Tất tần tật các thì trong tiếng Anh lớp 7 học kì 2 không thể bỏ lỡ
Khám phá các thì tiếng Anh lớp 7 học kì 2 để nắm vững kiến thức ngữ pháp quan trọng này nhé!
Tiếp nối các thì tiếng Anh lớp 7 học kì 1, hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu các thì trong tiếng Anh lớp 7 học kì 2 để gói gọn chủ điểm ngữ pháp lớp 7 này nhé!
1. các thì trong tiếng anh lớp 7 học kì 2 –
Thì quá khứ tiếp diễn
1.1. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
– Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: I was watching TV at 8 o’clock last night. => Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.
Ex: This time last year they were living in England. => Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.
– Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Ex: John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen. => John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.
– Diễn tả hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có một hành động khác xen vào.
Ex: He was walking in the park when it rained. => Anh ấy đang đi bộ trong công viên khi trời mưa.
– Diễn tả một hành động từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác.
Ex: When Lisa stayed with me, she was always singing. => Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.
1.2. Cấu trúc
CÔNG THỨC
VÍ DỤ
Thể khẳng định
S + was/were + V-ing + (O)
At three o’clock, I was hanging out with my friends. => Vào lúc 3 giờ, tôi đang đi chơi với bạn của tôi.
Thể phủ định
S + was/were + not + V- ing + (O)
They weren’t working, and we weren’t working either. => Họ đã không làm việc và chúng tôi cũng không làm việc.
Thể nghi vấn
Was/Were + s + V-ing + (O)?
Were they listening while he was talking? => Họ có nghe khi anh ấy nói không?
>>> XEM THÊM: TỔNG HỢP TẤT TẦN TẬT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG (P1)
1.3. Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ thường gặp
– At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night)
– At this time + thời gian trong quá khứ (at this time 2 years ago)
– When/while
2. Thì hiện tại hoàn thành
2.1. Cách sử dụng
thì hiện tài hoàn thành
– Diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài đến hiên tại.
Ex: I have learnt English for 5 years. => Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm.
Ex: Jane has stayed with her parents since she graduated. => Jane đã ở cùng bố mẹ kể từ khi cô ấy tốt nghiệp.
– Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (thường hay sử dụng với “just”).
Ex: We have just eaten. => Chúng tôi vừa mới ăn xong.
– Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Ex: I’ve been to China twice. => Tôi đã tới Trung Quốc 2 lần.
– Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại.
Ex: I’ve broken my watch so I don’t know what time it is. => Tôi đã làm vỡ đồng hồ vậy nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.
2.2. Cấu trúc
CÔNG THỨC
VÍ DỤ
Thể khẳng định
S + have/has + Vpp + (O)
She has lived in Hanoi since she was a little girl. => Cô ấy đã sống ở Hà Nội kể từ khi còn bé.
Thể phủ định
S + have/has + not + Vpp + (O)
They haven’t played football for years. => Họ đã không chơi bóng đá trong nhiều năm.
Thể nghi vấn
Have/has + S+Vpp+ (O)?
Have you finished your homework yet? => Cậu đã làm xong bài về nhà chưa?
ĐĂNG KÝ NGAY ĐỂ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA HỌC LUYỆN THI TOEIC MIỄN PHÍ
2.3. Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ thường gặp
– For + khoảng thời gian.
– Since + mốc thời gian.
– Never/ever.
– Recently/lately.
– Already/just/yet.
– Up to now/ up to present/up to this moment/until now/until this time/ so far.
– In/over/during/for + the + last/part + khoảng thời gian.
3. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
3.1. Cách sử dụng
– Thì hiện tài hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại và tương lai.
Ex: I have been studying English up to now. => Tôi vẫn đang học tiếng Anh cho tới giờ.
3.2. Cấu trúc
CÔNG THỨC
VÍ DỤ
Thể khẳng định
S + have/has + been + V-ing + (O)
They have been talking for the last hour. => Họ đã nói chuyện kéo dài cả tiếng đồng hồ.
Thể phủ định
S + have/has + not + been + V-ing + (O)
I haven’t been studying English for 5 years. => Tôi đã không học tiếng Anh được 5 năm.
Thể nghi vấn
Have/has + S + been + V-ing + (O)?
Have you been waiting here for two hours? => Bạn đã chờ 2 tiếng rồi sao?
3.3. Dấu hiệu nhận biết
Các trạng từ thường gặp
– For a long time.
– For + khoảng thời gian.
– Since + mốc thời gian.
– Recently/lately.
– Up to now/ up to present/ up to this moment.
Chú ý: Phân biệt Thì Hiện tại hoàn thành và Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
-
Thì Hiện tại hoàn thành (have + Vpp): Nhấn mạnh kết quả của hành động.
Ex: I have visited Ha Noi 5 times. => Tôi từng đi thăm Hà Nội 5 lần.
-
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have + been +Ving): Nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
Ex: We have been studying hard all week for the test. => Chúng tôi đã học hành chăm chỉ cả tuần cho bài kiểm tra.
>>> XEM NGAY: TỔNG HỢP TẤT TẦN TẬT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG (P2)
MS HOA TOEIC