Tài liệu Tóm tắt kiến thức vật lí 8
Mô tả:
TÓM TẮT
KIẾN THỨC VẬT LÍ 8
TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2015
Lời nói đầu
Nhằm giúp học sinh nắm vững các kiến thức trọng tâm, biết cách vận dụng kiến thức
đã học để giải bài tập cơ bản và các bài tập tổng hợp Vật lý lớp 8 theo chương trình
mới, tôi biên soạn: TÓM TẮT KIẾN THỨC VẬT LÝ 8.
Nội dung cuốn sách bám sát chương trình vật lý lớp 8 hiện hành và được biên soạn
theo từng bài học và theo cấu trúc chung:
I.
Tóm tắt lý thuyết: Giúp học sinh nắm vững kiến thức quan trọng trong bài
học.
II.
Phương pháp giải: Giúp các em nắm vững các phương pháp phân tích, giải
thích các hiện tượng vật lý thường gặp và áp dụng các công thức để giải các
bài tập ở nhiều dạng khác nhau.
Chúng tôi hi vọng TÓM TẮT KIẾN THỨC VẬT LÝ 8 sẽ là tài liệu thiết thực và bổ
ích giúp các em học sinh có thể học tốt chương trình vật lý lớp 8.
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: Chuyển động cơ học
Bài 2: Vận tốc
Bài 3: Chuyển động đều – chuyển động không đều
Bài 4: Biểu diễn lực
Bài 5- 6: Sự cân bằng lực – Quán tính – Lực ma sát
Bài 7: Áp suất
Bài 8: Áp suất chất lỏng – Bình thông nhau
Bài 9: Áp suất khí quyển
Bài 10: Lực đẩy Ác-si-mét
Bài 12: Sự nổi
Bài 13: Công cơ học
Bài 14: Định luật về công
Bài 15: Công suất
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Bài 19 -20: Các chất được cấu tạo như thế nào? – Nguyên tử – Phân tử chuyển động
hay đứng yên
Bài 21: Nhiệt năng
Bài 22 – 23: Dẫn nhiệt- Đối lưu- Bức xạ nhiệt
Bài 24: Công thức tính nhiệt lượng
Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt
Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Bài 27 – 28: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt – Động cơ
nhiệt
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học:
– Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (vật mốc) gọi là
chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
– Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời
gian so với vật khác.
2. Tính tương đối của chuyển động:
– Chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối, vì cùng một vật có thể được
xem là chuyển động so với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với
vật khác.
– Tính tương đối của chuyển động tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc.
– Thông thường người ta chọn Trái Đất hay những vật gắn với Trái Đất làm vật
mốc.
3. Các dạng chuyển động thường gặp:
Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo của chuyển động. Tuỳ thuộc
vào hình dạng của quỹ đạo mà ta chia ra các dạng chuyển động: chuyển động
thẳng, chuyển động cong và chuyển động tròn.
II.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
1. Chuyển động cơ học:
Khi nói vật này chuyển động hay đứng yên thì phải nói so với vật (làm mốc) nào?
Vậy muốn biết vật A chuyển động hay đứng yên so với vật B thì ta phải xem xét
vị trí của vật A so với vật B. Nếu:
– Vị trí của vật A so với vật B có thay đổi theo thời gian thì ta nói vật A
chuyển động so với vật B.
– Vị trí của vật A so với vật B không thay đổi theo thời gian thì ta nói vật A
đứng yên so với vật B.
2. Tính tương đối của chuyển động
Để chứng minh chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối thì ta phải chọn
ra ít nhất 3 vật: vật A, vật B và vật C. Sao cho vật A chuyển động so với vật B
nhưng lại đứng yên so với vật C.
Bài 2: VẬN TỐC
I.
TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Vận tốc: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2. Công thức tính vận tốc: v
S
t
Trong đó S: quãng đường đi được.
t: thời gian để đi hết quãng đường đó.
3. Đơn vị của vận tốc:
– Đơn vị của vận tốc tuỳ thuộc vào đơn vị của chiều dài và đơn vị của thời
gian.
– Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s.
