TÓM tắt NGỮ PHÁP TIẾNG ANH lớp 10 11 12 (phần 1)

Ngày đăng: 09/12/2018, 19:42

Tài liệu TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 101112 (1) nằm trong bộ tài liệu ÔN THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH 20182019 giúp bạn đọc nắm và hiểu được đầy đủ nội dung để thực hiện tốt kỳ thi THPT Quốc gia 20182019 NGỮ PHÁP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO TIẾNG ANH 10 PHẦN CÁC THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH Thì đơn (Simple Present) Use: – Diễn đạt thói quen hành động lặp lặp lại I usually go to bed at 11 p.m (Tôi thường ngủ vào lúc 11 giờ) We go to work every day (Tôi làm ngày) – Chân lý, thật hiển nhiên The Earth moves around the Sun (Trái đất quay quanh mặt trời) – Sự việc xảy tương lai Cách thường áp dụng để nói thời gian biểu, chương trình kế hoạch cố định theo thời gian biểu The plane takes off at p.m this afternoon (Chiếc máy bay hạ cánh lúc chiều nay) The train leaves at am tomorrow (Tàu khởi hành lúc sáng mai.) Form: Thể Động từ “tobe” S + am/is/are + … I + am You/We/They + are He/She/It + is  Khẳng định Phủ định Nghi vấn Động từ thường S + V(s/es) /V(ng.thể)+ … I/You/We/They + V(nguyên thể) He, She, It + V(s/es)  S + do/does + not + V(ng.thể) I/You/We/They + He, She, It + does  Yes – No Q Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể) ? A:Yes, S + do/ does No, S + don’t/ doesn’t  Wh- questions Wh + do/ does(not) + S + V(ng.thể) …?   S + am/is/are + not + … Yes – No Q Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is No, S + am not/ aren’t/ isn’t  Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?  Note: Dấu hiệu nhận biết đơn – Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), regularly (thường xuyên) – Every day, every week, every month, every year,…… (Mỗi ngày, tuần, tháng, năm) – Once/ twice/ three times/ four times… a day/ week/ month/ year,…… (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần …… ngày/ tuần/ tháng/ năm) Cách thêm “s/es” – Động từ tận o, s, x, z, ch,sh (Oi Sơng Xưa Zờ Chẳng Shong) ta thêm “es” – Khi động từ tận y, trước phụ âm, ta đổi y thành i thêm es: fly > it flies , trước nguyên âm ta thêm “s” – tất động từ lại, ta thêm s – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has Practice: Ex1: Chia động từ ngoặc đơn My cousin, Peter (have) ……… a dog It (be) ……… an intelligent pet with a short tail and big black eyes Its name (be)……… Kiki and it (like)……… eating pork However, it (never/ bite)……… anyone; sometimes it (bark)……… when strange guests visit To be honest, it (be)……… very friendly It (not/ like) ……… eating fruits, but it (often/ play)……… with them When the weather (become)……… bad, it (just/ sleep)……… in his cage all day Peter (play) ……… with Kiki every day after school There (be)……… many people on the road, so Peter (not/ let)……… the dog run into the road He (often/ take)… …… Kiki to a large field to enjoy the peace there Kiki (sometimes/ be)…… … naughty, but Peter loves it very much Thì khứ đơn (Simple Past) Use: – Diễn tả hành động xảy kết thúc khứ They went to the concert last night (Họ tới rạp hát tối hôm qua.) The plane took off two hours ago (Máy bay cất cánh cách giờ.) Form: Thể Khẳng định Phủ định Nghi vấn Động từ “tobe”  S + was/were + … I/She/He/It + was You/We/They + were  S + was/were + not + …  Was/Were + S + …? Động từ thường  S + V2/V_ed + …   S + did not + V(ng.thể) Did + S + V(ng.thể)? Note: Dấu hiệu nhận biết khứ đơn Trong câu có trạng từ thời gian khứ như: – yesterday (hôm qua), last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách (two hours ago: cách giờ/ two weeks ago) – when: (trong câu kể) Cách chia động từ khứ  Thêm “_ed” vào sau động từ + Động từ tận “e” -> ta cần cộng thêm “d” VD: type –> typed smile –> smiled agree –> agreed + Động từ có âm tiết, tận phụ âm, trước phụ âm nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối thêm “-ed” VD: stop –> stopped shop –> shopped Ngoại lệ: commit – committed tap –> tapped travel – travelled prefer – preferred + Động từ tận “y”: Nếu trước “y” nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed” VD: play – played stay – stayed Nếu trước “y” phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed” VD: study – studied cry – cried Practice: Ex1: Chia động từ ngoặc khứ đơn My sister (get) _ married last month Daisy (come) _to her grandparents’ house days ago My computer (be ) _broken yesterday He (buy) _me a big teddy bear on my birthday last week My friend (give) _me a bar of chocolate when I (be) _was at schoolyesterday My children (not do) _do their homework last night You (live) _here five years ago? They (watch) _TV late at night yesterday Your friend (be) _at your house last weekend? 