Tập viết về kỳ nghỉ cuối tuần bằng tiếng Nhật
私の週末
私の休みの日は土曜日と日曜日です。私はよく家で寝たり、本を読んだり、コーヒーを飲だりします。
先週の土曜日に、私と友達は出かけて散歩しました。私たちは早く起きて、服 を着て, メイクをしてから, ホアンキエン湖の周りに繁華街に散歩にいきました。
空気は涼しし,天気がよかったです。週末の繁華街は非常に人が多いです。若い者 は写真を撮ったり、話したりしました。
ブンボーフエ と バインセオと青パパイヤサラダを食べました。食べ物はすべてとても おいしかったです。
食べてから、散歩しました。私は 村上 春樹筆者の「海辺のカフカ」を買いました。
私たちは教会のとなりにの小さなお店で一緒にコーヒー を飲みました。飲物は おいしくて 安かったです。
日曜日 はどこへも いきませんでした。家で音楽を聞いたり、本を読んだりしました。
私の週末はとても楽しかったです。
Bản dịch tiếng Việt Cuối tuần của tôi
“Ngày nghỉ của tôi là thứ 7 và chủ nhật. Tôi thích ở nhà ngủ, đọc sách và uống cà phê vào dịp cuối tuần.
Vào thứ 7 tuần trước, tôi đã cùng bạn bè ra ngoài dạo chơi. Chúng tôi đã thức dậy từ rất sớm, sau đó chuẩn bị quần áo, trang điểm rồi đi lên khu phố đi bộ xung quanh Hồ Gươm.
Không khí mát mẻ, thời tiết rất đẹp, khu phố vào cuối tuần rất đông người. Nhiều bạn trẻ đang chụp ảnh và chém gió với nhau.
Chúng tôi đã ăn bún bò Huế, bánh xèo, và cả nộm đu đủ xanh nữa. Các món ăn đều rất ngon.
Sau khi ăn xong, chúng tôi đã đi dạo. Tôi đã mua cuốn Kafka bên bờ biển của nhà văn Haruki Murakami.
Chúng tôi cùng nhau uống cà phê tại một quán nhỏ bên cạnh nhà thờ. Đồ uống tại đây ngon. Hơn nữa giá cả còn hợp lý.
Vào ngày chủ nhật tôi đã không đi đâu cả. Tôi ở nhà nghe nhạc rồi lại đọc sách.
Tôi đã có một cuối tuần thật tuyệt vời.”
Phố đi bộ hồ Gươm
Các bạn hãy vận dụng những mẫu ngữ pháp đơn giản cùng kho từ vựng đã học để viết văn tiếng Nhật những đoạn ngắn và dễ trước nhé, dần dần khả năng tiếng Nhật của các bạn sẽ được cải thiện hơn.
Trên đây là đoạn văn viết về kỳ nghỉ cuối tuần bằng tiếng Nhật của một bạn học viên tại trung tâm, hãy đến với chúng mình để cùng chia sẻ những kiến thức tiếng Nhật thú vị mỗi ngày nhé.