Tải Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 5 – Học kì 2 – Chương trình học môn Tiếng Việt lớp 5
Ngày đăng: 27/12/2020, 08:34
– Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài).. – Hiểu nội dung[r] (1)CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG LỚP MƠN TIẾNG VIỆT Học kì 2 19 TĐ: Người công dân số một – Biết đọc ngữ điệu văn kịch, phân biệt lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê) – Hiểu tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước Nguyễn Tất Thành Trả lời câu hỏi 1, (khơng cần giải thích lí do) – HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm kịch, thể tính cách nhân vật (câu hỏi 4) CT: Nghe- viết Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực – Viết CT, không mắc lỗi bài, trình bày hình thức văn xuôi – Làm BT2, BT(3)a/b, BT CT phương ngữ GV soạn LT&C: Câu ghép – Nắm sơ lược khái niệm câu ghép câu nhiều vế câu ghép lại; vế câu ghép thường có cấu tạo giống câu đơn thể ý có mối quan hệ chặt chẽ với ý những vế câu khác (ND Ghi nhớ). – Nhận biết câu ghép, xác định vế câu câu ghép (BT1, mục III); thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3) – HS khá, giỏi thực yêu cầu BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do) KC: Chiếc đồng hồ – Kể đoạn toàn câu chuyện dựa vào tranh minh họa SGK; kể đầy đủ nội dung câu chuyện – Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện *GDĐĐ HCM: Bac Hồ người vó trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm GD người để tương lai đất nước tốt đẹp hơn. TĐ: Người công dân số (tt) – Biết đọc văn kịch, phân biệt lời nhân vật, lời tác giả – Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành tâm tìm đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa tâm cứu nước người niên Nguyễn Tất Thành Trả lời câu hỏi 1, câu hỏi (không yêu cầu giải thích lí do) *GDĐĐ HCM: GD tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước Bác. HS khá, giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể tính cách nhân vật (câu hỏi 4) TLV: Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài) – Nhận biết hai kiểu mở (trực tiếp gián tiếp) văn tả người (BT1) – Viết đoạn mở theo kiểu trực tiếp cho đề BT2 LT&C: Cách nối các vế câu ghép – Nắm cách nối vế câu ghép quan hệ từ nối vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ) – Nhận biết câu ghép đoạn văn (BT1, mục III); viết đoạn văn theo yêu cầu BT2 (2)Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài) rộng ) qua hai đoạn kết SGK (BT1) – Viết hai đoạn kết theo yêu cầu BT2 làm BT3 (tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài) 20 TĐ: Thái sư Trần Thủ Độ – Biết đọc diễn cảm văn, đọc phân biệt lời nhân vật – Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, khơng tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời câu hỏi SGK) CT: Nghe- viết: Cánh cam lạc mẹ – Viết CT, khơng mắc q lỗi bài, trình hình thức thơ – Làm BT (2)a/b, BT CT phương ngữ GV soạn *GDMT: GD tình cảm u q lồi vật MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT LT&C: MRVT: Công dân – Hiểu nghĩa từ công daanI (BT1); xếp số từ chứa tiếng cơng vào nhóm thích hợp theo u cầu BT2; nắm số từ đồng nghĩa với từ công dân sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4) HS khá, giỏi làm BT4 giải thích lí khơng thay từ khác KC: Kể chuyện đã nghe, đọc – Kể lại câu chuyện nghe, đọc gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện TĐ: Nhà tài trợ đặc biệt Cách mạng – Biết đọc diễm cảm văn, nhấn giọng đọc số nói đóng góp tiền của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng – Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ tài trợ tiền cho Cách mạng (Trả lời câu hỏi 1, 2) – Hs khá, giỏi phát biểu suy nghĩ trách nhiệm cơng dân với đất nước (câu hỏi 3) TLV: Tả người (Kiểm tra viết) – Viết văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); ý, dùng từ, đặt câu Ra đề phù hợp với địa phương LT&C: Nối vế câu ghép bằng quan hệ từ – Nắm cách nối vế câu ghép quan hệ từ (ND Ghi nhớ). – Nhận biết quan hệ từ, cặp quan hệ từ sử dụng câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối vế câu ghép (BT3) – HS khá, giỏi giải thích rõ ràng lí lược bớt quan hệ từ đoạn văn BT2 TLV: Lập chương trình hoạt động – Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể – Xây dựng chương trình liên hoan văn nghệ lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) *GDKNS: – Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trihf hoạt động).