉ đầu tư, báo cáo giám sát định kỳ sau khi lập dự án, chế độ kê khai thuế, chế độ kế toán, thủ tục đăng ký tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài, ..
– Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, soạn thảo các văn bản pháp lý theo quy định của nước ngoài vào Việt Nam của Luật đầu tư 2020, bao gồm các nội dung như:
+ Chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho việc cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án, cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, con dấu cá nhân và giấy phép kinh doanh.
+ Nghiên cứu và xem xét hồ sơ khách hàng đã cung cấp.
+ Đại diện cho khách hàng khi thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan đến thành lập công ty đầu tư nước ngoài; thay mặt nhà đầu tư làm việc với các cấp có thẩm quyền.
Trên đây là thông tin về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài do các chuyên gia, tư vấn của công ty Luật Quốc Bảo biên soạn tư vấn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với Luật Quốc Bảo qua số hotline/zalo: 076 338 7788. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc cho quý khách miễn phí.
3.7/5 – (6 bình chọn)