10 They (not be) _excited about the film last night Ex2: Chọn đáp án They the bus yesterday A don’t catch B weren’t catch C didn’t catch D not catch My sister home late last night A comes B Come C came D was come My father tired when I home A was – got B is – get C was – getted D were – got What you two days ago? A – B did – did C – did D did – Where your family on the summer holiday last year? A – go B does – go C did – go D did – went Thì tiếp diễn (Present Continuous) Use: – Diễn đạt hành động xảy thời điểm nói I am eating my lunch right now We are studying Maths now – Diễn tả hành động việc nói chung diễn không thiết phải thực diễn lúc nói I’m quite busy these days I’m doing my assignment I am looking for a job – Diễn đạt hành động xảy tương lai gần Thường diễn tả kế hoạch lên lịch sẵn I am flying to London tomorrow – Hành động thường xuyên lặp lặp lại gây bực hay khó chịu cho người nói Cách dùng dùng với trạng từ “always, continually” He is always losing his keys He is always coming late Form: Thể Khẳng định Phủ định Form S + am/ is/ are + V-ing She is cooking with her mother  S + am/ is/ are + not + V-ing They aren’t watching the TV at present  Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Is he going out with you?  Nghi vấn Note: Dấu hiệu nhận biết tiếp diễn  Trong câu có trạng từ thời gian: now – bây giờ; right now – bây giờ; at the moment – lúc này; at present – tại; at + cụ thể (at 12 o’lock)  Trong câu có động từ như: – Look!; Listen!; Keep silent! Ví dụ: – Now my sister is going shopping with my mother – Look! The train is coming – Listen! Someone is crying – Keep silent! The baby is sleeping Cách thêm đuôi “_ing” vào động từ  Với động từ tận MỘT chữ “e”: Ta bỏ “e” thêm “-ing” Ví dụ:  write – writing type – typing come – coming Tận HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà thêm “-ing” bình thường See – seeing  Với động từ có MỘT âm tiết, tận MỘT PHỤ ÂM, trước MỘT NGUYÊN ÂM: Ta nhân đơi phụ âm cuối thêm “-ing” Ví dụ:  stop – stopping get – getting put – putting Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning; travel – travelling; prefer – preferring; permit – permitting  Với động từ tận “ie”: Ta đổi “ie” thành “y” thêm “-ing” Ví dụ:  lie – lying die – dying Các động từ lại thêm “ing” bình thường Practice: Ex1: Chia động từ ngoặc đơn Look! The car (go) _so fast Listen! Someone (cry) _in the next room Your brother (sit) _next to the beautiful girl over there at present? Now they (try) _to pass the examination It’s 12 o’clock, and my parents (cook) _lunch in the kitchen Keep silent! You (talk _o loudly I (not stay) _at home at the moment Now she (lie) _to her mother about her bad marks At present they (travel) _to New York 10 He (not work) _in his office now Thì khứ tiếp diễn (Past Continuous) Use: – Diễn đạt hành động xảy thời điểm khứ When my sister got there, he was waiting for her – Diễn đạt hai hành động xảy đồng thời khứ While I was taking a bath, she was using the computer (Trong tơi tắm dùng máy tính.) While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me (Peter cố gắng liên lạc với lúc lái xe nhà.) – Diễn đạt hành động xảy có hành động khác xen vào I was listening to the news when she phoned (Tơi nghe tin tức cô gọi tới.) – Hành động lặp lặp lại khứ làm phiền đến người khác When he worked here, he was always making noise (Khi làm việc đây, thường xuyên làm ồn) Form: Khẳng định S + was/were + V-ing … VD: I was thinking about him last night Phủ định S + was/were + not + V-ing… VD: I wasn’t thinking about him last night Nghi vấn (Từ để hỏi) +was/were+ S + V-ing …? VD: What were you just