Thành lập công ty cho vay tín dụng: Quy trình và thủ tục?

2b. Đối với nước ngoài thì dưới dạng cá nhân cần giấy tờ gì? dưới dạng công ty cần giấy tờ gì?

2a. đối với trong nước dưới dạng cá nhân cần giấy tờ gì? dưới dạng công ty cần giấy tờ gì?

1.Vậy thì bên em cần gửi những giấy tờ gì cho bên Luật MK để tiến hành thủ tục?

Chào anh chị. Bên em đang muốn thành lập công ty. Thì muốn sử dụng dịch vụ bên Luật Minh Khuê Công ty thành lập dưới dạng đầu tư nước ngoài thì người nước ngoài góp vốn dưới 51%. Nên tiến hành thủ tục theo dạng thành lập công ty trong nước, xin giấp phép kinh doanh mà không cần cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Trả lời:

Thành lập lập công ty là bước đầu tiên trong quá trình khởi sự kinh doanh. Luật Minh Khuê tư vấn và giải đáp các vướng mắc của tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực thành lập doanh nghiệp:

Theo quy định tại Điều 23 Luật đầu tư năm 2020 (Bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) và Luật doanh nghiệp năm 2020 (Bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) có quy định:

“Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

2. Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này thực hiện điều kiện và thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư trong nước khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam nếu có dự án đầu tư mới thì làm thủ tục thực hiện dự án đầu tư đó mà không nhất thiết phải thành lập tổ chức kinh tế mới.

4. Chính phủ quy định chi tiết về trình tự, thủ tục đầu tư thành lập tổ chức kinh tế và về thực hiện hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài”.

I. Hồ sơ và thông tin Quý vị cần cung cấp gồm:

1. Thông tin về cá nhân tại Việt Nam.

+ Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn;

+ Xác nhận số dư tài khoản tại ngân hàng;

+ Giấy báo có (giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản góp vốn của công ty);

2. Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

+ Hộ chiếu của nhà đầu tư;

+ Bản xác nhận số dư tài khoản của nhà đầu tư ;

+ Lý lịch tư pháp của nhà đầu tư;

+ Giấy báo có (giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản góp vốn của công ty);

3. Đối với nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân:

+ Nghị quyết/Quyết định góp vốn đầu tư của hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật và điều lệ công ty nước ngoài;

+ Bản sao có lãnh sự hóa và công chứng dịch Giấy phép thành lập/Quyết định thành lập của công ty nước ngoài;

+ Điều lệ hoạt động của công ty;

+ Bản báo cáo tài chính qua kiểm toán năm gần nhất của nhà đầu tư nước ngoài;

+ Giấy báo có (giấy xác nhận của ngân hàng về việc chuyển tiền vào tài khoản góp vốn của công ty);

4. Thông tin về doanh nghiệp dự định thành lập:

+ Thông tin tên doanh nghiệp;

+ Địa chỉ kinh doanh của công ty;

+ Vốn điều lệ/Vốn đầu tư của công ty dự đình thành lập;

+ Ngành nghề đăng ký kinh doanh;

và các thông tin hợp lệ khác theo yêu cầu của khách hàng.

 

5. Chứng minh địa điểm kinh doanh hợp pháp

+ Hợp đồng thuê trụ sở (Nơi doanh nghiệp đặt trụ sở tại VN) đã được công chứng;

+ Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất.

Lưu ý:

– Hợp đồng thuê nhà ký với pháp nhân thì pháp nhân đó phải có ngành nghề kinh doanh bất động sản trên giấy phép kinh doanh; ký với cá nhân nếu thời hạn hợp đồng thuê nhà trên 06 tháng phải được xác lập tại văn phòng công chứng.

– Các hồ sơ khác liên quan đến việc giải trình ngành nghề kinh doanh (mục tiêu, khách hàng, nhân công….). Về vấn đề này SUNLAW FIRM sẽ yêu cầu cung cấp tại buổi tư vấn trực tiếp.

