So sánh Toyota Wigo MT và AT 2023 (số sàn & tự động) | Muaxegiatot.com

5/5 – (2 bình chọn)

Ra mắt vào tháng 9-2018, Wigo là đại diện giúp hãng Toyota xâm chiếm thị phần phân khúc giá rẻ với vẻ ngoài trẻ trung, pha lẫn tinh tế cùng một hệ thống động cơ bền bỉ, với 2 phiên bản khác biệt về hộp số sàn và số tự động, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.

Toyota Wigo 2019 ra mắt Việt Nam với 2 biến thể số tự động (1.2 G AT) và số sàn (1.2 G MT)

+ Đánh giá xe Toyota Wigo 2023

+ Tư vấn mua xe Toyota Wigo trả góp 2023

Liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng

MIỀN NAM: 0908.66.77.88 (Mr Bính)

MIỀN TRUNG: 0937.660088 (Mr Việt)

Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động

Kích thước tổng thể

Thông số kỹ thuật

Toyota Wigo 1.2AT

Toyota Wigo 1.2MT

Dài x rộng x cao (mm)

3660 x 1600 x 1520

Chiều dài cơ sở (mm)

2455

Khoảng sáng gầm xe (mm)

160

Cỡ lốp

175/65R14

Kích thước mâm xe

14 inch

Hệ thống treo trước

MacPherson

Hệ thống treo sau

Phụ thuộc, dầm xoắn

Hệ thống phanh trước

Đĩa tản nhiệt 13 inch

Hệ thống phanh sau

Tang trống

Trọng lượng không tải (kg)

890

Trọng lượng toàn tải (kg)

Chỗ ngồi

5 chỗ

Cả hai biến thể Wigo đều có kích thước tổng thể tương đồng, nhỏ nhắn và linh hoạt, giúp xe có lợi thế len lỏi trong đường đô thị khá tốt, cùng trục cơ sở vượt trội so với đối thủ trong phân khúc (hơn xe Grand i10 20 mm còn xe Kia Morning ngắn hơn 80 mm) nên không gian bên trong vô cùng thoải mái.

Toyota Wigo 1.2 G ATToyota Wigo 1.2 G MT

Thông số lốp không hề xa lạ trong thế giới xe compact với bộ mâm 14 inch gia tốc tốt. Đáng chú ý là độ rộng lốp 175 mm cho bề mặt tiếp xúc nhiều hơn so với mẫu Grand i10 (165/65R14) và bằng Kia Morning (175/50R15), cho cảm giác bám đường khá tốt.

Hệ thống treo trước kiểu Macpherson và treo sau phụ thuộc dầm xoắn, về kỹ thuật không khác biệt so với đối thủ, nhưng cảm giác có phần đằm chắc hơn khi trải nghiệm.

Cả hai biến thể đều trang bị hệ thống phanh trước/ sau lần lượt là dạng đĩa tản nhiệt 13 inch/ tang trống, đảm bảo an toàn và khả năng làm chủ xe trong mọi tình huống.

Ngoại thất

Thông số kỹ thuật

Toyota Wigo 1.2AT

Toyota Wigo 1.2MT

Hệ thống đèn pha

Halogen phản xạ đa hướng

Đèn chạy ban ngày

Đèn sương mù

Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ

Gập-chỉnh điện, sấy gương

Đèn hậu

LED

Cản sau

Tay nắm cửa

Đồng màu thân xe

Toyota Wigo sở hữu phần đầu xe ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng vuốt ngang, mạ crom và ở trung tâm đặt logo huyền thoại của hãng. Bên cạnh đó, cụm đèn pha trước có thiết kế vuốt cong tinh tế, chứa bóng halogen có khả năng chiếu sáng, cung cấp tầm nhìn chưa thực sự vượt trội khi đi đường dài nhưng vẫn ở mức tốt cho nhu cầu di chuyển nội thành.

duoi-xe-toyota-wigo-12-g-at-2018-2019-muaxegiatot-vn-4

duoi-xe-wigo-g-12mt-so-san-2019-muaxegiatot-vn

Thân xe Wigo sở hữu những đường gân dập nổi nhẹ cũng điểm xuyến cho xe thêm phần tinh tế. Bộ gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ tính năng là một điểm cộng của mẫu xe này.
 
Wigo có thiết kế đuôi xe nổi bật bởi phong cách vuông vắn và nam tính của cánh hướng gió thể thao và cụm đèn hậu LED hiện đại, cách điệu hài hòa với tổng thể trẻ trung của xe.

