Tại sao sĩ quan không được thành lập doanh nghiệp như người khác?

5

/

5

(

2

bình chọn

)

Hiện nay, số lượng doanh nghiệp ngày càng tăng nhiều vì nguồn thu nhập lớn cũng như tạo được uy tín cho bản thân và công ty. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể thành lập nghiệp. cụ thể là sĩ quan quân đội. Vậy tại sao sĩ quan không được thành lập doanh nghiệp? Để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này mời quý bạn đọc cùng AZTAX tìm hiểu trong bài viết này nhé!tai sao si quan khong duoc thanh lap doanh nghiep

Tại sao sĩ quan không được thành lập doanh nghiệp 2023? 

1. Căn cứ pháp lý

Nội dung quy định về thành lập doanh nghiệp trong trường hợp của sĩ quan được nêu rõ trong Luật Phòng, chống tham nhũng (2020) và Luật Doanh nghiệp (2020). Những phân tích bên dưới đã được AZTAX trích dẫn để làm căn cứ pháp lý cho câu trả lời. 

2. Sĩ quan là gì?

si quan la gi

Theo quy định tại Điều 2 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 đề cập đến khái niệm sĩ quan như sau:

Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang của một quốc gia (quân đội, cảnh sát/công an) có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ chỉ huy, quản lý, lảnh đạo hay trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ khác mà Nhà nước hay Quốc gia đó giao phó, phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng.

3. Sĩ quan có được thành lập doanh nghiệp không?

si quan co duoc thanh lap doanh nghiep khong

Nội dung về quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp được nêu tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14. Cụ thể: 

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.

b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.

d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác

đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân.

e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh.

g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Như vậy, theo

Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14

sĩ quan không có quyền thành lập doanh nghiệp nhằm tránh trường hợp biến việc kinh doanh trở thành công cụ để tham nhũng và lạm quyền. Bởi vì, sĩ quan thuộc nhóm người có chức vụ quyền hạn đang nắm giữ những trọng trách, nhiệm vụ trong bộ máy Nhà nước.

5. Một số câu hỏi liên quan khác

Ngoài những nội dung được nêu ở phía trên, dưới đây AZTAX đã tổng hợp vài câu hỏi khác có liên quan đến chủ thể thành lập doanh nghiệp là sĩ quan.

cau hoi lien quan den thanh lap doanh nghiep

5.1 Sĩ quan góp vốn vào doanh nghiệp có được không?

Căn cứ theo điểm c Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định về quyền góp vốn như sau:

2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:

c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp.

Theo như điều khoản được trích dẫn trên đây thì quân nhân không được góp vốn thành lập cũng như không được quản lý công ty TNHH 01 thành viên.

5.2 Các lĩnh vực mà sĩ quan không được thành lập, điều hành doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ là gì?

Theo như quy định tại Điều 5 Thông tư số 60/2022/TT-BTC, hiện có 11 lĩnh vực người có chức vụ, quyền hạn không được thành lập, điều hành doanh nghiệp thuộc lĩnh vực trước đây bản thân phụ trách sau khi thôi giữ chức vụ, gồm:

Quản lý nhà nước về kế toán, kiểm toán

Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Quản lý nhà nước về bảo hiểm

Quản lý nhà nước về hải quan

Quản lý nhà nước về giá

Quản lý nhà nước về thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước

Quản lý nhà nước về tài chính doanh nghiệp và quản lý vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp

Quản lý nhà nước về dự trữ quốc gia

Quản lý vay nợ, trả nợ trong nước, ngoài nước của Chính phủ, nợ công, nợ nước ngoài của quốc gia và nguồn viện trợ quốc tế cho Việt Nam và nguồn cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài

Quản lý nhà nước về ngân sách nhà nước

Quản lý nhà nước về tài sản công

5.3 Sĩ quan không được thành lập doanh nghiệp sau khi thôi chức vụ trong bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Thông tư số 60/2022/TT-BTC, kể từ ngày 17 tháng 11 năm 2022, người đã từng có chức vụ trong cơ quan Nhà nước không được thành lập công ty sau khi thôi chức. 

Người giữ chức vụ một trong 11 lĩnh vực được quy định tại Điều 5 Thông tư số 60/2022/TT-BTC, trong vòng 24 tháng, kể từ ngày thôi giữ chức vụ không được thành lập, điều hành doanh nghiệp thuộc lĩnh vực trước đây bản thân đã từng đảm nhiệm chức vụ quản lý.  

Lý do tại sao sĩ quan không được thành lập doanh nghiệp đã được AZTAX giải thích rõ trong bài viết này. Liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới để được tư vấn miễn phí các vấn đề về thành lập doanh nghiệp.

Tư vấn miễn phí

CÔNG TY AZTAX CUNG CẤP GIẢI PHÁP DOANH NGHIỆP TOÀN DIỆN

   Fanpage: AZTAX – Giải pháp kế toán thuế

   Email: [email protected]

   Địa chỉ: 135 Đường số 12 KDC Cityland, Phường 10, Quận Gò Vấp, TP. HCM

   Hotline: 0932.383.089

   #AZTAX – Sự khởi đầu vững chắc cho hành trình khởi nghiệp