– Trong thực tế người ta thường dùng đơn vị vận tốc m/s hay km/h.
– Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: 1m/s = 3,6 km/h hay 1km/h =
1
m/s.
3,6
Lưu ý:
– Trong hàng hải người ta thường dùng “nút” làm đơn vị đo vận tốc:
1 nút = 1 hải lý/h = 1,852 km/h = 0,514 m/s hay 1m/s =
1
nút.
0,514
– Vận tốc ánh sáng: 300.000 km/s.
Đơn vị chiều dài người ta còn dùng là “năm ánh sáng”. Năm ánh sáng là quãng
đường ánh sáng truyền đi trong thời gian một năm.
– Năm ánh sáng = 9,4608 . 1012 km 1016m.
– Khoảng cách từ ngôi sao gần nhất đến Trái Đất là 4,3 năm ánh sáng gần bằng
43 triệu tỉ mét.
II.
Phương pháp giải:
1. Công thức tính vận tốc:
– Công thức tính vận tốc: v
S
t
– Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: S= v.t.
– Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: t =
2. So sánh chuyển động nhanh hay chậm:
S
v
– Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, Vật C làm mốc ( thường là mặt
đường )
– Căn cứ vào vận tốc của các chuyển động trong cùng một đơn vị: Nếu vật nào
có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì
chuyển động chậm hơn.
Ví dụ : V1 = 3km/h và V2 = 5km/h thì V1 < V2
– Nếu đề hỏi vận tốc lớn gấp mấy lần thì ta lập tỉ số giữa 2 vận tốc.
– Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với
vật B ( vận tốc tương đối).
+ Khi 2 vật chuyển động cùng chiều :
(va > vb ) Vật A lại gần vật B
v = va – vb
(va < vb ) Vật B đi xa hơn vật A
v = vb – v a
+ Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc của
chúng lại với nhau ( v = va + vb )
3. Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau :
a/- Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường đã
đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật .
A
S
B
S1
Xe A
G
Xe B
/////////////////////////////////////////////////////////
S2
Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G
S2 là quãng đường vật A đã tới G
AB là tổng quang đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2
Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến
khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2
Tổng quát lại ta có :
V1 = S1 / t1
S1 = V1. t1 t1 = S1 / V1
V2 = S2 / t2
S2 = V2. t2 t2 = S2 / V2
S = S1 + S2
(Ở đây S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vật)
b/ Nếu 2 vật chuyển động cùng chiều :
Khi gặp nhau , hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa
2 vật :
S1
Xe A
Xe B
G
S
S2
Ta có : S1 là quãng đường vật A đi tới chổ gặp G
S2 là quãng đường vật B đi tới chổ gặp G
S là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khỏng cách ban đầu
của 2 vật.
Tổng quát ta được :
V1 = S1 / t1
S1 = V1. t1 t1 = S1 / V1
V2 = S2 / t2
S2 = V2. t2 t2 = S2 / V2
S = S1 – S2 Nếu ( v1 > v2 )
S = S2 – S1 Nếu ( v2 > v1 )
Chú ý : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến
khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2
Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát
và lúc gặp nhau.
4. Bài toán dạng chuyển động của thuyền khi xuôi dịng hay ngược dịng trn hai bến
sơng:
– Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền… lúc xuôi dòng là :
v = vxuồng + vnước
– Khi nước chảy vận tốc thực của xuồng, canô, thuyền… lúc ngược dòng là
v = vxuồng – vnước
– Khi nước yên lặng thì vnước = 0
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Chuyển động đều: Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi
theo thời gian.
2. Chuyển động không đều: Là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi
theo thời gian.
3. Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều:
Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường
đựơc tính bằng công thức: vtb =
S
t
trong đó S: là quãng đường đi được
t: thời gian đi hết quãng đường đó.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
1. Tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
Khi tính vận tốc trung bình cần lưu ý: vtb =
S1 S 2 … S n
t1 t 2 … t n
Trong đó S1, S2, . . ., Sn và t1, t2, . . ., tn là những quãng đường và thời gian để
đi hết quãng đường đó.