II. Các công việc Công ty luật Minh Khuê sẽ thực hiện bao gồm:

1. Tư vấn và trợ giúp pháp lý, lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp, hồ sơ thẩm định dự án và giải trình ngành nghề, bao gồm:

a) Soạn thảo và thực hiện thủ tục với Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội;

b) Soạn thảo và thực hiện thủ tục với các bộ ngành liên quan đến việc giải trình ngành nghề có điều kiện thẩm tra;

c) Thực hiện thủ tục tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND thành phố Hà Nội về việc cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

2. Tư vấn và giải thích, làm rõ các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện các công việc nêu tại điểm 1 trên đây.

3. Soạn thảo và thực hiện thủ tục khắc dấu pháp nhân công ty tại Công an TP Hà Nội

4. Soạn thảo và thực hiện thủ tục xin cấp mã số thuế công ty tại Cục Thuế Hà Nội

5. Thay mặt, đại diện cho công ty gặp gỡ, trao đổi, làm việc với các cơ quan hữu quan để hoàn thiện thủ tục thành lập doanh nghiệp liên doanh có vốn nước ngoài.

III. Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

Thời gian hoàn thành các công việc nêu tại Phần II như sau:

1. Thực hiện thủ tục Giải trình tham tra dự án và xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong vòng 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày Quý công ty cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu;

Lưu ý: Thời gian lâu hơn dự án bình thường vì lý do ngành nghề kinh doanh rơi vào hạng mục yêu cầu thẩm tra. Nếu ngành nghề không trong danh mục phải thẩm tra khoảng thời gian này sẽ được rút ngắn xuống 20 ngày làm việc.

2. Hoàn thành thủ tục về khắc dấu pháp nhân và xin cấp Mã số thuế doanh nghiệp trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Quý công ty cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu;

3. Thực hiện việc hỗ trợ doanh nghiệp trong thời gian đầu thành lập trong vòng 03 (ba) tháng.

Lưu ý: Việc hỗ trợ doanh nghiệp bao gồm:

– Trợ giúp doanh nghiệp kê khai và báo cáo thuế hàng tháng;

– Cung cấp văn bản pháp lý liên quan đến quá trình kinh doanh;

– Trợ giúp các vấn đề phát sinh liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

IV. Phí dịch vụ tư vấn pháp luật & thành lập công ty có vốn nước ngoài:

Tổng chi phí trọn gói cho dịch vụ trên đây:

+ Dự án thẩm tra tại 08 Bộ/sở/ban ngành chi phí dịch vụ dự kiến : 4.500 USD

+ Dự án thẩm tra tại 08 Bộ/sở/ban ngành chi phí dịch vụ dự kiến : 2.000 USD

Lưu ý : Lệ phí trên đã bao gồm lệ phí nhà nước, chưa bao gồm VAT.

Ngay sau khi Quý vị quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ gửi ngay bản Dự thảo Hợp đồng dịch vụ pháp lý để Quý vị tham khảo. Rất mong được hợp tác với Quý vị, nếu cần thêm thông tin gì hoặc còn bất kỳ thắc mắc nào, xin Quý vị vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ trực tiếp.

Dịch vụ luật sư trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài: Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT TNHH MINH KHUÊ

Điện thoại yêu cầu dịch vụ luật sư tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 1900.6162

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: [email protected]

 

Kính gửi Công ty Tư vấn Luật, Hiện bên tôi đang có nhu cầu thành lập công ty Cổ phần. Tuy nhiên, tôi muốn công ty tư vấn kỹ hơn về vấn đề vốn điều lệ của công ty Cổ phần. Mong nhận được phản hồi sớm từ Quý Công ty. Trân trọng. Ms. Van Anh

=> Theo quy định tại Điều 112 Luật doanh nghiệp năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) có quy định:

“Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này”.

Luật Doanh nghiệp năm 2020 (Bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) quy định các nguyên tắc để xác định, đăng ký vốn thực góp của công ty, giải quyết tình trạng vốn không có thực (ảo) nhưng không thể xử lý được như hiện nay. Trong đó điểm mới nhất là cho phép công ty cổ phần được giảm vốn điều lệ.

