TỔNG hợp KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT lớp 3 – Tài liệu text

TỔNG hợp KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.68 KB, 6 trang )

A.TỔNG HỢP KIẾN THỨC

A.TỔNG HỢP LÝ THUYẾT

I.

T

1. TỪ CHỈ SỰ VẬT
Từ chỉ sự vật là từ chỉ tên của:
– Con người, bộ phận của con người: ông, bà, bác sĩ, giáo viên, lớp trưởng, giáo sư,
…, chân, tay, mắt, mũi…
– Con vật, bộ phận của con vật: trâu, bò, gà, chim,….., sừng, cánh, mỏ, vuốt, ….
– Cây cối, bộ phận của cây cối: táo, mít, su hào, bắp cải, hoa hồng, thược dược, …,
lá, hoa, nụ,…
1

– Đồ vật: quạt, bàn, ghế, bút, xe đạp,…..
– Các từ ngữ về thời gian, thời tiết: ngày, đêm, xuân, hạ, thu, đơng, mưa, gió, bão,
sấm , chớp, động đất, sóng thần,…….
– Các từ ngữ về thiên nhiên: đất, nước, ao , biển, hồ , núi , thác, bầu trời, mặt đất,
mây,…..

2. TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ:
– Màu sắc: xanh , đỏ , tím , vàng, xanh biếc, xanh xao, đo đỏ, đỏ thắm, tim tím, ….
– Hình dáng, kích thước: to tướng, nhỏ bé, dài , rộng, bao la, bát ngát, cao vút, thấp
tè , ngắn củn, quanh co, ngoằn ngoèo, nông, sâu, dày, mỏng……
– Chỉ mùi , vị : thơm phức, thơm ngát , cay, chua, ngọt lịm,……
– Các đặc điểm khác: nhấp nhô, mỏng manh, già, non, trẻ trung, xinh đẹp,….

3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
Là những từ chỉ:
-Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét( nhà ) , nấu
(cơm), tập luyện,…..
– Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú,
vui sướng,……..

II. CÁC DẤU CÂU
1. DẤU CHẤM
Dùng để kết thúc câu kể
Ví dụ : Em là học sinh lớp 3A.
2. DẤU HAI CHẤM
– Dùng trước lời nói của một nhân vật ( thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch
ngang)
Ví dụ: Dế Mèn bảo :
– Em đừng sợ, đã có tơi đây.
– Dùng để lệt kê
Ví dụ : Nhà em có rất nhiều lồi hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,…
3. DẤU PHẨY
– Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( hoặc có thể nói: Ngăn cách các
từ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)
Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.
– Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính( Khi thành phần này đứng ở đầu câu)
( Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu, vì sao ? bằng gì, khi nào? Để làm
gì?… tạm gọi là bộ phận phụ)
Ví dụ : trong lớp , chúng em đang nghe giảng.
4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.
Ví dụ: Hơm nay, ở lớp con có vui khơng?
5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.

Ví dụ :A, mẹ đã về!
III. CÁC KIỂU CÂU
2

Kiểu câu
Chức năng
giao tiếp

Ai- là gì?
Dùng để nhận
định, giới thiệu về
một người, một vật
nào đó.

Ai- làm gì?

Ai thế nào?

Dùng để kể về
hoạt động của người,
động vật hoặc vật
được nhân hóa.

Dùng để miêu tả
đặc điểm, tính chất
hoặc trạng thái của
người, vật.

– Chỉ người, vật

Bộ phận trả
lời cho câu
hỏi Ai?

Bộ phận trả
lời cho câu
hỏi là gì?
(làm gì?/ thế
nào? )

Ví dụ

-Chỉ người, động vật
hoặc vật được nhân
hóa.
– Trả lời cho câu hỏi – Trả lời câu hỏi Ai?
Ai? Cái gì? Con gì? Con gì? Ít khi trả lời
câu hỏi cái gì?( trừ
trường hợp sự vật ở
bộ phận đứng trước
được nhân hóa.)

-Chỉ người, vật.

– Là tổ hợp của từ
“là” với các từ ngữ
chỉ sự vật, hoạt
động, trạng thái,
tính chất.

– Trả lời cho câu hỏi
là gì? là ai? là con
gì?
Bạn Nam là lớp
trưởng lớp tơi.
Chim cơng là nghệ sĩ
múa của rừng xanh.
Ai?: Bạn Nam
Là gì?: Là lớp
trưởng lớp tôi.