2. Phương pháp giải bài toán bằng đồ thị
– Thường chọn gốc toạ độ trùng với điểm xuất phát của một trong hai chuyển
động. chọn trục tung là Ox, trục hoành là Ot.
– Viết phương trình đường đi của mỗi chuyển động có dạng:
x = x0 + S = x0 + v.(t –t0).
Trong đó x0 là toạ độ ban đầu của vật
t0 là thời điểm xuất phát – thời điểm được chọn làm mốc.
Vẽ đồ thị của mỗi chuyển động. dựa vào giao điểm của các đồ thị để tìm thời
–
điểm và vị trí gặp nhau của các chuyển động.
Bài 4: BIÊỦ DIỄN LỰC
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Lực là gì?
– Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay
đổi vận tốc của vật.
– Đơn vị của lực là Niutơn (N).
2. Biểu diến lực:
Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
– Gốc là điểm đặt của lực.
– Phương và chiều là phương và chiều của lực.
– Độ dài biểu diễn cường độ của lực theo một tỉ lệ xích cho trước.
– Ký hiệu: F , cường độ F.
III.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI:
Bài 5 – 6: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH – LỰC MA SÁT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Lực cân bằng:
– Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ cùng nhau, phương
nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
– Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên,
đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2. Quán tính:
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc một cách đột ngột được vì
mọi vật đều có quán tính. Có thể nói quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của
vật.
3. Khi nào có lực ma sát:
a. Lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
b. Lực ma sát lăn:
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
c. Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác.
d. Đo lực ma sát: người ta dùng lực kế để đo lực ma sát.
Bài 7: ÁP SUẤT
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Áp lực:
– Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
– Tác dụng của áp lực càng lớn khi độ lớn của áp lực càng lớn hay diện tích mặt bị ép
càng nhỏ.
2. Áp suất:
– Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
– Công thức tính áp suất: p=
F
.
S
Trong đó: F: áp lực (N)
S: diện tích mặt bị ép (m2)
p : áp suất (N/m2)
Ngoài N/m2, đơn vị áp suất còn tính theo pa (paxcan)
1 pa = 1 N/m2.
Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng:
Do có trọng lượng mà chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành
bình và các vật ở trong lòng nó.
2. Công thức tính áp suất chất lỏng:
– Công thức: p = d.h
Trong đó h: là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất (m)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
3. Bình thông nhau:
– Bình thông nhau là một bình có hai nhánh nối thông đáy với nhau.
– Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất
lỏng ở các nhánh đều ở cùng một độ cao.
– Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, áp suất tại các điểm ở
trên cùng mặt phẳng ngang đều bằng nhau.
Chú ý: Một trong những ứng dụng cơ bản của bình thông nhau và sự truyền áp suất
trong chất lỏng là máy ép dùng chất lỏng.
Khi tác dụng một lực f lên pittông nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p=
f
lên
s
chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng tới
pittông lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pittông này.
Công thức máy ép dùng chất lỏng:
F S
f
s
Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT:
1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển:
Do không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp
suất của lớp không khí bao bọc xung quanh Trái Đất. Áp suất này tác dụng theo mọi
phương và được gọi là áp suất khí quyển.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển:
– Để đo áp suất khí quyển người ta dùng ống Tô-ri-xe-li: Ông lấy một ống thuỷ tinh
một đầu kín dài khoảng 1m, đổ đầy thuỷ ngân vào. Lấy ngón tay bịt miệng ống lại rồi
quay ngược ống xuống. Sau đó, nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thuỷ ngân
rồi bỏ ngón tay bịt miệng ống ra, thuỷ ngân trong ống tụt xuống, còn lại khoảng h nào
đó tính từ mặt thoáng của thuỷ ngân trong chậu.
– Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô-ri-xe-li.
– Đơn vị đo áp suất khí quyển thường dùng là mmHg.
1 mmHg = 136 N/m2
Chú ý: Cứ lên cao 12m thì áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1 mmHg.
Bài 10: LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
1. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó
Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ
lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy
Ác-si-mét.