Theo đó, công ty cổ phần nếu không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp thì được quyền đăng ký điều chỉnh giảm vốn bằng giá trị số vốn thực góp. Trong trường hợp này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ vốn điều lệ đã đăng ký góp, số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị phần vốn góp, mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn cam kết góp.

Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp cũng có thể điều chỉnh giảm vốn bằng cách hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của Công ty theo các điều kiện quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 (Bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021).

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

Thưa luật sư, Tôi đang muốn thành lập công ty cổ phần hoạt động về lĩnh vực xây dựng và thương mại, quý công ty có thể tư vấn về các loại thủ tục không? Cảm ơn!

=> Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP nghị định về đăng ký doanh nghiệp quy định:

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin về doanh nghiệp trước khi Đăng ký thành lập:

– Tên doanh nghiệp: nên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cấp vào ” Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứ.

– Loại hình doanh nghiệp:

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty

– Vốn điều lệ

– Chức danh người đại diện theo pháp luật của Công ty

– Ngành nghề kinh doanh: bạn tham khảo xem ngành nghề kinh doanh mà bạn chọn có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không. Bạn tham khảo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo Điều 27 Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

– Điều lệ Công ty

– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài đối với Công ty cổ phân. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; gồm có:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân ( + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.) Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sau 03 ngày làm việc kẻ từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Làm con dấu pháp nhân

– Mang một bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho Công ty. Cơ sở khắc dấu sau khi khắc xong dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, TP để công an tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nhiệp

– Nhận con dấu pháp nhân – Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nhiệp (bản gốc) và xuất trình CMND cho cơ quan công an. Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến nhận con dấu.

Bước 4: Thủ tục sau thành lập công ty

Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

Tuy nhiên theo quy định pháp luật, sau khi có Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:

Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.

Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.

Bước 3: Đăng bố cáo (Điều 28 Luật Doanh nghiệp);

Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo Thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.

Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.

Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.

 

Thưa luật sư, Tôi muốn tìm hiểu 1 số thông tin về dịch vụ mà công ty cung cấp. Tôi muốn thành lập công ty cung cấp dịch vụ cho thị trường nước ngoài. Đối tác của tôi cũng sẽ thành lập 1 công ty tại Úc và tôi sẽ sở hữu 50% cổ phần. Tôi muốn tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan. Tôi muốn sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói. Xin hỏi quý công ty sẽ tính phí như thế nào cho gói dịch vụ trọn gói? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất có thể. Cảm ơn.

=> Công ty luật Minh Khuê tư vấn cho Quý khách hàng các nội dung cụ thể như sau:

1. Tư vấn trước khi thành lập công ty:

– Tư vấn lựa chọn loại hình công ty (Công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngòai…);

– Tư vấn tên công ty (Lựa chọn tên và tra cứu tên) ;

– Tư vấn trụ sở công ty (Trụ sở đi thuê hoặc thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Công ty) ;

– Tư vấn đăng ký vốn điều lệ (Phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp) ;

– Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh (Theo hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân) ;

– Tư vấn về người sáng lập của công ty (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành) ;

– Tư vấn thủ tục và các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Tư vấn tổ chức bộ máy và hoạt động của công ty) ;

– Lập hồ sơ thành lập công ty (Chuẩn hóa hồ sơ theo yêu cầu : Đơn đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách cổ đông và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật) ;

 

2. Thực hiện các công việc theo ủy quyền:

Chuyên viên tư vấn của Công ty luật Minh Khuê sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của Quý khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm: Đăng ký cấp giấy chứng nhận kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư; Cấp mã số doanh nghiệp/Mã số thuế tại Cục thuế; cấp dấu pháp nhân tại cơ quan công an. Cụ thể:

– Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh;

– Tiến hành thủ tục để khắc dấu cho Công ty (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế);

– Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.

 

3. Thời gian hoàn thiện thủ tục đăng ký thành lập công ty:

Theo quy định của pháp luật thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và dấu pháp nhân đối với công ty là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ chứng từ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Quý khách hàng về việc nhanh chóng thành lập doanh nghiệp tận dụng tốt nhất thời cơ kinh doanh – Chúng tôi có thể hoàn thiện mọi thủ tục trên trong thời hạn 2-3 ngày làm việc kể từ ngày Quý khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ với mức chi phí cạnh tranh.