– Là từ hoặc các từ
ngữ chỉ hoạt động.

– Là từ hoặc các từ
ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất hoặc
trạng thái.

– Trả lời cho câu hỏi
làm gì?
– Đàn trâu đang gặm
cỏ trên cánh đồng.

– Trả lời cho câu hỏi
thế nào?

Ai?: Đàn trâu

– Đàn voi đi đủng

đỉnh trong rừng.

Làm gì?: đang gặm
cỏ.

– Trả lời câu hỏi Ai?
Cái gì? Con gì?

– Bơng hoa hồng rất
đẹp

Ai?: Đàn voi
Thế nào?: đi đủng
đỉnh trong rừng.

IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA
1.

1. SO SÁNH
a) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố:
\

Vế 1

(sự vật được
so sánh )

+ Từ so sánh

+ Vế 2

(sự vật dùng
để so sánh )

VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát.
– Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em)
– Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa)
– Từ so sánh: như
3

– Phương diện so sánh: đỏ thắm.
b) Tác dụng.
Biện pháp so sánh nhằm làm nởi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ở
ví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngói
trường em.)
c) Dấu hiệu.
– Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,
– Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.
d) Các phép so sánh
 So sánh sự vật với sự vật.
Sự vật 1
( Sự vật được so sánh)
Hai bàn tay em
Cánh diều
Hai tai mèo

Từ so sánh
như
như
như

Sự vật 2
( Sự vật để so sánh)
hoa đầu cành.
dấu “á”.
hai cái nấm.

 So sánh sự vật với con người.
Đối tượng 1
Trẻ em (con người)
Ngôi nhà (sự vật)
Bà (con người)

Từ so sánh
như
như
như

Đối tượng 2
búp trên cành. (sự vật)
trẻ nhỏ. (sự vật)
quả ngọt. (sự vật)

 So sánh âm thanh với âm thanh.
Âm thanh 1
Tiếng suối trong
Tiếng chim

Từ so sánh
như

như

Bà (con người)

như

Âm thanh 2
tiếng hát xa.
tiếng đàn.
tiếng xóc những rở
tiền đồng

 So sánh hoạt động với hoạt động.
Hoạt động 1
Lá cọ xòe
Chân đi

Từ so sánh
như
như

Hoạt động 2
tay vẫy
đập đất

 Các kiểu so sánh.
– So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, ….
Ví dụ: Làm mà khơng có lí luận chẳng khác gì đi mị trong đêm tối
– So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, khơng bằng, hơn, kém…

2. NHÂN HĨA
4

a) Thế nào là nhân hóa ?
Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tả
người làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làm
cho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơn
Ví dụ : – Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun.
– Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới.
b) Các cách nhân hóa: Có ba cách
– Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người:
Ví dụ: Ơng mặt trời, chị chởi rơm
– Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người:
 Về hình dáng: Dịng sơng uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai
 Về hoạt động: :
Mây vừa mặc áo hồng
Thoắt đã thay áo trắng
Áo vạt dài vạt ngắn
Cứ suốt ngày lang thang
 Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những
cây tưng bừng, ồn ã, lại trở về vớidáng vẻ xanh mát, trầm tư
 Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đu
Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành.
– Nói, xưng hơ với sự vật thân mật như với con người.
Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm.

V. MỞ RỘNG VỐN TỪ
1. Mở rộng vốn từ :
thiếu nhi

Có các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,….
Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, ni dưỡng, nuôi nấng , yêu
thương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ….
2. Mở rộng vốn từ : gia đình
Các từ ngữ: cơ, dì, chú , bác , anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái , bố
mẹ, ông bà, ông nội , ông ngoại, bà nội, bà ngoại,…..
Một số thành ngữ :
Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng…
3. Mở rộng vốn từ : Trường học
5

Từ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, học trị, giáo viên, bác bảo bệ
cơ văn thư, ….thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế,
4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồng
Từ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,..
Thái độ sống trong cộng đồng:
– Chung lưng đấu cật.
– Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.
– Ăn ở như bát nước đầy.
5. Mở rộng vốn từ : quê hương, Tổ quốc
Một số từ ngữ : quê quán, quê cha đât tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn rau
cắt rốn…
– Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây.
6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phương
Ba/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bơng, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịt
xiêm…
7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày , Nùng , Thái ,
Mường , Cao Lan,….
8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu,

Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…
– Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thang
máy, siêu thị, trung tâm thương mại , cơng viên, nhà máy , xí nghiệp, khu vui chơi
giải trí, chế tạo , nghiên cứu,….
Từ ngữ chỉ nơng thôn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều , triền đê, đường đất, cây
đa, con trâu , cày ruộng,…
9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên,
chuyên viên,…
Các hoạt động: dạy học , nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,…
10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,….
Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, nghệ sĩ, ca sĩ, đạo diễn, biên kịch,
dựng phim, họa sĩ,….
Từ chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, diễn, hát, múa, vẽ , sáng tác….
11. Từ ngữ về lễ hội:
Một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội Chùa Hương, lễ hội đền Gióng, lễ hội bà
Chúa Xứ,..
Một số hội : hội bơi trải, hội chọi trâu, hội lim, hội phết,…
Một số hoạt động trong lễ hội : dâng hương, rước kiệu, kéo co, nấu cowmthi, đua
thuyền , chơi cờ người,…
12. Từ ngữ về thể thao
Một số môn thể thao : bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ….
13. Từ ngữ về thiên nhiên : mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết,.. núi,
sông, biển, mặt đất , bầu trời, vũ trụ ,…
14. Từ ngữ về các nước
Một vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, Hàn
Quốc,…