Nội thất

Thông số kỹ thuật

Wigo 1.2AT

Wigo 1.2MT

Trợ lực lái

Điện

Vô lăng

3 chấu, Urethane

Hệ thống điều hòa nhiệt độ

Chỉnh tay

Hệ thống giải trí

DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, Wifi, HDMI
Đầu CD

AUX/ USB/ Bluetooth, dàn âm thanh 4 loa

Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay

Tẩu thuốc, gạt tàn

Ngăn làm mát

Chìa khóa thông minh

Không có

Cốp mở điện

Không Có

Chất liệu ghế

Nỉ

Ghế lái

Chỉnh tay 4 hướng

Ghế sau

Gập lưng ghế

Khóa cửa trung tâm

Khóa cửa từ xa

Nội thất của 2 biến thể Toyota Wigo MT và AT đều sở hữu sự tinh tế, giản đơn, đủ sức làm hành khách hài lòng bằng những chi tiết tối ưu. Vô lăng Toyota Wigo được thiết kế kiểu 3 chấu với nút bấm điều chỉnh âm lượng tiện lợi. Ngoài ra, cả 2 đều sử dụng chất liệu Urethane.

Hệ thống giải trí trên Toyota Wigo 1.2 G AT 2019 số tự độngTrong khi bản số sàn 1.2 G MT chỉ được trang bị đầu CD

Hệ thống giải trí của Wigo MT là đầu CD và Wigo AT là đầu đĩa DVD với màn hình 7 inch, đi kèm với các tính năng thông dụng khác cùng dàn  4 loa. Điều này cho thấy Wigo AT sở hữu “chuẩn mực” giải trí cao người anh em MT.

noi-that-xe-toyota-wigo-12-g-at-2018-2019-muaxegiatot-vn-11noi-that-wigo-so-san-2019-muaxegiatot-vn copyHệ thống điều hòa của Toyota Wigo là loại chỉnh cơ nên đủ sức mang lại sự mát mẻ trong khoang cabin.

Ghế ngồi Toyota Wigo 1.2 AT tạo một không gian vừa đủ thoải mái cho người dùng. Không những thể, dòng Toyota Wigo MT và AT đều hỗ trợ chỉnh 4 hướng.

An Toàn

Thông số kỹ thuật

Toyota Wigo 1.2AT

Toyota Wigo 1.2MT

Chống bó cứng phanh ABS

Phân phối lực phanh điện tử EBD

Không

Túi khí

2

Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX

Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế

Cân bằng điện tử ESC

Không

Chống lật ROM

Không

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau

Không

Camera lùi

Kiểm soát lực kéo TCS

Không

Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước

Không

Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS

Không

Dòng xe 5 chỗ của Toyota khá đơn giản với duy nhất một thiết bị hỗ trợ là hệ thống chống bó cứng phanh. Ngoài ra, sự đảm bảo an toàn của Wigo chỉ ở mức tiêu chuẩn tối thiểu với 2 túi khí và cảm biến sau.

Động cơ

Thông số kỹ thuật

Toyota Wigo 1.2AT

Toyota Wigo 1.2MT

Động cơ

3NR – VE 1.2 L

Hộp số

Tự động 4 cấp

Số sàn 5 cấp

Hệ dẫn động

Cầu trước

Dung tích xy lanh

1.2

1.2

Công suất cực đại (mã lực)

86

Mô men xoắn cực đại (Nm)

107

Toyota Wigo MT và AT đều sở hữu cùng động cơ thiết kế truyền động cầu trước. Điểm khác biệt duy nhất của 2 biến thể về cảm giác vận hành chủ yếu nằm ở kiểu hộp số và mức tiêu hao nhiên liệu.

Bản số sàn 5 cấp chỉ tiêu hao 5.1L/100km đường hỗn hợp trong khi bản số tự động 4 cấp tiêu thụ 5.2L cho 100 km đường hỗn hợp.

Giá bán

Nhìn chung, cả 2 biến thể Wigo sở hữu nhiều điểm tương đồng ở thiết kế ngoại thất trẻ trung và cá tính hơn, trong khi sự khác biệt chủ yếu đến từ trang bị giải trí và cảm giác lái, tạo nên sự chênh lệch giá bán lên đến 60 triệu.

Tham khảo thêm: Toyota Wigo giá lăn bánh khuyến mãi?

Hai biến thể của Wigo 2019 tại Việt gần như không có sự khác biệt ngoài trừ hộp số và giá bán

Với đòi hỏi xử lý sang số nhiều lần tại nội đô thì bản số tự động dường như chiếm ưu thế hơn hẳn khi giảm tải khá nhiều cho đôi tay, tuy nhiên, người dùng vẫn có thể chọn mua bản số sàn nếu yêu thích cảm giác hoàn toàn làm chủ chiếc xe.

Liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng

MIỀN NAM: 0908.66.77.88 (Mr Bính)

MIỀN TRUNG: 0937.660088 (Mr Việt)

Quý khách Click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động