 

4. Hoạt động tư vấn, trợ giúp khách hàng sau thành lập Công ty:

Công ty luật Minh Khuê hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề:

– Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…)

– Tư vấn hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax);

– Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);

– Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…

 

5. Cơ sở pháp lý của thủ tục đăng ký thành lập công ty:

– Luật doanh nghiệp năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021).

– Nghị định số 78/2015/NÐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

6. Dịch vụ thành lập công ty.

Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi: CÔNG TY LUẬT MINH KHUÊ

Điện thoại yêu cầu dịch vụ tư vấn luật doanh nghiệp, gọi: 1900.6162

Gửi thư tư vấn hoặc yêu cầu dịch vụ qua Email: [email protected]

 

Chào Anh/Chị ! Bên mình đang muốn thành lập Cty có 100% vốn góp , cá nhân người đứng tên là người Trung Quốc Ngành nghề: Sản xuất, thương mại, dịch vụ … Sản xuất các vật liệu bảo ôn, cách nhiệt, sau đó phân phối trong thị trường VN Hiện đã thuê đất khoảng hơn 5.000m2 của 1 công ty VN , có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mình muốn bên Luật Minh Khuê tư vấn và báo giá chi phí để thành lập Công ty này cho bên mình! Thanks!

=> Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư với Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

* Chú ý: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì không cần thực hiện bước này

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư

Thời gian: Từ 35-40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:
    • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
    • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
    • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.

Hồ sơ gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư

Thời gian:

  • Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ
  • Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư

Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ gồm:

* Đối với công ty TNHH

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

* Đối với công ty Cổ phần

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có)
  • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
    • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức
    • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 04: Đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 05: Khắc dấu của doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Bước 06: Công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia

Sau khi có con dấu, doanh nghiệp tiến hành đăng tải mẫu con dấu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia và được sở KH-ĐT cấp 01 giấy xác nhận đã đăng tải mẫu con dấu.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh

Thời gian: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Công ty luật Minh Khuê tư vấn cho Quý khách hàng các nội dung cụ thể như sau:

1. Tư vấn trước khi thành lập công ty:

– Tư vấn lựa chọn loại hình công ty (Công ty Trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngòai…);

– Tư vấn tên công ty (Lựa chọn tên và tra cứu tên) ;

– Tư vấn trụ sở công ty (Trụ sở đi thuê hoặc thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Công ty) ;

– Tư vấn đăng ký vốn điều lệ (Phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và loại hình doanh nghiệp) ;

– Tư vấn lựa chọn ngành nghề kinh doanh (Theo hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân) ;

– Tư vấn về người sáng lập của công ty (Phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành) ;

– Tư vấn thủ tục và các vấn đề liên quan đến nội bộ doanh nghiệp (Tư vấn tổ chức bộ máy và hoạt động của công ty) ;

– Lập hồ sơ thành lập công ty (Chuẩn hóa hồ sơ theo yêu cầu : Đơn đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, danh sách cổ đông và các tài liệu khác theo quy định của pháp luật) ;

2. Thực hiện các công việc theo ủy quyền:

Chuyên viên tư vấn của Công ty luật Minh Khuê sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của Quý khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm: Đăng ký cấp giấy chứng nhận kinh doanh tại Sở kế hoạch đầu tư; Cấp mã số doanh nghiệp/Mã số thuế tại Cục thuế; cấp dấu pháp nhân tại cơ quan công an. Cụ thể:

– Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh;

– Tiến hành thủ tục để khắc dấu cho Công ty (dấu công ty, dấu chức danh, dấu đăng ký mã số thuế);

– Tiến hành thủ tục đăng ký mã số thuế và chức năng xuất nhập khẩu cho doanh nghiệp.

