TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC LỚP 8 – Tài liệu text

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÌNH HỌC LỚP 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.01 KB, 13 trang )

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

Tổng hợp kiến thức hình học 8
I. TỨ GIÁC
TỨ GIÁC
1- Hình thang
A

1. Định nghĩa : Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song
song.
2. Tính chất :
– Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì
hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
– Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì
hai cạnh bên song song và bằng nhau.

B

D

C

2- Hình thang vng

Định nghĩa : Hình thang vng là hình thang có một góc
vng.

B

A

C

D

3- Hình thang cân
A

1. Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kề
một đáy bằng nhau.
2. Tính chất :

B

C

D

Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

3. Dấu hiệu nhận biết :
– Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình
thang cân.
– Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang
cân.
4- Hình bình hành

A

D

B

C

Tổng hợp kiến thức hình học 8

1. Định nghĩa:Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối
song song.
2. Tính chất:
– Các cạnh đối bằng nhau
– Các góc đối bằng nhau
– Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi
đường.

Page 1

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736
3. Dấu hiệu nhận biết:
Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.
Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là
hình bình hành.
Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của
mỗi đường là hình bình hành.

5- Hình chữ nhật

1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vng.
B

A

2. Tính chất:
– Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình
hành, của hình thang cân.
– Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt

C

D

nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Tứ giác có ba góc vng là hình chữ nhật.
– Hình thang cân có một góc vng là hình chữ nhật.
– Hình bình hành có một góc vng là hình chữ nhật.
– Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ
nhật.

Áp dụng vào tam giác

– Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh

A

huyền bằng nửa cạnh huyền.
– Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một
cạnh bằng một nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác
B

M

C

Tổng hợp kiến thức hình học 8

vng

Page 2

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

6 – Hình thoi

1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
2. Tính chất:

D

A

C

O

B

7 – Hình vng
A

B

D

C

– Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành
– Hai đường chéo vng góc với nhau
– Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của
hình thoi.
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi
– Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi
– Hình bình hành có hai đường chéo vng góc với nhau
là hình thoi
– Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác
của một góc là hình thoi
1. Định nghĩa: Hình vng là tứ giác có bốn góc vng và
có bốn cạnh bằng nhau

2. Tính chất: Hình vng có tất cả các tính chất của
hình chữ nhật và hình thoi
3. Dấu hiệu nhận biết:
– Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vng
– Hình chữ nhật có hai đường chéo vng góc với nhau là
hình vng
– Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác
của một góc là hình vng
– Hình thoi có một góc vng là hình vng
– Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vng
Nhận biết: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình
thoi thì tứ giác đó là hình vng

* ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG
1. Đường trung bình của tam giác
Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng

A

nối trung điểm hai cạnh của tam giác.
D

Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của

E

tam giác song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm
cuả cạnh thứ ba.

B

C

Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bẳng nửa cạnh ấy.
Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 3

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

2. Đường trung bình của hình thang
Định nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của
hình thang.
A

B

Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bên
của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung

M

N

điểm cuả cạnh bên thứ hai.
Định lí 4: Đường trung bình của hình thang thì song song

C

D

với hai đáy và bẳng nửa tổng hai đáy.
II. ĐA GIÁC ĐỀU. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
1. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
+ Khái niệm về đa giác
Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng
chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
+ Đa giác đều
Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

Tam giác đều

Tứ giác đều

Ngũ giác đều

Lục giác đều

+ Tổng các góc của một đa giác
Định lí: Tổng các góc trong một đa giác n cạnh bằng  n  2  .1800.

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 4

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

2. DIỆN TÍCH
* Diện tích tam giác
Định lí: Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó
.

h

h
a

h
a

a

* Đặc biệt : Diện tích tam giác vng bằng nửa tích hai cạnh góc vng. S 

1
a.b.
2

b
a
* Diện tích tứ giác
Tư giác
1. Hình chữ nhật: Diện tích
hình chữ nhật bằng tích hai

kích thước của nó.