2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét:
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V
Trong đó d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Bài 12: SỰ NỔI
1. Khi nào vật chìm, khi nào vật nổi?
Gọi P là trọng lượng của vật, F là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật ngập
hoàn toàn trong chất lỏng.
– vật chìm xuống khi:
P>F
– Vật nổi lên khi:
P< F
– Vật lơ lửng trong chất lỏng:
P=F
2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng
Công thức: FA = dcl . Vc
Trong đó FA: Lực đẩy Ác-si-mét (N)
D: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Chú ý: Vc là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng chứ không phải là thể tích của
vật.
Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên
vật có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Bài 13: CÔNG CƠ HỌC
Khi nào có công cơ học?
1.
– Công cơ học dùng với trường hợp khi có lực tác dụng vào vật và vật chuyển
dời theo phương không vuông góc với phương của lực.
– Công cơ học phụ thuộc vào 2 yếu tố: Lực tác dụng vào vật và độ chuyển dời
của vật.
2.
Công thức tính công cơ học:
– Công thức: A = F.s ( khi vật chuyển dời theo hướng của lực)
Trong đó A: công của lực F
F: lực tác dụng vào vật (N)
S: quãng đường vật dịch chuyển (m)
– Đơn vị công là Jun (kí hiệu là J): 1J = 1 N.m.
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
1. Định luật về công:
Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì
thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2. Các loại máy cơ đơn giản thường gặp:
– Ròng rọc cố định: chỉ có tác dụng đổi hướng của lực, không có tác dụng thay
đổi độ lớn của lực.
– Ròng rọc động: Khi dùng một ròng rọc động cho ta lợi 2 lần về lực thì thiệt 2
lần về đường đi.
– Mặt phẳng nghiêng: Lợi về lực, thiệt về đường đi.
– Đòn bẩy: Lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại.
3. Hiệu suất của máy cơ đơn giản:
H=
Aci
. 100% Trong đó Aci là công có ích. Atp là công toàn phần (J).
Atp
Bài 15: CÔNG SUẤT
1. Công suất:
– Để biết người nào hay máy nào làm viẹc khoẻ hơn ( thực hiện công nhanh
hơn) người ta so sánh công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
– Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian được gọi là công suất.
2. Công thức tính công suất:
Công thức: P =
A
t
Trong đó A: công thực hiện (J)
T: khoảng thời gian thực hiện công A (s)
3. Đơn vị công suất:
Nếu công A được tính là 1J, thời gian t được tính là 1s, thì công suất được tính là
P=
1J
1J / s
1s
Đợn vị công suất J/s được gọi là oát (kí hiệu: W)
1W = 1J/s
1kW = 1000W
1MW = 1000 kW = 1000000W
Chú ý: Ngoài ra đơn vị công suất còn được tính:
Mã lực (sức ngựa) ký hiệu là CV (Pháp), HP (Anh)
1CV = 736 W
1 HP = 746 W
Bài 16 -17: CƠ NĂNG – SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
1. Cơ năng là gì?
– Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Vật
có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn.
– Đơn vị của cơ năng là Jun (J)
2. Thế năng:
– Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một
vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn.
– Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
– Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi.
Chú ý: Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0. (thường
chọn mặt đất làm mốc).
3. Động năng:
– Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
– Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng
lớn.
– Nếu vật đứng yên thì động năng của vật bằng 0.
Chú ý: Thế năng và động năng là 2 dạng của cơ năng.
Cơ năng của một vật bằng tổng động năng và thế năng của nó.
4. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển
hoá thành động năng.
5. Sự bảo toàn cơ năng:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng
cơ năng được bảo toàn.
Bài 19 – 20: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? – NGUYÊN TỬ PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN
1. Các chất được cấu tạo như thế nào?
– Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
– Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
2. Chuyển động của các nguyên tử, phân tử:
– Các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động hốn độn không ngừng về mọi
phía, chuyển động đó gọi là chuyển động nhiệt hỗn loạn, gọi tắt là chuyển
động nhiệt hay còn gọi là chuyển động Brao.
– Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển
động càng nhanh. Đó là cách nói ngược, thực ra ta cần hiểu là: Các nguyên
tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng
cao.
3. Hiện tượng khuếch tán:
Hiện tượng khi các nguyên tử, phân tử của các chất tự hoà lẫn vào nhau gọi là
hiện tượng khuếch tán.
Bài 21: NHIỆT NĂNG
1. Nhiệt năng là gì?
Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
2. Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng 2 cách:
– Thực hiện công.
– Truyền nhiệt.
3. Nhiệt lượng:
– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá
trình truyền nhiệt. kí hiệu Q.
– Đơn vị của nhiệt năng là Jun (J), kilộun (kJ)
1 kJ = 1000J
Bài 22-23: DẪN NHIỆT – ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT
1. Sự dẫn nhiệt:
a) Sự dẫn nhiệt: Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một
vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt.
b) Tính dẫn nhiệt của các chất:
– Chất rắn dẫn nhiệt tốt. trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.
– Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thuỷ ngân)
– Chất khí dẫn nhiệt kém nhất.
2. Đối lưu:
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng và chất khí, đó là hình thức
truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
3. Bức xạ nhiệt:
a) Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
b) Tính hấp thụ bức xạ nhiệt của các vật
– Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không.
– Tất cả các vật dù nóng nhiều hay nóng ít đều bức xạ nhiệt.
– Vật có bề mặt xù xì, có màu sẫm thì hấp thụ các tia nhiệt tốt hơn và nóng lên
nhiều hơn.
Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
1. Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
– Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong
quá trình truyền nhiệt.
– Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng
nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm nên vật.
2. Nhiệt dung riêng
– Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất
đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K).
– Ký hiệu: c, đơn vị J/kg.K
3. Công thức tính nhiệt lượng
Công thức tính nhiệt lượng thu vào:
Qthu = m.c.(t2 – t1)
Trong đó m: khối lượng của vật (kg)
t2: nhiệt độ cuối của vật (0C)
t1: nhiệt độ đầu của vật (0C)
c: nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
Q: nhiệt lượng thu vào của vật (J)
4. Chú ý: Ngoài J, KJ đơn vị nhiệt lượng còn được tính bằng calo, Kcalo.
1 Kcalo = 1000calo; 1 calo = 4,2J
Bài 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
1. Nguyên lý truyền nhiệt
Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
– Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
– Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau thì
ngừng lại.
– Nhiệt lượng của vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
2. Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoả = Qthu.
Bài 26: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
1. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi
là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
2. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức:
Q =q.m
Trong đó Q: nhiệt lượng toả ra (J)
q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy (kg)
bài 27- 28: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ
NHIỆT – ĐỘNG CƠ NHIỆT
1. Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác
Cơ năng, nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ
dạng này sang dạng khác.
2. Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng
– Các dạng của cơ năng: động năng và thế năng có thể chuyển hoá qua lại lẫn
nhau.
– Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ
dạng này sang dạng khác.
3. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt
Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: “Năng lượng không tự sinh
ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hay chuyển
hoá từ dạng này sang dạng khác”.
4. Động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị
đốt cháy chuyển hoá thành cơ năng.
5. Động cơ nổ 4 kỳ:
a) Cấu tạo: Động cơ gồm: xilanh, trong có pittông được nối với trục bằng
biên và tay quay. Trên trục quay có gắn vô lăng. Trên xilanh có 2 van tự
động đóng và mở, có bugi để bật tia lửa điện đốt cháy nhiên liệu.
b) Chuyển vận: Động cơ hoạt động có 4 kỳ
– Kỳ thứ nhất: Hút nhiên liệu
– Kỳ thứ hai: Nén nhiên liệu
– Kỳ thứ ba: Đốt nhiên liệu, sinh công. (Chỉ có kỳ này mới sinh công)
– Kỳ thứ tư: Thoát khí đã cháy, đồng thời tiếp tục hút nhiên liệu. . .
6. Hiệu suất của động cơ nhiệt
Hiệu suất của động cơ nhiệt H =
A
Q
Trong đó A: công có ích (J)
Q: nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy (J)
– Xem thêm –