3. Thời gian hoàn thiện thủ tục đăng ký thành lập công ty:

Theo quy định của pháp luật thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và dấu pháp nhân đối với công ty là: 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ chứng từ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu của Quý khách hàng về việc nhanh chóng thành lập doanh nghiệp tận dụng tốt nhất thời cơ kinh doanh – Chúng tôi có thể hoàn thiện mọi thủ tục trên trong thời hạn 2-3 ngày làm việc kể từ ngày Quý khách hàng cung cấp đầy đủ hồ sơ với mức chi phí cạnh tranh.

4. Hoạt động tư vấn, trợ giúp khách hàng sau thành lập Công ty:

Công ty luật Minh Khuê hỗ trợ và tư vấn về các vấn đề:

– Tư vấn khởi nghiệp (Các công việc cần làm của một doanh nghiệp mới, bước đầu xây dựng thương hiệu thống nhất…)

– Tư vấn hoạt động của doanh nghiệp (qua email, thư, fax);

– Cung cấp văn bản pháp luật theo yêu cầu (qua email);

– Soạn thảo hồ sơ nội bộ của doanh nghiệp, gồm: Điều lệ, Biên bản góp vốn thành lập công ty, bầu chủ tịch, cử người đại diện theo pháp luật, Quyết định bổ nhiệm giám đốc, Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, Chứng nhận sở hữu cổ phần, Sổ cổ đông, Thông báo lập sổ cổ đông…

5. Cơ sở pháp lý của thủ tục đăng ký thành lập công ty:

– Luật doanh nghiệp năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021).

– Nghị định số 78/2015/NÐ-CP về đăng ký doanh nghiệp;

Gửi công ty luật Minh Khuê, Tôi đang có nhu cầu thành lập công ty cổ phần và 1 quỹ từ thiện hoạt động trong địa bàn thành phố HN ( quỹ từ thiện không liên quan gì tới công ty) Tôi muốn sử dụng dịch vụ tại công ty. Vui lòng cho tôi biết tôi cần cung cấp cho bên công ty mình những giấy tờ gì? Và vui lòng gửi cho tôi báo giá dịch vụ thành lập công ty và quỹ từ thiện. Chân thành cảm ơn./

=> Theo Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định:

Bước 1: Chuẩn bị các thông tin về doanh nghiệp trước khi Đăng ký thành lập:

– Tên doanh nghiệp: nên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cấp vào ” Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứ.

– Loại hình doanh nghiệp:

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty

– Vốn điều lệ

– Chức danh người đại diện theo pháp luật của Công ty

– Ngành nghề kinh doanh: bạn tham khảo xem ngành nghề kinh doanh mà bạn chọn có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không. Bạn tham khảo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo Điều 22 Nghị định 78/2015:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

– Điều lệ Công ty

– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyên đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; gồm có:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân ( + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.) Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sau 03 ngày làm việc kẻ từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Làm con dấu pháp nhân

– Mang một bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho Công ty. Cơ sở khắc dấu sau khi khắc xong dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, TP để công an tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nhiệp

– Nhận con dấu pháp nhân – Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nhiệp (bản gốc) và xuất trình CMND cho cơ quan công an. Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến nhận con dấu.

Bước 4: Thủ tục sau thành lập công ty

Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

Tuy nhiên theo quy định pháp luật, sau khi có Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:

Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.

Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.

Bước 3: Đăng bố cáo (Điều 28 Luật Doanh nghiệp);

Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.

Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.

Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Hãy liên hệ: Luật sư tư vấn thành lập công ty gọi số: 1900.6162

 

Chào Luật Minh Khuê Tôi là Phước, xin tư vấn dùm tôi vấn đề như sau Tháng 5/2013, tôi cùng 2 người bạn thành lập công ty cổ phần chuyên gia công sản xuất phần mềm cho nước ngoài. tỉ lệ góp vốn như sau: Người đại diện pháp luật và là giám đốc: 51% Tôi: 44% người còn lại: 5% khi thành lập công ty thì cả 3 thành viên đều không góp vốn mà lấy tiền làm dự án để mua sắm thiết bị, trả lương cho nhân viên và phát triển công ty. vì lý do cá nhân, tôi và thành viên giữ 5% cổ phần xin rút khỏi công ty từ tháng 2/2015. mọi thủ tục giấy tờ chúng tôi để cho giám đốc tự giải quyết. tuy nhiên cho đến thời điểm này vân chưa tiến hành gì cả. xin ban tư vấn cho tôi hỏi. 1. đê rút khỏi công ty chúng tôi phải làm thủ tục và giấy tờ gì? 2. chúng tôi có được rút khỏi công ty không? mong nhận được trả lời sớm từ ban tư vấn.