Cơng thức
S  a.b
a : là độ dài chiều rộng
b : là độ dài chiều dài

Hình vẽ
B

A

a

C

D

b

2. Hình vng: Diện tích
hình vng bằng bình
phương cạnh của nó:

S  a2
a : độ dài 1 cạnh hình vng

B

A

C

D

a

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 5

Trung Tâm Trí Đức
3. Hình thang : Diện tích
hình thang bằng nửa tích
của tổng hai đáy với chiều
cao

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

S

1
( a  b).h
2

b
B

A

a : Độ dài đáy lớn
b : Độ dài đáy nhỏ
h : Độ dài đường cao

h

D

C

a

4. Hình bình hành : Diện
tích hình bình hành bằng
tích của một cạnh với
chiều cao tương ứng của
nó.
5. Hình thoi: Diện tích của
hình thoi bằng nửa tích
hai đường chéo

S  a.h
h : Độ dài chiều cao
a : Độ dài cạnh tương ứng

A

B

h

D

C

a

S

1
c.d
2

c; d là độ dài hai đường chéo
của hình thoi

D

c

O

A

C

d

B

6. Tứ giác có hai đường
chéo vng góc: Diện tích
của hình tứ giác có hai
đường chéo vng góc
bằng nửa tích hai đường
chéo :

1
S  d1.d 2
2
d1.d2 : là độ dài hai đường chéo

B

d2
C

A

d1

D

III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
1. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC
1.1 Tỉ số của hai đoạn thẳng
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
1.2 Đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:

AB AB
AB
CD



hay
CD C ‘ D ‘
AB C ‘ D ‘

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 6

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

1.3 Định lí Ta-lét trong tam giác: Nếu một đường thẳng song
song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cịn lại thì
nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ
lệ
GT ABC , B ‘ C ‘/ / BC  B ‘  AB , C ‘  AC 

A

B’

a

AB ‘ AC ‘ AB ‘ AC ‘ BB ‘ C ‘ C

;

;

AB
AC BB ‘ CC ‘ AB
AC
2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉT
KL

C’

C

B

2.1 Định lí Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai
cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn
lại của tam giác.
A

GT ABC , B ‘  AB, C ‘  AC
AB ‘ AC ‘

BB ‘ C ‘ C
KL B ‘ C ‘/ / BC

B’

C’

C

B

2.2 Hệ quả định lí Ta-lét
Nếu một đươngg thẳng cắt hai cạnh (hoặc cắt phần kéo dài của hai cạnh ) của một tam giác và
song song với cạnh cịn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ
với ba cạnh của tam giác đã cho.
C’

A

A

B,

a

A

a B’

C’
C

B

B

C

B

C

a
B’

C’

GT ABC , B ‘ C ‘/ / BC  B ‘  AB , C ‘  AC 
KL

AB ‘ AC ‘ B ‘ C ‘


AB
AC
BC

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 7

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
3.1 Định lí : Trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn
thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. AD là phân giác của
A
AB DB

góc BAC 
AC DC
B

D

C

3.2 Chú ý : Định lí vẫn đúng với tia phân giác của góc ngồi của tam giác. AE là tia phân giác
của góc BAx

 AB  AC 

suy ra

AB EB

AC EB

x

A

E

C

B

4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG.
4. 1. Tam giác đồng dạng
a) Định nghĩa : Tam giác ABC  gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:

  B
; C
  C
 ; AB   BC   C A .
A  
A; B
AB
BC
CA

Tam giác ABC  đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là ABC  ∽ ABC
(viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).
Tỉ số các cạnh tương ứng

AB  BC  C A

 k gọi là tỉ số đồng dạng.
AB
BC
CA

b) Tính chất
Tính chất 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 8

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

Tính chất 2. Nếu ABC  ∽ ABC thì ABC ∽ ABC  .
Tính chất 3. Nếu ABC  ∽ ABC  và ABC  ∽ ABC thì ABC  ∽ ABC .
4. 2. Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh cịn lại
thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam
giác và song song với cạnh còn lại.
4.3 Các trường hợp đồng dạng của tam giác
Trường hợp đồng dạng thứ nhất : Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác
kia thì hai tam giác đó đồng dạng.
Định lý : ABC và ABC 

A
A’

AB
AC
BC
 ABC ∽ ABC  (c.c.c)


AB AC  B C 
B

C

B’

C’

Trường hợp đồng dạng thứ hai: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác
kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.
Định lý : ABC và A ‘ B ‘ C ‘
AB
AC
A
’  ABC ∽ A ‘B’C’.

và A

A’ B’ A’C ‘

A
A’

B

C

B’

C’

