So sánh thông tư 32 và thông tư 200 về kế toán doanh nghiệp – NV Bridge

I. Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính: Hướng dẫn Chế độ kế toán danh nghiệp vừa và nhỏ, có hiệu lực từ ngày 1/1/2017 và thay thế chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTCvà Thông tư 138/2011/TT-BTC.

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có 1 số điểm đáng chú ý sau:
– Đối tượng áp dụng là: Những DN nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật.
– DN nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200. hoặc theo Thông tư 133. Nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế (Phải thực hiện từ đầu năm tài chính và nhất quán trong năm)
– DN có thể mở thêm các tài khoản cấp 2 và cấp 3 đối với những tài khoản không có qui định tại danh mục Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này mà không phải đề nghị Bộ tài chính chấp thuận.

– Những tài khoản được bổ sung thêm:
TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
TK 136 – Phải thu nội bộ;
TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
TK 336 – Phải trả nội bộ

– Những tài khoản bị xóa bỏ theo Thông tư 133:
TK 142 – Trả trước ngắn hạn;
TK 159 – Các khoản dự phòng
TK 171 – Giao dịch mua bán lại trái phiếu của Chính phủ
TK 221 – Đầu tư tài chính dài hạn
TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
TK 311 – Vay ngắn hạn
TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
TK 351 – Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK ngoài bảng: 001, 002. 003, 004, 007

II. Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 và thông tư này thay thế Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, Thông tư số 244/2009/TT-BTC.

Theo đó, Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

Thay đổi về bản chất một số điểm chính sau đây:

  1. Tài khoản kế toán: Tôn trọng bản chất hơn hình thức. Chế độ kế toán DN mới xây dựng kế toán linh hoạt, cởi mở trên tinh thần cởi trói cho doanh nghiệp, trao cho doanh nghiệp quyền quyết định nhiều hơn trong tổ chức kế toán. Chế độ kế toán theo thông tư 200/2014/TT-BTC cập nhật tối đa các nội dung của CMKT quốc tế trên nguyên tắc không trái với Luật kế toán; thiết kế lại toàn bộ các tài khoản phản ánh đầu tư tài chính theo thông lệ quốc tế; …

Trong đó có 1 số thay đổi cụ thể như sau:

1.1. Các tài khoản Tài Sản không phân biệt ngắn hạn và dài hạn.

1.2. Bỏ tài khoản: 129, 139, 142, 144, 159, 311, 315, 342, 351, 415, 431, 512, 531, 532 và toàn bộ tài khoản ngoài bảng

1.3. Thêm tài khoản:

Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ

Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá

Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

1.4. Thay đổi các tài khoản sau:

Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh (trước đây gọi là Đầu tư chứng khoán ngắn hạn)

Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (trước đây là Đầu tư ngắn hạn khác)

Tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (trước đây là Góp vốn liên doanh)

Tài khoản 228 – Đầu tư khác (trước đây là Đầu tư dài hạn khác)

Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (trước đây là Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn)

Tài khoản 242 – Chi phí trả trước (trước đây là Chi phí trả trước dài hạn)

Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, kỹ quỹ, ký cược (trước đây là Ký quỹ, ký cược dài hạn)

Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính (trước đây là Vay dài hạn)

Tài khoản 343 – Nhận kỹ quỹ, kỹ cược (trước đây là Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn)

Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (trước đây là Nguồn vốn kinh doanh)

Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (trước là Lợi nhuận chưa phân phối)

Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (gộp 3 tài khoản 521, 531, 532 trước đây)

1.5. Hướng dẫn cụ thể nguyên tắc kế toán đối với từng loại tài khoản.

 

  1. Sổ kế toán: Các doanh nghiệp không bắt buộc phải áp dụng mẫu sổ kế toán như trước mà được tự thiết kế, xây dựng riêng phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm hoạt động của mình. Nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy đủ.

– Trường hợp không tự xây dựng có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo phụ lục 4 Thông tư.

  1. Chứng từ kế toán: Tất cả các loại chứng từ đều mang tính hướng dẫn.

– Doanh nghiệp được chủ động xây dưng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật Kế toán và đảm bảo rõ ràng, minh bạch.

– Các loại chứng từ kế toán tại Phục lục 3 Thông tư chỉ mang tính hướng dẫn. Trường hợp doanh nghiệp không tự xây dựng, thiết kế cho riêng mình được thì có thể áp dụng theo Phụ lục 3.

  1. Báo cáo tài chính: Bổ sung, sửa đổi nhiều chỉ tiêu của BCĐKT; Bổ sung chỉ tiêu Lãi suy giảm trên cổ phiếu của BCKQKD; Bổ sung sửa đổi một số chỉ tiêu của BCLCTT. Phần thuyết minh BCTC hầu như mới toàn bộ, xây dựng trên nguyên tắc minh bạch, công khai, linh hoạt, cụ thể như sau:

4.1. Thông tin bắt buộc trong BCTC không còn “Thuế và các khoản nộp Nhà nước”.

4.2. Kỳ lập BCTC giữa niên độ sẽ gồm BCTC quý (cả quý IV) và BCTC bán niên (trước chỉ yêu cầu BCTC quý và không cần quý IV).

4.3. Thêm các quy định mới về Xây dựng nguyên tắc kế toán và BCTC khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục (Điều 106).

