Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuẩn

Theo khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp năm 2014 , khi có nhu cầu thay đổi nội dung trên Giấy ĐKDN, cần phải nộp thông báo Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng ĐKKD trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp – Cách điền chuẩn

Theo khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp, khi có nhu cầu thay đổi nội dung trên Giấy ĐKDN, cần phải nộp thông báo Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng ĐKKD trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.

Nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp Mẫu II-1 gồm 2 phần: Phần thông tin cơ bản và phần nội dung thay đổi trên đăng ký doanh nghiệp. Cách điền Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chuẩn như sau:

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

“Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới (ghi bằng chữ in hoa):  ………………………………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới (nếu có): ………………………………………..

Tên doanh nghiệp viết tắt mới (nếu có):…………………………………………………………………………….”

Khi lựa chọn tên mới cho doanh nghiệp cần phải lưu ý: Cách đặt tên công ty sao cho đúng luật.

Về tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt không bắt buộc doanh nghiệp phải đăng ký.

Nếu doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng hai loại tên này thì có thể không điền vào mục “Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới “, và “Tên doanh nghiệp viết tắt mới “, còn tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới là bắt buộc phải điền đầy đủ và chính xác.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………… Fax: ………………………………………..

Email: …………………………………………………………………………. Website: ………………………………….

Địa chỉ trụ sở công ty bắt buộc phải có đầy đủ 4 cấp đơn vị hành chính, tức là theo nội dung đăng ký thay đổi như trên cần phải điền đầy đủ tất cả địa chỉ: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/xóm/ấp/thôn

Riêng về mục số điện thoại, fax, email, website doanh nghiệp không bắt buộc phải kê khai, tức là có thể để trống phần này mà không điền gì cả.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/

THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH

Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó)”

Đối với nội dung này thường bố cục sẽ gồm có lý do thay đổi thành viên công ty và nội dung cụ thể của việc thay đổi nội dung đó (những nội dung cần kê khai là những nội dung có trong mẫu danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 bao gồm: Họ tên, ngày sinh, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời điểm góp vốn ). Gửi kèm theo thông báo này là danh sách thành viên công ty kê khai theo mẫu Phụ lục I-6, I-9 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT.

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:

Vốn điều lệ đã đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………

Vốn điều lệ đã thay đổi: …………………………………………………………………………………………………….

Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………………………………………………

Hình thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………………………………………………

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp

Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-7, Phụ lục I-8, Phụ lục I-9.

(Đối với thành viên, cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên, danh sách cổ đông không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên, cổ đông đó)”.

Nghị định số 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp đã sử đổi một số quy định về đăng ký thay đổi vốn điều lệ, theo đó mẫu thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT có sự thay đổi. Cụ thể cụm tiêu đề “Vốn điều lệ mới” được đổi thành “Vốn điều lệ đã thay đổi”.

Khi  điền thông tin vốn Điều lệ cần ghi cả số vốn bằng số và bằng chữ, thời điểm thay đổi vốn ghi rõ ngày tháng năm

Hình thức tăng giảm vốn của công ty phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp và lý do tăng vốn thực tế mà doanh nghiệp đăng ký hình thức tăng, giảm vốn khác nhau. Các hình thức thay đổi vốn điều lệ được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp 2014.

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

Theo Thông tư 02/2019/TT-BKHCN, việc kê khai thông tin thay đổi ngành, nghề kinh doanh thực hiện như sau:

1. Doanh nghiệp kê khai cụ thể ngành, nghề kinh doanh được bổ sung;

2.  Ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký với cơ quan ĐKKD;

3. Ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi nội dung chi tiết.

thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh
Cách kê khai thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (Ảnh minh họa)

Lưu ý:

– Mã ngành là mã ngành cấp 4 theo hệ thống ngành nghề kinh doanh ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. 

Xem thêm:

 

Thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh

Xem thêm:

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiêp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau:

+ Kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1;

+ Kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký. Doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo điểm b khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ

CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu tư đã đăng ký: ……………………………………………………………………………………………………

Vốn đầu tư sau khi thay đổi: ……………………………………………………………………………………………..

Thời điểm thay đổi vốn: ……………………………………………………………………………………………………

Hình thức tăng, giảm vốn: …………………………………………………………………………………………”

Nội dung kê khai này tương tự với kê khai thông tin đăng ký thay đổi vốn Điều lệ của công ty như đã hướng dẫn ở mục trên.

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN

VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm

Doanh nghiệp kê khai thông tin người đại diện theo ủy quyền mới với các nội dung như sau: họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền mới, Tổng giá trị vốn được đại diện, Tỷ lệ (%) vốn được ủy quyền, thời điểm đại diện phần vốn. Gửi kèm theo thông báo này là danh sách người đại diện theo ủy quyền kê khai theo mẫu Phụ lục I-10, và bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN

VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………  Giới tính: …………………….

Chức danh: ……………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………… /……. /……….. Dân tộc: ……………………  Quốc tịch: ………………………….

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ……………………………………………………………………..

Ngày cấp: ……………………. /……. /……….. Nơi cấp: ……………………………………………………………….

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): ………………………………………………..

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp: ……………………. /……. /……….. Ngày hết hạn: ………. /……. /……. Nơi cấp: ………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………………………………

Quốc gia: ………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………… Fax: ………………………………………..

Email: …………………………………………………………………………. Website: ………………………………….”

Thông tin của người quản lý doanh nghiệp mới phải được điền đầy đủ chính xác theo mẫu, cũng tương tự như địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa chỉ chỗ ở hiện tại và hộ khẩu thường trú của người quản lý doanh nghiệp mới phải đảm bảo đủ 4 cấp đơn vị hành chính. Thông tin kê khai về họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, hộ khẩu thường trú phải thống nhất với thông tin trên giấy chứng thực cá nhân (chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, …). Doanh nghiệp cần gửi kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

Chỉ điền những nội dung mà doanh nghiệp thay đổi, bổ sung thêm, còn những nội dung không thay đổi thì để trống không điền gì cả.

Đối với từng nội dung thay đổi của từng loại hình doanh nghiệp khác nhau, doanh nghiệp cần gửi kèm theo thông báo thay đổi biên bản họp, quyết định thay đổi của công ty và một số giấy tờ khác có liên quan.

Với hướng dẫn chi tiết trên đây, LuatVietnam mong Quý khách hàng có thể điền Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà không gặp phải bất cứ khó khăn nào.
Tải toàn bộ biểu mẫu

Hậu Nguyễn