Trường hợp đồng dạng thứ ba: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác
kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Định lí: ABC và A ‘ B’ C ‘
  A’,
 B
  B’
  ABC  A ‘ B ‘ C ‘ (g.g)
Có A

A
A’

B

Tổng hợp kiến thức hình học 8

C

B’

C’

Page 9

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

4.4 . CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG
+ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:
a) Tam giác vng này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vng kia.
b) Tam giác vng này có hai cạnh góc vng tỉ lệ với hai cạnh góc vng của tam giác vng
kia.
+ Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng
Định lí 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác vng này tỉ lệ với cạnh
huyền và cạnh góc vng của tam giác vng kia thì hai tam giác vng đó đồng dạng.

+ Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Định lí 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.
Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
5 . HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHĨP ĐỀU.
5.1 Hình hộp chữ nhật.
+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ
nhật. (h.20a)
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6
mặt là những hình vng.

D

C

B

A

C’

D’
A’

B’

* Thể tích của hình hộp chữ nhật.
+ Nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là a , b , c (cùng đơn vị đo) thì thể tích của
hình hộp chữ nhật đó là : V  a.b.c .
Thể tích của hình lập phương cạnh a là : V  a 3

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 10

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

5.2 Mặt phẳng và đường thẳng.

+ Nếu đường thẳng d có hai điểm A , B thuộc
mặt phẳng  ABCD  thì mọi điểm của
đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng
 ABCD  .

C

D

A

B

+ Hai đường thẳng phân biệt a , b trong khơng
gian có các vị trí :
D’

Cắt nhau nếu có một điểm chung.
C’

Song song nếu cùng nằm trong một mặt
phẳng và khơng có điểm chung.

Khơng cùng nằm trong một mặt phẳng.
B’
A’
b)
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với
một đường thẳng thứ ba thì song song với
nhau.

+ Khi đường thẳng AB không nằm trong mặt phẳng  ABC D  mà AB song song với một
đường thẳng thuộc mặt phẳng đó, thì AB song song với mặt phẳng  ABC D  và kí
hiệu : AB∥mp  ABC D  .
+ Khi đường thẳng AA vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng

 ABCD  ta nói AA vng góc với mặt phẳng  ABCD  tại A và kí hiệu :
AA  mp  ABCD  .
+ Nếu một đường thẳng vng góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vng góc với mọi
đường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.
+ Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vng góc với mặt phẳng cịn lại thì ta
nói hai mặt phẳng đó vng góc với nhau, chẳng hạn mp  AADD    mp  ABCD  .
5.3 Hình lăng trụ đứng
Trong hình hình lăng trụ đứng

A, B, C , D , A ‘, B ‘, C ‘, D ‘ là các đỉnh.

Các mặt ABB ‘ A ‘, BCC ‘ B ‘,… là những hình chữ

Các đoạn AA ‘, BB ‘, CC ‘, DD ‘ song song với

Hai mặt ABCD , A ‘ B ‘ C ‘ D ‘ là hai đáy.

nhật, gọi là các mặt bên.
nhau và bằng nhau, gọi là các cạnh bên.

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 11

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

Hình lăng trụ có hai đáy là tứ giác nên gọi là lăng trụ đứng tứ giác. Kí hiệu: ABCD. A ‘ B ‘ C ‘ D ‘.
Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng.
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
* Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
S xq  2 p.h ( p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)

Diện tích tồn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai
đáy.
* Thể tích của hình lăng trụ đứng
Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
Cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: V  S .h ( S là diện tích đáy, h là chiều cao )
5.4 . Hình chóp đều và hình chóp cụt đều

S

+ Hình chóp

Mặt bên
Hình chóp là hình có mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là những
tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh của

hình chóp.

Chiều cao
A

D

Đường thẳng đi qua đỉnh và vng góc với mặt phẳng đáy gọi là
đường cao của hình chóp.
Hình bên là hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD,
ta gọi là hình chóp tứ giác.

