Sinh học 7 Bài 52: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập tính của Thú

Tóm tắt lý thuyết

1.1 Yêu cầu

– Củng cố mở rộng bài học về các môi trường sống và tập tính của Thú.

– Biết cách tóm tắt những nội dung của băng hình.

1.2. Chuẩn bị

– Học sinh ôn những bài của lớp Thú

– Băng hình về nội dung tập tính của Thú, máy chiếu

– Vở ghi chép nội dung xem băng

1.3. Nội dung

Dưới đây là những nội dung chính của băng hình đề cập tới tập tính của Thú

a. Môi trường sống

– Thú bay và lượn: Có những loài ban ngày ở trong hốc cây, ban đêm đi kiếm ăn trên không trung (dơi ăn sâu bọ), sống trên cây, ăn quả (dơi quả) hoặc những loài hoạt động về ban ngày (sóc bay…).

– Thú ở nước: Những loài chỉ sống trong môi trường nước: Cá voi, cá ddenphin, bò nước. Có những loài sống ở nước nhiều hơn: Thú mỏ vịt và một số loài khác (rái cá, hải li …)

– Thú ở đất: Chúng thường ở những nơi trống trái, có ít chỗ trú ẩn, nhiều thức ăn (chủ yếu thực vật). Thú ở đất chủ yếu gồm thú có guốc, gặm nhấm, thú ăn sâu bọ….

– Thú sống trong đất: Có loài đào hang để ở, sống kiếm ăn trên mặt đất (chuột đồng, dúi, nhím). Những loài này thường đào hang bằng răng cửa rất to.

b. Di chuyển

– Trên cạn: Đi, chạy bằng bốn chân hoặc hai chân (thú móng guốc, thú ăn thịt, thỏ, kanguru, khỉ, vượn…), Leo trèo, sóc, vượn, báo, mèo rừng…

– Trên không: Bay (dơi) hoặc lượn (cầy bay, sóc bay).

– Trong nước: Bơi: Chuyên ở nước (cá voi, cá đenphin…) hoặc nửa nước (thú mỏ vịt, rái cá, gấu trắng, hải li, hà mã hay trâu nước…)

c. Kiếm ăn

Băng hình giới thiệu các loài thức ăn, mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loài có liên quan tới cấu tạo và tập tính của từng nhóm thú: ăn thịt, ăn thực vật và ăn tạp.

d. Sinh sản

Sự sai khác đực, cái thể hiện không rõ ở đa số thú. Chỉ có ở một số thú là có biểu hiện rõ như: Vượn đen, sư tử, thú móng guốc (voi, lợn lòi, hươu xạ…) Các giai đoạn trong quá trình sinh sản và nuôi con: Giao hoan, giao phối. chửa, đẻ, nuôi con, dạy con… Tập tính sống theo đàn hoặc đơn độc