Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì để tránh bị

  • Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì để tránh bị phạt thuế ?

    Thay đổi địa chỉ công ty không phải là nhu cầu xa lạ đối với các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh, đặc biệt trong tình hình kinh tế có nhiều diễn biến thay đổi hiện nay. Khi tiến hành thủ tục thay đổi địa chỉ công ty, địa điểm trụ sở chính cùng quận hoặc khác quận doanh nghiệp cần làm đủ thủ tục, hồ sơ thông báo những thay đổi này cho cơ quan chức năng để tránh bị phạt. Để trả lời cho câu hỏi “thay đổi địa chỉ công ty cần làm những gì?“. Hãy cùng Nam Việt Luật tìm hiểu qua bài viết sau dưới đây để có thêm những thông tin chính xác nhất về thủ tục thay đổi địa điểm kinh doanh nhé!

    Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng Quận/Huyện trong 1 tỉnh/Thành phố

    Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì?

    Trường hợp công ty thay đổi địa chỉ trong cùng quận, huyện, thành phố được hiểu là doanh nghiệp chuyển địa chỉ khỏi nơi đã đăng ký tới một địa chỉ mới trong cùng quận/huyện. Trường hợp thay đổi này làm thay đổi thông tin đăng ký thuế của công ty cũng như thay đổi thông tin quản lý đăng ký kinh doanh nhưng không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế.

    Đối với trường hợp này, công ty chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh – nơi công ty đặt trụ sở chính.

    Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty

    • Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu II-1: (tải mẫu II-1 tại đây) hoặc (Tải mẫu thông báo thay đổi địa chỉ tại đây);
    • Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây)
    • Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây)

    Trong trường hợp này sau khi thực hiện việc thay đổi địa chỉ doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục tại cơ quan thuế.

    Thay đổi địa chỉ doanh nghiệp khác quận/huyện nhưng trong cùng 1 tỉnh/Thành phố

    Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận/huyện/thành phố trong cùng một tỉnh, thì công ty cần thực hiện nộp hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh, sau đó doanh nghiệp cần thực hiện nộp hồ sơ chuyển thuế từ cơ quan quản lý thuế cũ tại quận/huyện cũ tới cơ quan quản lý thuế mới tại quận/huyện mới.

    Bước 1. Tiến hành thủ tục chốt hồ sơ thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ

    Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chuyển thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ bao gồm:

    – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08 MST

    – Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây).

    – Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây).

    – Bản sao đăng ký kinh doanh của Công ty.

    – Mẫu 08 về đăng ký thuế.

    Bước 1. Tiến hành thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh

    Hồ sơ thay đổi địa chỉ công ty bao gồm:

    – Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu II-1; (tải mẫu II-1 tại đây) hoặc (Tải mẫu thông báo thay đổi địa chỉ tại đây).

    – Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây).

    – Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây).

    >>> Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

    Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới:

    Chuẩn bị hồ sơ  chuyển thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế mới bao gồm:

    • Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi công ty đặt địa chỉ cũ cấp.
    • Mẫu 08 MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới.
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.Thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì?

    Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty khác tỉnh, thành phố

    Việc thay đổi địa chỉ công ty khác tỉnh, thành phố là việc thay đổi cơ bản tất cả các thông tin, chỉ tiêu liên quan đến đăng ký kinh doanh và quản lý thuế của doanh nghiệp. Vậy thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cần làm gì? Đối với trường hợp này, công ty cần phải thực hiện thủ tục chốt thuế, quyết toán thuế tại Tỉnh/Thành phố cũ, sau đó mới thực hiện việc thay đổi thông tin đăng ký kinh doanh và chuyển thuế tới Tỉnh/Thành phố mới. Thủ tục thay đổi địa chi công ty khác Tỉnh/Thành phố được thực hiện theo các bước như sau:

    Bước 1. Tiến hành thủ tục chuyển thuế, chốt thuế và quyết toán thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ về việc thay đổi địa chỉ công ty theo quy định của luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

    Chuẩn bị hồ sơ đề nghị chuyển thuế tại cơ quan quản lý thuế cũ bao gồm:

    – Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08 MST

    – Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây).

    – Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây).

    – Bản sao đăng ký kinh doanh của Công ty.

    – Mẫu 08 về đăng ký thuế.

    Bước 2. Tiến hành thủ tục thay đổi địa chỉ công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự tính chuyển tới.

    Hồ sơ cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

    – Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp thay đổi địa chỉ của công ty theo Mẫu II-1: (tải mẫu II-1 tại đây) hoặc (Tải mẫu thông báo thay đổi địa chỉ tại đây).

    – Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên/hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Quyết định tại đây).

    – Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên, của Công ty Hợp danh hoặc của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc thay đổi địa chỉ Công ty. (Tải mẫu Biên Bản Họp tại đây).

    * Bản sao hợp lệ Điều lệ đã sửa đổi của công ty; (Mẫu này doanh nghiệp tự soạn thảo).

    * Thông báo của Chi cục thuế cũ về việc chuyển địa chỉ công ty.

    Bước 3: Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới:

    Chuẩn bị hồ sơ chuyển thuế nộp tại cơ quan quản lý thuế mới bao gồm:

    • Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi công ty đặt địa chỉ cũ cấp.
    • Mẫu 08 MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới.
    • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.

    Dưới đây là một số biểu mẫu cần thiết trong quá trình thực hiện hồ sơ thay đổi địa chỉ doanh nghiệp. Các bạn vui lòng tham khảo sử dụng:

    Mẫu 08-MST Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mới nhất năm 2016 ban hành kèm theo Thông tư 95/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ Tài chính. Có hiệu lực từ ngày 12/8/2016.

    (Tải Mẫu 08-MST tại đây)

    Mẫu số: 08-MST 
    (Ban hành kèm theo Thông tư  95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính)

    TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
     Doanh nghiệp                                            Tổ chức khác và cá nhân
    Tên người nộp thuế: ….Công ty Nam Việt Luật……..
    Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………..
    Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………….
    Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:

    Chỉ tiêu 
     (1)
    Thông tin đăng ký cũ
    (2)
    Thông tin đăng ký mới
    (3)

    I- Điều chỉnh thông tin đã đăng ký:
    Ví dụ:
    – Chỉ tiêu 3: Địa chỉ nhận Thông báo thuế trên tờ khai 01-ĐK-TCT
    – ….
    43/58A Cộng Hòa, Phường 04, Quận Tân Bình
    491/1 Trường Chinh, Phường 14, Quận Tân Bình

    II- Bổ sung thông tin:
    Ví dụ:
    – Bảng kê 01-ĐK-TCT-BK06
    – …

    Số tài khoản: 48888898
    Tên ngân hàng: ACB Phòng Giao Dịch Nguyễn Thái Sơn, Chi nhánh Văn Lang

    Người nộp thuế cam đoan những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã khai./.

     .

    ……, ngày ……. tháng ….. năm ……..

    NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

    Ký, ghi họ tên và đóng dấu (nếu có)

    HƯỚNG DẪN:
    – Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.
    – Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.
    – Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.

    Biểu mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, thay đổi địa chỉ công ty

    PHỤ LỤC II-1

    (Tải mẫu-II-1 tại đây)

    TÊN DOANH NGHIỆP
    ——–
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    —————

    Số: …………..
    … …, ngày… … tháng… … năm … …

    THÔNG BÁO

    Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

    Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

    Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………..

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

    Ngày cấp: ……/ …… / …….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………..

    Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

    – Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp                                                …………… □

    – Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp                                        □

    Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

    1. a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):       

    Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….

    1. b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………….

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):

    Ngày cấp: …../…../…….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………….

    Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

    Doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

    (Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đổi và gửi kèm)

    ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

    Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa): …………………..

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):…………………………………………………….

    ………………………………………………………………………………………………………………………..

    ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

    Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

    Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………

    Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………………………………

    Điện thoại: …………………………………………………… Fax (nếu có): …………………………………

    Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..

    □ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).

    □ Doanh nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao).

    Thông tin về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp (chỉ kê khai trong trường hợp doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác):

    Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………..

    Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

    □ Chứng minh nhân dân                                           □ Căn cước công dân

    □ Hộ chiếu                                                              □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….

    Số giấy tờ chứng thực cá nhân:

    Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp:………………………. Ngày hết hạn (nếu có): …../…../……………..

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

    Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………

    Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..

    Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..

    Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

    Đăng ký thay đổi thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh

    Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6, I-9 (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

    ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

    1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:

    Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng chữ, VNĐ):………………………………………………………

    Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng số, bằng chữ, VNĐ): ……………………………………………….

    Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có               □ Không

    Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………………..

    Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………………..

    Thông tin về cổ phần (chỉ kê khai đối với công ty cổ phần):

    Mệnh giá cổ phần: ……………………………………………………………………………………………….

    STT
    Loại cổ phần
    Số lượng
    Giá trị (bằng số, VNĐ)
    Tỷ lệ so với vốn điều lệ (%)

    1
    Cổ phần phổ thông

    2
    Cổ phần ưu đãi biểu quyết

    3
    Cổ phần ưu đãi cổ tức

    4
    Cổ phần ưu đãi hoàn lại

    5
    Các cổ phần ưu đãi khác

    Tổng số

    1. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp công ty TNHH, công ty hợp danh

    Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9.