talking about before I arrived? Note:  Dấu hiệu nhận biết QKTD Trong câu có trạng từ thời gian khứ kèm theo thời điểm xác định – at + + thời gian khứ (at 12 o’clock last night, …) – at this time + thời gian khứ (at this time two weeks ago, …) – in + năm (in 2000, in 2005) – in the past (trong khứ) Trong câu có “when” diễn tả hành động xảy hành động khác xen vào Hành động xem vào chia khứ đơn, hành động diễn chia QKTD Ngoài việc dựa vào cách dùng Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh câu cân nhắc sử dụng Quá khứ tiếp diễn có xuất từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); … Practice: Ex1: Chia động từ ngoặc QKTD At this time last year, they (build) this house I (drive) my car very fast when you called me I (chat) with my friends while my teacher (teach) the lesson yesterday My father (watch) TV when I got home At this time yesterday, I (prepare) for my son’s birthday party 6 What you (do) at pm yesterday? Where you (go) when I saw you last weekend? They (not go) to school when I met them yesterday My mother (not do) the housework when my father came home 10 My sister (read) books while my brother (play) football yesterday afternoon Thì hồn thành (Present Perfect) Use: – Hành động hoàn thành thời điểm mà không đề cập tới xảy I’ve done all my homeworks (Tôi làm hết tập nhà) – Hành động bắt đầu khứ tiếp tục They’ve been married for nearly Fifty years (Họ kết hôn 50 năm.) – Hành động làm trước làm He has written three books and he is working on another book (Anh viết sách viết tiếp theo) – Một kinh nghiệm thời điểm (thường dùng trạng từ ever) My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái ngày tệ đời tôi.) – Về hành động khứ để lại hậu thời điểm nói I can’t get my house I’ve lost my keys (Tôi khơng thể vào nhà Tơi làm chìa khoá) Form: Thể Form S + have/ has + V3 I/ We/ You/ They + have He/ She/ It + has Khẳng định Ví dụ: – You have gone to school – She has gone to school • S + haven’t/ hasn’t + V3 Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time (Chúng không gặp thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991 (Anh không quay trở lại q hương từ năm 1991.) • Phủ định Have/ Has + S + V3? Ví dụ: – Have you ever travelled to America? (Bạn du lịch tới Mỹ chưa?) Yes, I have / No, I haven’t – Has she arrived London yet? (Cô tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t • Nghi vấn Note:  Dấu hiệu nhận biết hồn thành – Trong câu có từ: just, recently, lately: gần đây, vừa already: before: trước ever: never: chưa từng, không yet: chưa (dùng câu phủ định câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: – for + N (quãng thời gian): khoảng (for a year, for a long time, …) – since + N (mốc/điểm thời gian): từ (since 1992, since June, …) Practice: Ex1: Chia động từ ngoặc HTHT She already (watch) this movie He (write) his report yet? We (travel) to New York lately They (not give) his decision yet Tracy (not see) her friend for years I (be) to London three times It (rain) since I stopped my work This is the second time I (meet) him They (walk) for more than hours 10 You (get) married yet? Thì q khứ hồn thành (Past Perfect) Use: – Khi hai hành động xảy khứ, ta dùng khứ hoàn thành cho hành động xảy trước khứ đơn cho hành động xảy sau I met them after they had divorced each other (Tôi gặp họ sau họ ly dị – Ly dị trước, gặp họ sau) – Thì q khứ hồn thành diễn tả hành động xảy hoàn tất trước thời điểm khứ, trước hành động khác kết thúc khứ We had lunch when she arrived (Khi cô đến chúng tơi ăn trưa xong.) – Khi q khứ hồn thành thường dùng kết hợp với khứ đơn, ta thường dùng kèm với giới từ liên từ như: by (có nghĩa before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than Yesterday, I went out after I had finished my homework (Hôm qua, chơi sau làm xong tập.) – Hành động xảy điều kiện tiên cho hành động khác I had prepared for the exams and was ready to well – Trong câu điều kiện loại để diễn tả điều kiện khơng có thực If I had known that, I would have acted differently – Hành động xảy khoảng thời gian khứ, trước mốc thời gian khác I had lived abroad for twenty years when I received the transfer Form: Thể Form  Khẳng định Phủ định Nghi vấn S + had + V(pII) Ví dụ: – He had gone out when I came into the house (Anh vào nhà.)  