- Thể tự tin.- Đảm nhận trách nhiệm 21 TĐ: Trí dũng song (3)tồn – Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ danh dự, quyền lợi đất nước (Trả lời câu hỏi SGK) *GDKNS: Tự nhận thức (nhận thức trách nhiệm công dân mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).- Tư sáng tạo CT: Nghe – viết Trí dũng song tồn – Viết CT, không mắc lỗi bài, trình bày hình thức văn xi – Làm BT(2) a/b, BT(3)a/b, BT CT phương ngữ GV soan LT&C: MRVT: Công dân – Làm BT1, – Viết đoạn văn nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc công dân theo yêu cầu BT3 KC: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia – kể câu chuyện việc làm công dân nhỏ thể ý thức bảo vệ cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử- văn hóa, việc làm thể ý thức chấp hành Luật Giao thông đường việc làm thể lòng biết ơn thương binh, liệt sĩ TĐ: Tiếng rao đêm – Biết đọc diễn cảm văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể nội dung truyện – Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người anh thương binh (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3) TLV: Lập chương trình hoạt động – Lập chương trình hoạt động tập thể theo hoạt động gợi ý GSK (hoặc hoạt động chủ điểm học, phù hợp với thực tế địa phương) *GDKNS: Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).- Thể tự tin.- Đảm nhận trách nhiệm. LT&C: Nối vế câu ghép bằng quan hệ từ – Nhận biết số từ cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết (ND Ghi nhớ). – Tìm vế câu nguyên nhân, kết quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối vế câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí vế câu để tạo câu ghép (BT2); chọn quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép nguyên nhân –kết (chọn số câu BT4) Không dạy phần Nhận xét , không dạy phần Ghi nhớ Chỉ làm BT 2, 3 phần Luyện tập TLV: Trả văn tả người – Rút kinh nghiệm cách xây dựng bố cục, quan sát lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày văn tả người – Biết sửa lỗi viết lại đoạn văn cho viết lại đoạn văn cho hay 22 TĐ: Lập làng giữ biển – Biết đọc diễn cảm văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật – Hiểu nội dung: Bố ộng Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3) *GDMT: HS thấy việc lập làng ngồi đảo là góp phần giữ gìn MT biển đất nước ta. (4)Nghe- viết: Hà nội trình bày hình thức thơ tiếng, rõ khổ thơ.- Tìm danh từ riêng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); Viết đến tên người, tên địa lí theo yêu cầu BT3 *GDMT: GV liên hệ trách nhiệm giữ gìn bảo vệ cảnh quan MT Thủ đô để giữ vẻ đẹp Hà Nội. LT&C: Nối vế câu ghép bằng quan hệ từ – Hiểu câu ghép thể quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết- kết (ND Ghi nhớ). – Biết tìm vế câu quan hệ từ câu ghép (BT1); tìm quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3) Không dạy phần Nhận xét , không dạy phần Ghi nhớ Chỉ làm BT 2, 3 phần Luyện tập KC: Ông Nguyễn Khoa Đăng – Dựa vào lời kể GV tranh minh họa, nhớ kể lại đoạn toàn câu chuyện – Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện TĐ: Cao Bằng – Đọc diễn cảm thơ, thể nội dung khổ thơ – Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương người Cao Bằng (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3; thuộc khổ thơ) – HS khá, giỏi trả lời câu hỏi thuộc toàn thơ (câu hỏi 5) TLV: Ôn tập văn kể chuyện – Nắm vững kiến thức học cấu tạo văn kể chuyện, tính cách nhân vật truyện ý nghĩa câu chuyện LT&C: Nối vế câu ghép bằng quan hệ từ – Hiểu câu ghép thể quan hệ tương phản (ND Ghi nhớ). – Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1,mục III); thêm vế