4.4. Sử đổi, bổ sung nhiều chỉ tiêu của Bảng Cân đối kế toán, cụ thể:

Mã số 120 = Mã số 121 + 122 +123 (trước đây là 121 + 129)

Mã số 130 = 131 + 132 + 133 + 134 + 135 +136 +137 +139 (trước đây không có 136, 137)

Mã số 150 = 151 + 152 +153 +154 + 155 (trước đây không có 153, 154 nhưng có 158)

Mã số 200 = 210 + 220 + 230 + 240 +250 +260 (trước đây không có 230)

  1. Phần Thuyết minh báo cáo tài chính cũng có nhiều sự thay đổi, bổ sung các chỉ tiêu như:

– Phần đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp bổ sung thêm: chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường; cấu trúc doanh nghiệp.

– Phần chính sách kế toán áp dụng chia ra chỉ tiêu cụ thể cho 2 trường hợp Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục và Doanh nghiệp không.

– Phần thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng Cân đối kế toán thêm chỉ tiêu: nợ xấu; vay và nợ thuê tài chính; tài sản dở dang dài hạn…

III. Thông tư 133 và thông tư 200 có 3 điểm khác nhau về: Đối tượng, tài khoản kế toán, cách lên báo cáo tài chính, cụ thể:

  1. Đối tượng:

Nội dung
Thông tư 133
Thông tư 200

1. Đối tượng áp dụng
– Các Doanh nghiệp vừ và nhỏ( bao gồm các Doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế trừ Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, các công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã, các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán,….
– Các Doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh thế không phân biệt qui mô kinh Doanh nghiệp,

Như vậy, thì DN quy mô vừa và nhỏ có thể chọn sử dụng 1 trong 2 Thông tư trên và phải nhất quán trong cùng 1 năm tài chính. Trường hợp cần thay đổi chế độ kế toán áp dụng, DN phải thông báo với cơ quan quản lý thuế

 

  1. Hệ thống tài khoản kế toán:

Nội dung
Thông tư 133
Thông tư 200

1. Kế toán tiền
+ Không hướng dẫn kế toán về vàng tiền tệ.
+ Vàng – tiền tệ được phản ánh trong tài khoản 1113, 1123 => Là vàng sử dụng cho chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm vàng tồn kho sử dụng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm để bán

2. Kế toán phải thu khác và TK cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
+ Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 1386.
+ Hoạt động cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược được phản ánh vào TK 244.

3. Kế toán hàng tồn kho
+ Không bao gồm hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.
+ Danh mục hàng tồn kho của DN bao gồm cả hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp.

4. Phải trả, phải nộp khác và các khoản nhận ký quỹ, ký cược
+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3385.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 3386.

+ Không có tài khoản trả về cổ phần hóa.

 

+ Bảo hiểm thất nghiệp hạch toán vào TK 3386.

+ Các khoản nhận ký quỹ, ký cược hạch toán vào TK 344.

+ Phải trả về cổ phần hóa, hạch toán vào TK 3385.

 

5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
+ Không có số dư cuối kỳ kế toán.
Với DN do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:

+ Có số dư “Nợ” cuối kỳ kế toán khi phát sinh lỗ tỷ giá.

+ Có số dư “Có” khi phát sinh lãi tỷ giá.

 

6. Các tài khoản liên quan đến việc trích lập và sử dụng Quỹ
+ TK 418 được dùng để ghi nhận và phản ánh tất cả các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
 + Các TK từ 414 đến 466 được dùng để ghi nhận việc trích lập và sử dụng quỹ thuộc nguồn vốn chủ sở hữu.

7. Các khoản giảm trừ doanh thu
+ Hạch toán vào TK 511.
+ Hạch toán vào TK 521.

 

  1. Về chế độ báo cáo tài chính:

Nội dung
Thông tư 133
Thông tư 200

1. Hệ thống BCTC năm với DN hoạt động liên tục
Báo cáo bắt buộc:

 

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01a – DNN hoặc B01b – DNN)

 

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

 

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNN)

 

+ Bảng cân đối tải khoản (mẫu F01 – DNN)

 

Báo cáo không bắt buộc:

 

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

 

Riêng với doanh nghiệp siêu nhỏ, các báo cáo tài chính gồm:

 

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNSN)

 

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNSN)

 

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNSN)

+ Bảng cân đối kế toán (mẫu B01 – DN)

 

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DN)

 

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DN)

 

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09 – DN)

 

 

2. Hệ thống BCTC năm với DN không hoạt động liên tục
Báo cáo bắt buộc:

+ Báo cáo tình hình tài chính (mẫu B01 – DNNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02 – DNN)

+ Bản thuyết minh BCTC (mẫu B09 – DNNKLT)

Báo cáo không bắt buộc:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03 – DNN)

 

 + Bảng cân đối kế toán (mẫu B01/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu B02/CDHĐ – DNKLT)

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu B03/CDHĐ – DNKLT)

+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu B09/CDHĐ – DNKLT)

 

3. Hệ thống BCTC giữa niên độ
+ Không quy định
+ Quy định rõ ràng với các dạng mẫu tóm lược, đầy đủ để làm báo cáo tài chính quý (kể cả quý IV) và bán niên.

4. Nơi nộp báo cáo tài chính
+ Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)

 

+ Cơ quan quản lý thuế

+ Cơ quan tài chính

+ Cơ quan thống kế

+ Cơ quan đăng ký kinh doanh

+ DN cấp trên

+ Ban quản lý khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao (nếu được yêu cầu)