6

3. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁILà những từ chỉ:-Hoạt động của con người, con vật: đi, đứng, học, viết , nghe, quét( nhà ) , nấu(cơm), tập luyện,…..- Trạng thái trong một khoảng thời gian: ngủ, thức, buồn, vui, yêu , ghét, thích thú,vui sướng,……..II. CÁC DẤU CÂU1. DẤU CHẤMDùng để kết thúc câu kểVí dụ : Em là học sinh lớp 3A.2. DẤU HAI CHẤM- Dùng trước lời nói của một nhân vật ( thường đi với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạchngang)Ví dụ: Dế Mèn bảo :- Em đừng sợ, đã có tơi đây.- Dùng để lệt kêVí dụ : Nhà em có rất nhiều lồi hoa: hoa huệ, hoa cúc, hoa lan, hoa đồng tiền,…3. DẤU PHẨY- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu ( hoặc có thể nói: Ngăn cách cáctừ cùng chỉ đặc điểm, từ cùng chỉ hoạt động – trạng thái, cùng chỉ sự vật trong câu)Ví dụ: Mèo, chó, gà cùng sống trong một xóm vườn.- Ngăn cách thành phần phụ với thành phần chính( Khi thành phần này đứng ở đầu câu)( Ở lớp 3 các bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu, vì sao ? bằng gì, khi nào? Để làmgì?… tạm gọi là bộ phận phụ)Ví dụ : trong lớp , chúng em đang nghe giảng.4. DẤU HỎI CHẤM (dấu chấm hỏi): Đặt sau câu hỏi.Ví dụ: Hơm nay, ở lớp con có vui khơng?5. DẤU CHẤM THAN: Ở lớp 3 dùng ở cuối những câu bộc lộ cảm xúc.Ví dụ :A, mẹ đã về!III. CÁC KIỂU CÂUKiểu câuChức nănggiao tiếpAi- là gì?Dùng để nhậnđịnh, giới thiệu vềmột người, một vậtnào đó.Ai- làm gì?Ai thế nào?Dùng để kể vềhoạt động của người,động vật hoặc vậtđược nhân hóa.Dùng để miêu tảđặc điểm, tính chấthoặc trạng thái củangười, vật.- Chỉ người, vậtBộ phận trảlời cho câuhỏi Ai?Bộ phận trảlời cho câuhỏi là gì?(làm gì?/ thếnào? )Ví dụ-Chỉ người, động vậthoặc vật được nhânhóa.- Trả lời cho câu hỏi – Trả lời câu hỏi Ai?Ai? Cái gì? Con gì? Con gì? Ít khi trả lờicâu hỏi cái gì?( trừtrường hợp sự vật ởbộ phận đứng trướcđược nhân hóa.)-Chỉ người, vật.- Là tổ hợp của từ“là” với các từ ngữchỉ sự vật, hoạtđộng, trạng thái,tính chất.- Trả lời cho câu hỏilà gì? là ai? là congì?Bạn Nam là lớptrưởng lớp tơi.Chim cơng là nghệ sĩmúa của rừng xanh.Ai?: Bạn NamLà gì?: Là lớptrưởng lớp tôi.- Là từ hoặc các từngữ chỉ hoạt động.- Là từ hoặc các từngữ chỉ đặc điểm,tính chất hoặctrạng thái.- Trả lời cho câu hỏilàm gì?- Đàn trâu đang gặmcỏ trên cánh đồng.- Trả lời cho câu hỏithế nào?Ai?: Đàn trâu- Đàn voi đi đủngđỉnh trong rừng.Làm gì?: đang gặmcỏ.- Trả lời câu hỏi Ai?Cái gì? Con gì?- Bơng hoa hồng rấtđẹpAi?: Đàn voiThế nào?: đi đủngđỉnh trong rừng.IV. BIỆN PHÁP SO SÁNH VÀ NHÂN HÓA1.1. SO SÁNHa) Cấu tạo: Gồm có 4 yếu tố:Vế 1(sự vật đượcso sánh )+ Từ so sánh+ Vế 2(sự vật dùngđể so sánh )VD: Mái ngói trường em đỏ thắm như nụ hoa lấp ló trong những tá lá cây xanh mát.- Vế 1: sự vật được so sánh (mái ngói trường em)- Vế 2: sự vật dùng để so sánh (nụ hoa)- Từ so sánh: như- Phương diện so sánh: đỏ thắm.b) Tác dụng.Biện pháp so sánh nhằm làm nởi bật khía cạnh nào đó của sự vật, sự việc. (Ởví dụ trên biện pháp so sánh nhằm làm nổi bật màu đỏ đầy sức sống của mái ngóitrường em.)c) Dấu hiệu.- Qua từ so sánh : là, như , giống, như là.. ,- Qua nội dung : 2 đối tượng có nét tương đồng được so sánh với nhau.d) Các phép so sánh So sánh sự vật với sự vật.Sự vật 1( Sự vật được so sánh)Hai bàn tay emCánh diềuHai tai mèoTừ so sánhnhưnhưnhưSự vật 2( Sự vật để so sánh)hoa đầu cành.dấu “á”.hai cái nấm. So sánh sự vật với con người.Đối tượng 1Trẻ em (con người)Ngôi nhà (sự vật)Bà (con người)Từ so sánhnhưnhưnhưĐối tượng 2búp trên cành. (sự vật)trẻ nhỏ. (sự vật)quả ngọt. (sự vật) So sánh âm thanh với âm thanh.Âm thanh 1Tiếng suối trongTiếng chimTừ so sánhnhưnhưBà (con người)nhưÂm thanh 2tiếng hát xa.tiếng đàn.tiếng xóc những rởtiền đồng So sánh hoạt động với hoạt động.Hoạt động 1Lá cọ xòeChân điTừ so sánhnhưnhưHoạt động 2tay vẫyđập đất Các kiểu so sánh.