câu ghép để tạo thành câu ghép quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ vế câu ghép mẫu chuyện (BT3) Không dạy phần Nhận xét , không dạy phần Ghi nhớ Chỉ làm BT 2, 3 phần Luyện tập TLV:Kể chuyện (Kiểm tra viết) – Viết văn kể chuyện theo gợi ý SGK Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên; 23 TĐ: Phân xử tài tình – Biết đọc diễm cảm văn; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật – Hiểu quan án người thơng minh, có tài xử kiện (Trả lời câu hỏi SGK) CT: Nhớ- viết: Cao Bằng – Nhớ- viết ct; không mắc lỗi bài, trình bày hình thức thơ – Nắm vững quy tắc viết hoa tên ngượi, tên địa lí Việt Nam (BT2, BT3) *GDMT: Giúp HS thấy vẻ đẹp kỳ vỹ cảnh vật Cao Bằng; Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ BT3), từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ cảnh đẹp đất nước. LT&C: MRVT: Trật tự – an ninh – Hiểu nghĩa từ trật tự, an ninh. – Làm BT1, BT2, BT3 KHÔNG DẠY KC: Kể chuyện đã (5)nghe, đọc rõ ý; biết biết trao đổi nội dung câu chuyện TĐ: Chú tuần – Biết đọc diễn cảm thơ – Hiểu hi sinh thầm lặng, bảo vệ sống bình yên tuần (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3; học thuộc lịng câu thơ u thích) Khơng hỏi CH2 TLV: Lập chương trình hoạt động – Lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (theo gợi ý SGK) *GDKNS: – Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).- Thể tự tin.- Đảm nhận trách nhiệm. LT&C: Nối vế câu ghép bằng quan hệ từ – Hiểu câu ghép thể quan hệ tăng tiến ((ND GHI NHỚ) Ghi nhớ). – Tìm câu ghép quan hệ tăng tiến truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) Không dạy phần Nhận xét , không dạy phần Ghi nhớ Chỉ làm BT 2, 3 phần Luyện tập TLV: Trả văn kể chuyện – Nhận biết tự sửa lỗi sửa lỗi chung; viết lại đoạn văn cho viết lại đoạn văn cho hay 24 TĐ: Luật tục xưa của người Ê- đê – Đọc với giọng trang trọng, thể tính nghiêm túc văn – Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh công người Ê- đê xưa; kể đến luật nước ta (Trả lời câu hỏi SGK) CT: Nghe- viết: Núi non hùng vĩ – Nghe- viết CT, không mắc lỗi bài, viết hoa tên riêng – Tìm tên riêng đoạn thơ (BT2) – HS khá, giỏi giải câu đố viết đún tên nhân vật lịch sử (BT3) LT&C: MRVT: Trật tự – An ninh – Làm BT1; tìm số danh từ động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu nghĩa từ ngữ cho xếp vào nhóm thích hợp (BT3); làm BT4 Bỏ BT 2, 3 KC: Kể chuyên được chứng kiến hoặc tham gia – Kể câu chuyện việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố phường – Biết xếp việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng Biết trao đổi với bạn bè nội dung, ý nghĩa câu chuyện KHÔNG DẠY TĐ: Hộp thư mật – Biết đọc diễm cảm văn thể tính cách nhân vật – Hiểu hành động dũng cảm, mưu trí anh Hai Long chiến sĩ tình báo (Trả lời câu hỏi SGK) TLV: Ôn tập tả đồ vật – Tìm phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm hình ảnh nhân hóa, so sánh văn (BT1) – Viết đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2 (6)Nối vế câu ghép cặp từ hô ứng thích hợp (ND Ghi nhớ). – Làm BT1, mục III phần không dạy Nhận xét , phần Ghi nhớ Chỉ làm BT 2, 3 phần Luyện tập TLV: Ôn tập tả đồ vật – Lập dàn ý văn miêu tả đồ vật – Trình bày văn miêu tả đồ vật theo dàn ý lập cách rõ ràng ý 25 TĐ: Phong cảnh đền Hùng – Biết đọc diễn cảm văn với thái độ tự hào, ca ngợi – Hiểu ý chính: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ đền hùng vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng người tổ tiên (Trả lời câu hỏi SGK) CT: Nghe- viết: Ai thủy tổ loài người? – Nghe- viết CT, không mắc lỗi – tìm tên riêng truyện Dân chơi đồ cổ nắm quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) LT&C: Liên kết các câu bài bằng cách lặp từ ngữ – Hiểu nhận biết từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu tác dụng việc lặp từ ngữ. – Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm BT mục III Khơng làm BT1 KC: Vì mn dân – Dựa vào lời kể GV tranh minh họa, kể đoạn tồn câu chuyện Vì muôn dân. – Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo người cao thượng, biết cách cư xử đại nghĩa TĐ: Của sơng – Biết đọc diễm cảm thơ với giọng thiết tha, gắn bó – Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3,4 khổ thơ) *GDMT: Giúp HS cảm nhận “tấm lòng” cửa sơng qua câu thơ Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. TLV: Tả đồ vật (Kiểm tra viết) – Viết văn đủ phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên LT&C: Liên kết các câu bài bằng cách thay từ ngữ – Hiểu liên kết câu cách thay từ ngữ (ND Ghi nhớ). – Biết sử dụng cách thay từ ngữ để liên kết câu hiểu tác dụng việc thay (làm BT mục III) Không làm BT2 TLV: Tập viết đoạn đối thoại – Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ gợi ý GV, viết tiếp lời đối thoại nàn kịch với nội dung phù hợp (BT2) *GDKNS: Thể tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đối tượng hoàn cảnh giao tiếp).- Kĩ hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh kịch) Chọn ND gần gũi với HS để LT kỹ đối thoại. (7)Nghĩa thầy trò gương cụ giáo Chu. – Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo nhân dân ta, nhắc nhở người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp (Trả lời câu hỏi SGK) CT:Nghe-viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao Động – Nghe- viết CT; không mắc lỗi bài, trình bày hình thức văn – Tìm tên riêng theo yêu cầu BT2 nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ LT&C: MRVT: Truyền thống – Biết số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc. – Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) từ thống (nối tiếp không dứt); làm BT1, 2, Không làm BT1 KC: Kể chuyện đã nghe, đọc – Kể lại câu chuyện nghe, đọc truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung câu chuyện TĐ: Hội thổi cơm thi ĐồngVân – Biết đọc diễm cảm văn phù hợp với nội dung miêu tả – Hiểu nội dung ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi Đồng Vân nét đẹp văn hoá dân tộc (Trả lời câu hỏi SGK) TLV: Tập viết đoạn đối thoại – Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ gợi ý GV, viết tiếp lời đối thoại kịch nội dung văn *GDKNS: Thể tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đối tượng hoàn cảnh giao tiếp).- Kĩ hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh kịch) LT&C: Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu – Hiểu nhận biết từ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương từ dùng để thay BT1; thay từ ngữ lặp lại hai đoạn văn theo yêu câuf BT2; bước đầu viết dược đoạn văn theo yêu cầu BT3 Không làm BT3 TLV:Trả bài văn tả đồ vật – Biết rút kinh nghiệm sửa lỗi bài; viết lại đoạn văn cho hay 27 TĐ: Tranh làng Hồ – Biết đọc diễn cảm văn với giọng ca ngợi, tự hào.- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi biết ơn nghệ sĩ làng Hồ sáng tạo tranh dân gian độc đáo (Trả lời câu hỏi 1, 2, 3) CT: Nhớ viết: Của sông – Nhớ- viết CT khổ thơ cuối Cửa sông, không mắc lỗi – Tìm tên riêng đoạn trích SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi (BT2) LT&C: MRVT: Truyền thống – Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Truyền thống câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu BT1; điền tiếng vào ô trống từ họi ý câu ca dao, tục ngữ (BT2) – HS khá, giỏi thuộc số câu tục ngữ, ca dao BT1, BT2 KC: Kể chuyện được chứng (8)kiến hoặc tham gia – Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện TĐ: Đất nước – Biết đọc diễm cảm thơ vớigiọng ca ngợi, tự hào – Hiểu ý nghĩa: Niềm vui tự hào đất nước tự (Trả lời câu hỏi SGK, thuộc lòng khổ thơ cuối) Thay đổi CH sau: Những ngày thu đẹp buồn tả khổ thơ nào? Nêu HA đẹp mùa thu khổ thơ ba Nêu một, hai câu thơ nói lên lịng tự hào đất nước tự do, truyền thống bất khuất dân tộc khổ thơ thứ tư thứ năm TLV: Ôn tập tả câu cối – Biết trình tự tả, tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa tác giả sử dụng để tả chuối văn – Viết đoạn văn ngắn tả phận quen thuộc LT&C: Liên kết các câu bài bằng từ ngữ nối – Hiểu liên kết câu phép nối, tác dụng phép nối Hiểu nhận biết từ ngữ dùng để nối câu bước đầu biết sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu; thực yêu cầu BT mục III BT1: tìm từ ngữ nối đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. TLV: Tả câu cối (Kiểm tra viết) – Viết văn tả cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý 28 Ôn tập giữa: HKII Tiết 1 – Đọc trơi chảy, lưu lốt tập đọc học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa thơ, văn – Nắm kiểu cấu tạo câu để điền bảng tổng kết (BT2) – HS khá, giỏi đọc diễm cảm thể nội dung văn nghệ thuật, biết nhấn giọng từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật Tiết 2 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Tạo lập câu ghép theo yêu cầu BT2 Tiết 3 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Tìm câu ghép, từ ngữ lặp lại, thay đoạn văn (BT2) – HS khá, giỏi hiểu tác dụng từ ngữ lặp lại, từ ngữ thay Tiết 4 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Kể tên tập đọc văn miêu tả học tuần đầu học kì II (BT2) Tiết 5 – Nghe- viết CT Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ phúc – Viết đoạn văn khoảng câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn nét ngoại hình diêu biểu để miêu tả Tiết 6 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Củng cố kiến thức biện pháp liên kết câu Biết dùng từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu BT2 Tiết 7 (Kiểm tra) – Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt kiến thức, kĩ năng HKII (nêu tiết 1, Ôn tập) (9)(Kiểm tra) HKII: Nghe- viết CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút), khống mắc lỗi bài; trình bày hình thức thơ (văn xuôi) 29 TĐ: Một vụ đắm tàu – Biết đọc diễn cảm văn – Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp Ma- ri- ô Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng Ma- ri- ô (Trả lời câu hỏi SGK) *GDKNS: Tự nhận thức (nhận thức mình, phẩm chất cao thượng).- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.- Kiểm soát cảm xúc.- Ra định CT: Nhớ- viết: Đất nước – Nhớ- viết CT khổ thơ cuối Đất nước. – Tìm cụm từ huân chương, danh hiệu giải thưởng BT2, BT3 nắm cách viết hoa cụm từ LT&C: Ơn tập dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) – Tìm dấu chấm, chấm hỏi, chấm than mẫu chuyện (BT1); đặt dấu chấm viết hoa từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa dấu câu cho (BT3) KC: Lớp trưởng lớp tôi – Kể đoạn câu chuyện bước đầu kể toàn câu chuyện theo lời nhân vật – Hiểu biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện *GDKNS: Tự nhận thức.- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.- Tư sáng tạo- Lắng nghe, phản hồi tích cực – HS khá, giỏi kể toàn câu chuyện theo lời nhân vật (BT2) TĐ: Con gái – Đọc diễn cảm toàn văn.- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời câu hỏi SGK) *GDKNS: Kĩ tự nhận thcs (Nhận thức bình đẳng nam nữ).- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.- Ra định TLV: Tập viết đoạn đối thoại – Viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh đoạn kịch theo gợi ý SGK hướng dẫn GV; trình bày lời đối thoại nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện *GDKNS: – Thể tự tin(đối thoại hoạt bát, tự nhiên, đúng mục đích, đối tượng hoàn cảnh giao tiếp).- Kĩ hợp tác có hiệu để hồn chỉnh kịch.- Tư duy sáng tạo. LT&C: Ôn tập dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) (10)TLV: Trả văn tả cây cối – Biết rút kinh nghiệm cách viết văn tả cối; nhận biết sửa lỗi bài; viết lại đoạn văn cho hay 30 TĐ: Thuần phục sư tử – Đọc tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm văn – Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh sức mạnh người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình (trả lời câu hỏi SGK) *GDKNS: Tự nhận thức.- Thể tự tin (Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).