    (Đối với thành viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

    THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1

    1. Bổ sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bổ sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

    STT
    Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung
    Mã ngành
    Ghi chú

    1. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

    STT
    Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký
    Mã ngành
    Ghi chú

    1. Sửa đổi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):

    STT
    Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết
    Mã ngành
    Ghi chú

    Lưu ý:

    – Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.

    – Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

    ______________________

    – Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.

    – Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.

    – Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.

    THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

    Vốn đầu tư đã đăng ký (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………………..

    Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng số; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………………….

    Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có): …………………………………………..

    Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? □ Có                           □ Không

    Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………………..

    Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………………..

    Tài sản góp vốn:………………………………………………………………………………………………….

    STT
    Tài sản góp vốn
    Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ)
    Tỷ lệ (%)

    1
    Đồng Việt Nam

    2
    Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)

    3
    Vàng

    4
    Giá trị quyền sử dụng đất

    5
    Giá trị quyền sở hữu trí tuệ

    6
    Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp)

    Tổng số

    Thông báo thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền

    Người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê khai theo mẫu Phụ lục I-10): Gửi kèm

    THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN

    Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).

    Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Phụ lục I-8 (Đối với cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông đó).

    Thông báo thay đổi thông tin về người quản lý doanh nghiệp

    Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:

    Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………….. Giới tính: ……………………………………………

    Chức danh: ………………………………………………………………………………………………………..

    Sinh ngày: …../…../……..Dân tộc: ………………..  Quốc tịch: …………………………………………

    Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:

    □ Chứng minh nhân dân                                           □ Căn cước công dân

    □ Hộ chiếu                                                              □ Loại khác (ghi rõ):…………………………….

    Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ………………………………………

    Ngày cấp: …../…../……..Nơi cấp: ……………….. Ngày hết hạn (nếu có):…../…../……..

    Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

    Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………

    Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..

    Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..

    Chỗ ở hiện tại:

    Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

    Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………

    Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..

    Quốc gia: …………………………………………………………………………………………………………..

    Điện thoại (nếu có):…………………………………………. Fax (nếu có): …………………………………

    Email (nếu có): ……………………………………………… Website (nếu có): …………………………..

    Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

    STT
    Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế

    1
    Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (chỉ kê khai trong trường hợp Giám đốc (Tổng giám đốc) không phải người đại diện theo pháp luật):

    Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):  …………………………………………………………………….

    Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

    2
    Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)2:

    Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: …………………………………………………………….

    Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

    3
    Địa chỉ nhận thông báo thuế: (điền địa chỉ mới vào đây)

    Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………….

    Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………………….

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………………

    Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………………..

    Điện thoại: ……………………………………Fax (nếu có): ……………………………………………….

    Email (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………

    4
    Ngày bắt đầu hoạt động3: …../…../……..

    5
    Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp):

    Hạch toán độc lập                □

    Hạch toán phụ thuộc            □

    6
    Năm tài chính:

    Áp dụng từ ngày ………../………….. đến ngày …………./………….. 4

    (Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

    7
    Tổng số lao động: …………………………………….

    8
    Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không?

    □ Có                                                                  □ Không

    9
    Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)5:

    Khấu trừ                                                           □

    Trực tiếp trên GTGT ………………………………….. □

    Trực tiếp trên doanh số …………………………….. □

    Không phải nộp thuế GTGT…………………………. □

    10
    Thông tin về Tài khoản ngân hàng:

    Tên ngân hàng
    Số tài khoản ngân hàng

    …………………………………
    …………………………………

    …………………………………
    …………………………………

    □ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).

    Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

     

    NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
    CỦA DOANH NGHIỆP
    (Ký, ghi họ tên)6

     

     

    NGUYỄN VĂN A

    ______________________

    2 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.

    3 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    4 Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

    – Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

    – Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.

    5 Doanh nghiệp căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.

    6 Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.

    Hy vọng qua bài viết trên về chủ đề thay đổi trụ sở công ty của Nam Việt Luật sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho các cá nhân, doanh nghiệp đang tìm kiếm những thông tin pháp lý liên quan. Nếu Quý khách hàng vẫn còn vướng mắc về thủ tục, hồ sơ chuyển địa chỉ công ty cũng như tìm kiếm một nơi cung cấp dịch vụ thay đổi địa chỉ công ty tại thành phố hồ chí minh, thì đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay đến số Hotline của chúng tôi để được các chuyên viên hỗ trợ tư vấn miễn phí nhé!