B

C
Mặt đáy

+ Hình chóp đều
Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân
bằng nhau có chung đỉnh (S là đỉnh của hình chóp).
+ Hình chóp cụt đều
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy (xem h.31). Phần hình chóp nằm
giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.
Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân.
Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 12

Trung Tâm Trí Đức

Ths . Lê Hải Trung – 0984 735 736

+ Diện tích xung quanh của hình chóp đều
Cơng thức tính diện tích xung quanh

Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn
Sxq  p.d (p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều)

Diện tích tồn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.
+ Thể tích của hình chóp đều
1
Cơng thức tính thể tích: V  S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao).
3

Tổng hợp kiến thức hình học 8

Page 13

3- Hình thang cân1. Định nghĩa : Hình thang cân là hình thang có hai góc kềmột đáy bằng nhau.2. Tính chất :Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.3. Dấu hiệu nhận biết :- Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hìnhthang cân.- Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thangcân.4- Hình bình hànhTổng hợp kiến thức hình học 81. Định nghĩa:Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đốisong song.2. Tính chất:- Các cạnh đối bằng nhau- Các góc đối bằng nhau- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗiđường.Page 1Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7363. Dấu hiệu nhận biết:Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau làhình bình hành.Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm củamỗi đường là hình bình hành.5- Hình chữ nhật1. Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vng.2. Tính chất:- Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bìnhhành, của hình thang cân.- Hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắtnhau tại trung điểm của mỗi đường.3. Dấu hiệu nhận biết:- Tứ giác có ba góc vng là hình chữ nhật.- Hình thang cân có một góc vng là hình chữ nhật.- Hình bình hành có một góc vng là hình chữ nhật.- Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữnhật.Áp dụng vào tam giác- Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnhhuyền bằng nửa cạnh huyền.- Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với mộtcạnh bằng một nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giácTổng hợp kiến thức hình học 8vngPage 2Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7366 – Hình thoi1. Định nghĩa: Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau2. Tính chất:7 – Hình vng- Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành– Hai đường chéo vng góc với nhau– Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc củahình thoi.3. Dấu hiệu nhận biết:– Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi– Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi– Hình bình hành có hai đường chéo vng góc với nhaulà hình thoi– Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giáccủa một góc là hình thoi1. Định nghĩa: Hình vng là tứ giác có bốn góc vng vàcó bốn cạnh bằng nhau2. Tính chất: Hình vng có tất cả các tính chất củahình chữ nhật và hình thoi3. Dấu hiệu nhận biết:– Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vng– Hình chữ nhật có hai đường chéo vng góc với nhau làhình vng– Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giáccủa một góc là hình vng– Hình thoi có một góc vng là hình vng– Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vngNhận biết: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hìnhthoi thì tứ giác đó là hình vng* ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG1. Đường trung bình của tam giácĐịnh nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳngnối trung điểm hai cạnh của tam giác.Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh củatam giác song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểmcuả cạnh thứ ba.Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bẳng nửa cạnh ấy.Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 3Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7362. Đường trung bình của hình thangĐịnh nghĩa: Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên củahình thang.Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh bêncủa hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trungđiểm cuả cạnh bên thứ hai.Định lí 4: Đường trung bình của hình thang thì song songvới hai đáy và bẳng nửa tổng hai đáy.II. ĐA GIÁC ĐỀU. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC1. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU+ Khái niệm về đa giácĐịnh nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳngchứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.