- Giao tiếp KHÔNG DẠY CT Nghe- viết: Cô gái tương lai – Nghe- viết CT, viết từ ngữ dễ viết sai (VD: in- tơ- nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức – Biết viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT2, 3) LY&C: MRVT: Nam và nữ – Biết số phẩm chất quan trọng nam, nữ (BT1, BT2) – Biết hiểu nghĩa số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) Không làm BT3 KC: Kể chuyện nghe, đọc Lập dàn ý, hiểu kể câu chuyện nghe, đọc (giới thiệu nhân vật, nêu diễn biến câu chuyện đặc điểm nhân vật, nêu cảm nghĩ nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) người phụ nữ anh hùng phụ nữ có tài TĐ: Tà áo dài Việt Nam – Đọc từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm văn với giọng tự hào – Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể vẻ đẹp dịu dàng người phụ nữ truyền thống dân tộc Việt Nam (trả lời câu hỏi 1, 2, 3) TLV: Ôn tập về tả vật – Hiểu cấu tạo, cách quan sát số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu văn tả vật (BT1) – Viết đoạn văn ngắn tả vật quen thuộc yêu thích LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) – Nắm tác dụng dấu phẩy, nêu ví dụ tác dụng dấu phẩy (BT1) – Điền dấu phẩy theo yêu cầu BT2 TLV: Tả vật (Kiểm tra viết) Viết văn tả vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu 31 TĐ: Công việc đầu tiên (11)- Hiểu nội dung: Nguyện vọng lòng nhiệt thành phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp cơng sức cho Cách mạng (trả lời câu hỏi SGK) CT Nghe- viết: Tà áo dài Việt Nam – Nghe- viết CT – Viết hoa tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a b) LT&C: MRVT: Nam và nữ – Biết số từ ngữ phẩm chất đáng quí phụ nữ Việt nam – Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ (BT2) đặt câu với ba câu tục ngữ BT2 (BT3) HS khá, giỏi đặt câu với tục ngữ BT2.Không làmBT3 KC: Kể chuyện đựoc chứng kiến hoặc tham gia – Tìm kể câu chuyện cách rõ ràng việc làm tốt bạn – Biết nêu cảm nghĩ nhân vật truyện TĐ: Bầm ơi – Biết đọc diễn cảm thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát – Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (trả lời câu hỏi SGK, thuộc lòng thơ) TLV: Ôn tập về tả cảnh – Liệt kê số văn tả cảnh học học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho văn – Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) số chi tiết thể quan sát tinh tế tác giả (BT2) LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) Nắm tác dụng dấu phẩy (BT1), biết phân tích sửa dấu phẩy dùng sai (BT2, 3) TLV: Ôn tập về tả cảnh – Lập dàn ý văn miêu tả – Trình bày miệng văn dựa dàn ý lập tương đối rõ ràng 32 TĐ: Út Vịnh – Biết đọc diễn cảm đoạn toàn văn – Hiểu nội dung: Ca ngợi gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt hành động dũng cảm cứu em nhỏ Út Vịnh (trả lời câu hỏi SGK) CT Nhớ- viết: Bầm ơi – Nhớ- viết CT; trình bày hình thức câu thơ lục bát – Làm BT2, LT&C: Ôn tập về dấu câu (12)(Dấu phẩy) – Viết đoạn văn khoảng câu nói hoạt động HS chơi nêu tác dụng dấu phẩy (BT2) KC: Nhà vô địch – Kể lại đoạn câu chuyện lời người kể bước đầu kể lại toàn câu chuyện lời nhân vật Tơm Chíp – Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện TĐ: Những cánh buồm – Biết đọc diễn cảm thơ, ngắt giọng nhịp thơ – Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào người cha, ước mơ sống tốt đẹp người (trả lời câu hỏi SGK; thuộc 1, khổ thơ bài) Học thuộc thơ TLV: Trả văn tả vật – Biết rút kinh nghiệm cách viết văn tả vật (về bố cục, cách quan sát chọn lọc chi tiết); nhận biết sửa lỗi – Viết lại đoạn văn cho hay LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) – Hiểu tác dụng dấu hai chấm (BT1) – Biết sử dụng dấu hai chấm (BT2, 3) TLV: Tả cảnh (Kiểm tra viết) Viết văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu 33 TĐ: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em – Biết đọc văn rõ ràng, rành mạch phù hợp với giọng đọc văn luật – Hiểu nội dung điều Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em (trả lời câu hỏi SGK) CT Nghe- viết: Trong lời mẹ hát – Nghe- viết CT; trình bày hình thức thơ tiếng – Viết hoa tên quan, tổ chức đoạn văn Công ước quyền trẻ em (BT2) LT&C: MRVT: Trẻ em – Biết hiểu thêm số từ ngữ trẻ em (BT1, Bt2) – Tìm hình ảnh so sánh đẹp trẻ em (BT3); hiểu nghĩa thành ngữ, tục ngữ nêu BT4 Sửa lại câu hỏi BT1: Em hiểu nghĩa từ trẻ em