- So sánh ngang bằng : như, tựa như, là, chẳng khác gì, giống như, như là, ….Ví dụ: Làm mà khơng có lí luận chẳng khác gì đi mị trong đêm tối- So sánh hơn kém: chẳng bằng, chưa bằng, khơng bằng, hơn, kém…2. NHÂN HĨAa) Thế nào là nhân hóa ?Nhân hóa là cách gọi, tả các sự vật bằng những từ ngữ được dùng để gọi, tảngười làm cho chúng có hoạt động, tính cách, suy nghĩ giống như con người; làmcho chúng trở nên sinh động, hấp dẫn, gần gũi, sống động và có hồn hơnVí dụ : – Con gà trống biết tán tỉnh láo khoét, biết mời gà mái đến để đãi giun.- Bác xe biết ngửi thấy mùi đất mới.b) Các cách nhân hóa: Có ba cách- Gọi sự vật bằng những từ ngữ dùng để gọi con người:Ví dụ: Ơng mặt trời, chị chởi rơm- Tả sự vật bằng những từ ngữ dùng để tả con người: Về hình dáng: Dịng sơng uốn mình qua cánh đồng xanh ngắt lúa khoai Về hoạt động: :Mây vừa mặc áo hồngThoắt đã thay áo trắngÁo vạt dài vạt ngắnCứ suốt ngày lang thang Về tâm trạng: Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt nhữngcây tưng bừng, ồn ã, lại trở về vớidáng vẻ xanh mát, trầm tư Về tính cách: Vươn mình trong gió tre đuCây kham khổ vẫn hát ru lá cành.- Nói, xưng hơ với sự vật thân mật như với con người.Ví dụ : Em hoa ơi! Chị yêu em lắm.V. MỞ RỘNG VỐN TỪ1. Mở rộng vốn từ :thiếu nhiCó các từ ngữ : thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng , trẻ em, trẻ thơ, con nít, trẻ ranh,….Các từ thể hiện sự quan tâm tới trẻ em: Chăm sóc, ni dưỡng, nuôi nấng , yêuthương , bảo vệ, giáo dục, dạy dỗ, giúp đỡ….2. Mở rộng vốn từ : gia đìnhCác từ ngữ: cơ, dì, chú , bác , anh trai, em gái, chị họ, chị dâu, em rể, chị gái , bốmẹ, ông bà, ông nội , ông ngoại, bà nội, bà ngoại,…..Một số thành ngữ :Con hiền cháu thảo/ Con có cha như nhà có nóc/ Chị ngã em nâng…3. Mở rộng vốn từ : Trường họcTừ ngữ : cô hiệu trưởng, thầy giáo, cô giáo, học sinh, học trị, giáo viên, bác bảo bệcơ văn thư, ….thời khóa biểu , lễ khai giảng, lớp học, bục giảng, lơp học , bàn ghế,4. Mở rộng vốn từ : Cộng đồngTừ ngữ : cộng đồng, cộng tác, đồng bào, đồng đội, đồng tâm, đồng hương,..Thái độ sống trong cộng đồng:- Chung lưng đấu cật.- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại.- Ăn ở như bát nước đầy.5. Mở rộng vốn từ : quê hương, Tổ quốcMột số từ ngữ : quê quán, quê cha đât tổ, đất nước, giang sơn, tổ quốc, nơi chôn raucắt rốn…- Bảo vệ , xây dựng, giữ gìn, dựng xây.6. Mở rộng vốn từ : Từ địa phươngBa/ bố, mẹ / má, anh cả / anh hai, quả / trái, hoa/ bơng, dứa/ thơm, sắn/ mì, ngan/ vịtxiêm…7. Từ ngữ chỉ các dân tộc : Ba – na, Kinh, Ê – đê, Chăm , Hoa, Tày , Nùng , Thái ,Mường , Cao Lan,….8. Từ ngữ chỉ thành thị : Hà Nội , Thành phố Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu,Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ,…- Các sự vật hoặc công việc ở thành phố : nhà cao tầng, đường nhựa, xe buýt, thangmáy, siêu thị, trung tâm thương mại , cơng viên, nhà máy , xí nghiệp, khu vui chơigiải trí, chế tạo , nghiên cứu,….Từ ngữ chỉ nơng thôn: cánh đồng, ruộng khoai, cánh diều , triền đê, đường đất, câyđa, con trâu , cày ruộng,…9. Từ ngữ về trí thức: bác sĩ, giáo viên, nhà khoa học, kĩ sư, y tá, giảng viên,chuyên viên,…Các hoạt động: dạy học , nghiên cứu, chế tạo, thiết kế, khám chữa bệnh,…10. Từ ngữ về nghệ thuật: múa , hát , nhạc kịch, xiếc, ảo thuật, điện ảnh,….Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật : diễn viên, nghệ sĩ, ca sĩ, đạo diễn, biên kịch,dựng phim, họa sĩ,….Từ chỉ các hoạt động nghệ thuật : đóng phim, diễn, hát, múa, vẽ , sáng tác….11. Từ ngữ về lễ hội:Một số lễ hội : lễ hội đền Hùng, lễ hội Chùa Hương, lễ hội đền Gióng, lễ hội bàChúa Xứ,..Một số hội : hội bơi trải, hội chọi trâu, hội lim, hội phết,…Một số hoạt động trong lễ hội : dâng hương, rước kiệu, kéo co, nấu cowmthi, đuathuyền , chơi cờ người,…12. Từ ngữ về thể thaoMột số môn thể thao : bóng đá, cờ vua, bơi lội, điền kinh, bóng chuyền, cử tạ….13. Từ ngữ về thiên nhiên : mưa, mây, gió, nắng , bão , sấm chớp, bão tuyết,.. núi,sông, biển, mặt đất , bầu trời, vũ trụ ,…14. Từ ngữ về các nướcMột vài nước : Lào , Cam phu chia, Anh , Mĩ , Tây Ban Nha, Nhật bản, HànQuốc,…