+ Đa giác đềuĐịnh nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.Tam giác đềuTứ giác đềuNgũ giác đềuLục giác đều+ Tổng các góc của một đa giácĐịnh lí: Tổng các góc trong một đa giác n cạnh bằng  n  2  .1800.Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 4Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7362. DIỆN TÍCH* Diện tích tam giácĐịnh lí: Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó* Đặc biệt : Diện tích tam giác vng bằng nửa tích hai cạnh góc vng. S a.b.* Diện tích tứ giácTư giác1. Hình chữ nhật: Diện tíchhình chữ nhật bằng tích haikích thước của nó.Cơng thứcS  a.ba : là độ dài chiều rộngb : là độ dài chiều dàiHình vẽ2. Hình vng: Diện tíchhình vng bằng bìnhphương cạnh của nó:S  a2a : độ dài 1 cạnh hình vngTổng hợp kiến thức hình học 8Page 5Trung Tâm Trí Đức3. Hình thang : Diện tíchhình thang bằng nửa tíchcủa tổng hai đáy với chiềucaoThs . Lê Hải Trung – 0984 735 736S( a  b).ha : Độ dài đáy lớnb : Độ dài đáy nhỏh : Độ dài đường cao4. Hình bình hành : Diệntích hình bình hành bằngtích của một cạnh vớichiều cao tương ứng củanó.5. Hình thoi: Diện tích củahình thoi bằng nửa tíchhai đường chéoS  a.hh : Độ dài chiều caoa : Độ dài cạnh tương ứngSc.dc; d là độ dài hai đường chéocủa hình thoi6. Tứ giác có hai đườngchéo vng góc: Diện tíchcủa hình tứ giác có haiđường chéo vng gócbằng nửa tích hai đườngchéo :S  d1.d 2d1.d2 : là độ dài hai đường chéod2d1III. TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG1. ĐỊNH LÍ TA-LÉT TRONG TAM GIÁC1.1 Tỉ số của hai đoạn thẳngĐịnh nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.1.2 Đoạn thẳng tỉ lệĐịnh nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu có tỉ lệ thức:AB ABABCDhayCD C ‘ D ‘AB C ‘ D ‘Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 6Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7361.3 Định lí Ta-lét trong tam giác: Nếu một đường thẳng songsong với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh cịn lại thìnó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉlệGT ABC , B ‘ C ‘/ / BC  B ‘  AB , C ‘  AC B’AB ‘ AC ‘ AB ‘ AC ‘ BB ‘ C ‘ CABAC BB ‘ CC ‘ ABAC2. ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TA-LÉTKLC’2.1 Định lí Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên haicạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh cònlại của tam giác.GT ABC , B ‘  AB, C ‘  ACAB ‘ AC ‘BB ‘ C ‘ CKL B ‘ C ‘/ / BCB’C’2.2 Hệ quả định lí Ta-létNếu một đươngg thẳng cắt hai cạnh (hoặc cắt phần kéo dài của hai cạnh ) của một tam giác vàsong song với cạnh cịn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệvới ba cạnh của tam giác đã cho.C’B,a B’C’B’C’GT ABC , B ‘ C ‘/ / BC  B ‘  AB , C ‘  AC KLAB ‘ AC ‘ B ‘ C ‘ABACBCTổng hợp kiến thức hình học 8Page 7Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7363. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC3.1 Định lí : Trong tam giác đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạnthẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. AD là phân giác củaAB DBgóc BAC AC DC3.2 Chú ý : Định lí vẫn đúng với tia phân giác của góc ngồi của tam giác. AE là tia phân giáccủa góc BAx AB  AC suy raAB EBAC EB4. KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG.4. 1. Tam giác đồng dạnga) Định nghĩa : Tam giác ABC  gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu:  B; C  C ; AB   BC   C A .A  A; BABBCCATam giác ABC  đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là ABC  ∽ ABC(viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng).Tỉ số các cạnh tương ứngAB  BC  C A k gọi là tỉ số đồng dạng.ABBCCAb) Tính chấtTính chất 1. Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 8Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 736Tính chất 2. Nếu ABC  ∽ ABC thì ABC ∽ ABC  .Tính chất 3. Nếu ABC  ∽ ABC  và ABC  ∽ ABC thì ABC  ∽ ABC .4. 2. Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh cịn lạithì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tamgiác và song song với cạnh còn lại.4.3 Các trường hợp đồng dạng của tam giácTrường hợp đồng dạng thứ nhất : Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giáckia thì hai tam giác đó đồng dạng.Định lý : ABC và ABC A’cóABACBC ABC ∽ ABC  (c.c.c)AB AC  B C B’C’Trường hợp đồng dạng thứ hai: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giáckia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đó đồng dạng.Định lý : ABC và A ‘ B ‘ C ‘ABACA’  ABC ∽ A ‘B’C’.Cóvà AA’ B’ A’C ‘A’B’C’Trường hợp đồng dạng thứ ba: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giáckia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.