=> Theo quy định tại Điều 119 Luật doanh nghiệp năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) quy định:

“Điều 119. Nghĩa vụ của cổ đông

1. Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.

2. Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.

5. Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực hiện và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty”.

Như vậy, cổ phần phổ thông sẽ không được rút vốn. Tronng trường hợp này thì bạn cần làm rõ việc bạn nắm bao nhiêu cổ phần phổ thông, sẽ tương ứng với phần vốn bạn sẽ không được rút.

Theo đó, bạn chỉ có thể “rút” vốn bằng cách yêu cầu công ty mua lại số cổ phần của mình hoặc chuyển nhượng cổ phần cho người khác.

Bạn cũng cần lưu ý rằng nếu bạn sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần cho người khác.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 120 Luật doanh nghiệp năm 2020 (Bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021) thì

“Điều 120. Cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập

3. Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó”.

Mặt khác ” Điều lệ công ty có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần. Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.”

Kính chào Công ty Luật Minh Khuê! Tôi đang chuẩn bị hồ sơ thành lập Công ty TNHH Hai thành viên trở lên do tôi đứng tên người đại diện. Tuy nhiên, tôi có một số câu hỏi về vấn đề Pháp lý rất mong muốn được nghe sự tư vấn của Chuyên gia. Vậy cho tôi hỏi , Công ty có hỗ trợ trả lời các câu hỏi qua Email không hay phải gặp trực tiếp để nghe tư vấn? Và mức phí sẽ như thế nào? Rất mong nhận được sự phản hồi!! Chân thành cảm ơn; Trân trọng!

=> Chào bạn! Rất vui khi được bạn quan tâm tới dịch vụ của Công ty chúng tôi. Công ty chúng tôi hỗ trợ miễn phí trả lời qua cả Email và qua điện thoại. Rất mong nhận được sự hợp tác với Quý khách hàng!

Dear anh Trường/ Dung, Em đang chuẩn bị thành lập công ty TNHH 2 thành viên (em và 1 người bạn, người Việt, hoạt động trong lĩnh vực giao nhận vận tải (giống như JD ngày trước), vốn điều lệ là 1,8 tỉ đồng. Anh gửi giúp em báo giá, các giấy tờ pháp lý cần chuẩn bị nhé! Em cảm ơn anh.

=> Bước 1: Chuẩn bị các thông tin về doanh nghiệp trước khi Đăng ký thành lập:

– Tên doanh nghiệp: nên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cấp vào ” Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứ.

– Loại hình doanh nghiệp:

– Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp: địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty

– Vốn điều lệ

– Chức danh người đại diện theo pháp luật của Công ty

– Ngành nghề kinh doanh: bạn tham khảo xem ngành nghề kinh doanh mà bạn chọn có thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện hay không. Bạn tham khảo Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện được ban hành kèm theo Luật Đầu tư năm 2020 (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Theo Điều 22 Nghị định 78/2015:

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

– Điều lệ Công ty

– Danh sách thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân; gồm có:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân ( + Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.) Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Sau 03 ngày làm việc kẻ từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ thì Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Làm con dấu pháp nhân

– Mang một bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sở có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho Công ty. Cơ sở khắc dấu sau khi khắc xong dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, TP để công an tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nhiệp

– Nhận con dấu pháp nhân – Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nhiệp (bản gốc) và xuất trình CMND cho cơ quan công an. Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến nhận con dấu.

Bước 4: Thủ tục sau thành lập công ty

Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

Tuy nhiên theo quy định pháp luật, sau khi có Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:

Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.

Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.

Bước 3: Đăng bố cáo (Điều 28 Luật Doanh nghiệp);

Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).

Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.

Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.

Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện;

Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 24/7 gọi số: 1900.6162 hoặc liên hệ văn phòng để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Minh Khuê.