S + hadn’t + VpII Ví dụ: – They hadn’t finished their lunch when I saw them (Họ chưa ăn xong bữa trưa trông thấy họ)  Had + S + V(pII)? Ví dụ: – Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim kết thúc bạn tới rạp chiếu phim phải không?) Note: Dấu hiệu nhận biết QKHT  Trong câu có từ: – when: Khi Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off – before: trước (Trước “before” sử dụng q khứ hồn thành sau “before” sử dụng q khứ đơn.) Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to so – After: sau (Trước “after” sử dụng khứ đơn sau “after” sử dụng q khứ hồn thành.) Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken (Họ nhà sau ăn gà quay lớn.) – by the time (vào thời điểm) Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back (Cậu lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu trở về.) Practice: Ex1: Chia động từ ngoặc QKHT They (come) back home after they (finish) their work She said that she (meet) Mr Bean before Before he (go) to bed, he (read) a novel He told me he (not/wear) such kind of clothes before When I came to the stadium, the match (start) Before she (listen) to music, she (do) homework Last night, Peter (go) to the supermarket before he (go) home BÀI TÂP Chọn đáp án The sun… in the East A is rising B rose C has risen D rises It is a nice day.I we go out for a walk A suggested B suggest C is suggesting D are suggesting Bad driving often many accidents A caused B had caused C causes D has cause The Olympic Games every four years A take place B takes place C took place D is taking place What time… the banks close in Britain? A B did C does D can Look!That man… to open the door of your car A try B tried C is trying When I was young,I to be a singer A want B was wanting C wanted They me about it last week A was telling B told C had told My grandfather …many years ago D has tried D had wanted D would tell A had died B has died C died 10 I .my son the money for that last week A gave B given C have given D was dying D was given 11 John would be taking a great risk if he _ his money in that business A would invest B invested C had invested D invests 12 When I last saw him, he _ in London A has lived B is living C was living D has been living 13 We _ Dorothy since last Saturday A don’t see B haven’t seen C didn’t see D hadn’t seen 14 The train half an hour ago A has been leaving B left C has left D had left 15 He always for a walk in the evening A go B is going C goes D going C was attending D attended 16 I Texas State University now A am attending B attend 17 Christopher Columbus _ American more than 500 years ago A discovered B has discovered C had discovered D had been discovering 18 He fell down when he towards the church A run B runs C was running D had run C have been being D am 19 I _ in the room right now A am being B was being 20 I to New York three times this year A have been B was C were D had been C was reading D reading 21 John a book when I saw him A is reading B read 22 I have been waiting for you A since early morning B since a.m C for two hours D All are correct 23 When her husband was in the army, Mary to him twice a week A was reading B wrote C was written D had written 24 Henry _ into the restaurant when the writer was having dinner A was going B went C has gone D did go 25 Ask her to come and see me when she _ her work A finish B has finished C finished D finishing … xem vào chia khứ đơn, hành động diễn chia QKTD Ngoài việc dựa vào cách dùng Quá khứ tiếp diễn, ngữ cảnh câu cân nhắc sử dụng Quá khứ tiếp diễn có xuất từ như: While (trong khi); When (Khi); at… 50 năm.) – Hành động làm trước làm He has written three books and he is working on another book (Anh viết sách viết tiếp theo) – Một kinh nghiệm thời điểm (thường dùng trạng từ ever) My last birthday… a long time (Chúng không gặp thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991 (Anh không quay trở lại quê hương từ năm 1991.) • Phủ định Have/ Has + S + V3? Ví dụ: – Have you

– Xem thêm –

Xem thêm: TÓM tắt NGỮ PHÁP TIẾNG ANH lớp 10 11 12 (phần 1),