Định lí: ABC và A ‘ B’ C ‘  A’, B  B’  ABC  A ‘ B ‘ C ‘ (g.g)Có AA’Tổng hợp kiến thức hình học 8B’C’Page 9Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7364.4 . CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG+ Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuôngHai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:a) Tam giác vng này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vng kia.b) Tam giác vng này có hai cạnh góc vng tỉ lệ với hai cạnh góc vng của tam giác vngkia.+ Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạngĐịnh lí 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vng của tam giác vng này tỉ lệ với cạnhhuyền và cạnh góc vng của tam giác vng kia thì hai tam giác vng đó đồng dạng.+ Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạngĐịnh lí 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.5 . HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG. HÌNH CHĨP ĐỀU.5.1 Hình hộp chữ nhật.+ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữnhật. (h.20a)+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6mặt là những hình vng.C’D’A’B’* Thể tích của hình hộp chữ nhật.+ Nếu các kích thước của hình hộp chữ nhật là a , b , c (cùng đơn vị đo) thì thể tích củahình hộp chữ nhật đó là : V  a.b.c .Thể tích của hình lập phương cạnh a là : V  a 3Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 10Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 7365.2 Mặt phẳng và đường thẳng.+ Nếu đường thẳng d có hai điểm A , B thuộcmặt phẳng  ABCD  thì mọi điểm củađường thẳng d đều thuộc mặt phẳng ABCD  .+ Hai đường thẳng phân biệt a , b trong khơnggian có các vị trí :D’Cắt nhau nếu có một điểm chung.C’Song song nếu cùng nằm trong một mặtphẳng và khơng có điểm chung.Khơng cùng nằm trong một mặt phẳng.B’A’b)+ Hai đường thẳng phân biệt cùng song song vớimột đường thẳng thứ ba thì song song vớinhau.+ Khi đường thẳng AB không nằm trong mặt phẳng  ABC D  mà AB song song với mộtđường thẳng thuộc mặt phẳng đó, thì AB song song với mặt phẳng  ABC D  và kíhiệu : AB∥mp  ABC D  .+ Khi đường thẳng AA vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng ABCD  ta nói AA vng góc với mặt phẳng  ABCD  tại A và kí hiệu :AA  mp  ABCD  .+ Nếu một đường thẳng vng góc với một mặt phẳng tại điểm A thì nó vng góc với mọiđường thẳng đi qua A và nằm trong mặt phẳng đó.+ Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vng góc với mặt phẳng cịn lại thì tanói hai mặt phẳng đó vng góc với nhau, chẳng hạn mp  AADD    mp  ABCD  .5.3 Hình lăng trụ đứngTrong hình hình lăng trụ đứngA, B, C , D , A ‘, B ‘, C ‘, D ‘ là các đỉnh.Các mặt ABB ‘ A ‘, BCC ‘ B ‘,… là những hình chữCác đoạn AA ‘, BB ‘, CC ‘, DD ‘ song song vớiHai mặt ABCD , A ‘ B ‘ C ‘ D ‘ là hai đáy.nhật, gọi là các mặt bên.nhau và bằng nhau, gọi là các cạnh bên.Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 11Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 736Hình lăng trụ có hai đáy là tứ giác nên gọi là lăng trụ đứng tứ giác. Kí hiệu: ABCD. A ‘ B ‘ C ‘ D ‘.Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng.Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.* Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứngDiện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.S xq  2 p.h ( p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao)Diện tích tồn phần của lăng trụ đứng bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích haiđáy.* Thể tích của hình lăng trụ đứngThể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.Cơng thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: V  S .h ( S là diện tích đáy, h là chiều cao )5.4 . Hình chóp đều và hình chóp cụt đều+ Hình chópMặt bênHình chóp là hình có mặt đáy là một đa giác, các mặt bên là nhữngtam giác có chung một đỉnh. Đỉnh chung này gọi là đỉnh củahình chóp.Chiều caoĐường thẳng đi qua đỉnh và vng góc với mặt phẳng đáy gọi làđường cao của hình chóp.Hình bên là hình chóp S.ABCD có đỉnh là S, đáy là tứ giác ABCD,ta gọi là hình chóp tứ giác.Mặt đáy+ Hình chóp đềuHình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cânbằng nhau có chung đỉnh (S là đỉnh của hình chóp).+ Hình chóp cụt đềuCắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng song song với đáy (xem h.31). Phần hình chóp nằmgiữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy của hình chóp gọi là hình chóp cụt đều.Mỗi mặt bên của hình chóp cụt đều là một hình thang cân.Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 12Trung Tâm Trí ĐứcThs . Lê Hải Trung – 0984 735 736+ Diện tích xung quanh của hình chóp đềuCơng thức tính diện tích xung quanhDiện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạnSxq  p.d (p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn của hình chóp đều)Diện tích tồn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích đáy.+ Thể tích của hình chóp đềuCơng thức tính thể tích: V  S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao).Tổng hợp kiến thức hình học 8Page 13