nào? Chọn ý Không làm BT3 KC: Kể chuyện nghe, đọc (13)- Hiểu nội dung biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện TĐ: Sang năm con lên bảy – Biết đọc diễn cảm thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự – Hiểu điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, có sống hạnh phúc thật hai bàn tay gây dựng lên (trả lời câu hỏi SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài) ` HS khá, giỏi đọc thuộc diễn cảm thơ TLV: Ôn tập về tả người – Lập dàn ý văn tả người theo đề gợi ý SGK – Trình bày miệng đoạn văn cách rõ ràng, rành mạch dựa dàn ý lập LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) – Nêu tác dụng dấu ngoặc kép làm BT thực hành dấu ngoặc kép – Viết đoạn văn khoảng câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3) TLV: Tả người (Kiểm tra viết) Viết văn tả người theo đề gợi ý SGK Bài văn rõ nội dung miêu tả, cấu tạo văn tả người 34 TĐ: Lớp học trên đường – Biết đọc diễn cảm văn, đọc tên riêng nước – Hiểu nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em cụ Vi- ta- li hiếu học Rê- mi (trả lời câu hỏi 1, 2, 3) HS khá, giỏi phát biểu suy nghĩ quyền học tập trẻ em (câu hỏi 4) CT Nhớ- viết: Sang năm lên bảy – Nhớ- viết CT; trình bày hình thức thơ tiếng – Tìm tên quan, tổ chức đoạn văn viết hoa tên riêng (BT2); viết tên quan, xí nghiệp, công ti,… địa phương (BT3) LT&C: MRVT: Quyền và bổn phận – Hiểu nghĩa tiếng quyền để thực BT1; tìm từ ngữ bổn phận BT2; hiểu nội dung Năm điều bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam làm BT3 – Viết đoạn văn khoảng câu theo yêu cầu BT4 KHÔNG DẠY KC: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia – Kể câu chuyện việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi kể câu chuyện lần em bạn tham gia công tác xã hội – Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện TĐ: Nếu trái đất thiếu trẻ (14)con – Hiểu ý nghĩa: Tình cảm yêu mến trân trọng người lớn trẻ em (trả lời câu hỏi 1, 2, 3) TLV: Trả văn tả cảnh Nhận biết sửa lỗi văn; viết lại đoạn văn cho hay LT&C: Ôn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang) Lập bảng tổng kết tác dụng dấu gạch ngang (BT1); tìm dấu gạch ngang nêu tác dụng chúng (BT2) TLV: Trả văn tả người Biết rút kinh nghiệm cách viết văn tả người; nhận biết sửa lỗi bài; viết lại đoạn văn cho hay 35 Ơn tập cuối học kì II Tiết 1 – Đọc trơi chảy, lưu lốt tập đọc học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn học; thuộc 5- thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa thơ, văn – Biết lập bảng tổng kết chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2 HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể nội dung văn nghệ thuật, biết nhấn giọng từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật Tiết 2 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Hoàn chỉnh bảng tổng kết trạng ngữ theo yêu cầu BT2 Tiết 3 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Biết lập bảng thống kê nhận xét bảng thống kê theo yêu cầu BT2, BT3 *GDKNS: – Thu thập, xử lí thơng tin: lập bảng thống kê.- Ra quyết định (lựa chọn phương án) Tiết 4 Lập biên họp (theo yêu cầu ôn tập) thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết *GDKNS: – Ra định/ giải vấn đề.- Xử lí thơng tin Tiết 5 – Mức độ yêu cầu kĩ đọc Tiết – Đọc thơ Trẻ Sơn Mỹ, tìm hình ảnh sống động thơ HS khá, giỏi cảm nhận vẻ đẹp số hình ảnh thơ; miêu tả hình ảnh vừa tìm Tiết 6 – Nghe- viết CT đoạn thơ Trẻ Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày thể thơ tự (15)hình ảnh gợi từ thơ Trẻ Sơn Mỹ) Tiết (Kiểm tra) – Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt kiến thức, kĩ HKII (nêu Tiết 1, Ôn tập) Tiết (Kiểm tra) Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt kiến thức, kĩ HKII: + Nghe- viết CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), khơng mắc q lỗi bài; trình bày hình thức thơ (văn xi) + Viết văn tả người theo nội dung, yêu cầu đề
– Xem thêm –
Xem thêm: Tải Chuẩn kiến thức kĩ năng môn Tiếng Việt lớp 5 – Học kì 2 – Chương trình học môn Tiếng Việt lớp 5,