Sĩ quan quân đội là gì? Tiêu chuẩn để xét tuyển thành sĩ quan quân sự
Sĩ quan quân đội được hiểu như thế nào? Những thông tin liên quan đến chức vụ sĩ quan quân đội là gì? Điều kiện để trở thành một sĩ quan quân đội như thế nào? Hãy cùng 123job.vn đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Trong quân đội có rất nhiều chức danh, nhiều chức vụ mà chúng ta có thể chưa nghe đến hoặc rất ít khi nghe thấy. Đó thường là những thuật ngữ trừu tượng và nếu không phải người trong ngành thì bạn sẽ rất khó hiểu, trong đó có thuật ngữ sĩ quan quân đội. Vậy sĩ quan quân đội được hiểu như thế nào? Những thông tin liên quan đến chức vụ sĩ quan quân đội là gì? Điều kiện để trở thành một sĩ quan quân đội như thế nào? Hãy cùng 123job.vn đi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Nội Dung Chính
I. Sĩ quan quân đội là gì?
Sĩ quan quân đội là gì?
1. Thuật ngữ sĩ quan quân đội nói chung
Sĩ quan quân đội nhân dân là chỉ những người hoạt động những người cán bộ phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân của một quốc gia có chủ quyền. Sĩ quan quân đội nhân dân hoạt động trong lĩnh vực quân sự và đảm nhiệm những chức vụ lãnh đạo, quản lý, chỉ huy trực tiếp làm nhiệm vụ của nhà nước sẽ được phong các cấp hàm Úy, Tá, Tướng.
2. Sĩ quan trong Quân đội Việt Nam là gì?
Trong quân đội nhân dân Việt Nam thì sĩ quan quân đội nhân dân chính là người cán bộ đang là việc công tác tại Đảng Cộng sản Việt Nam. Những người sĩ quan nhân dân sẽ làm việc, phục vụ cho Nhà nước Việt Nam và hoạt động trong mảng quân sự. Người sĩ quan chính là lực lượng nòng cốt, giúp xây dựng Quân đội Nhân dân Việt Nam ngày càng lớn mạnh.
II. Một số thông tin về sĩ quan quân đội
1. Vị trí, chức năng của sĩ quan quân đội
Người sĩ quan nhân dân Việt Nam sẽ là người đảm nhận những chức vụ như sau: Lãnh đạo, chỉ huy và quản lý. Họ chính là những cán bộ sẽ trực tiếp thực hiện, đảm nhận những nhiệm vụ như sau: lái máy bay, lái tàu chiến ngầm, là công tác điện báo,… góp phần đảm bảo cho quân đội nhân dân Việt Nam được an toàn, luôn sẵn sàng trong tư thế chiến đấu và hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được giao phó.
Một số thông tin về sĩ quan quân đội
2. Ngành và cấp bậc của sĩ quan
Trong nhân dân Việt Nam thì có nhiều chức vụ, nhiều cấp bậc khác nhau và sĩ quan nhân dân Việt Nam cũng không ngoại lệ. Dưới đây là những cấp bậc sĩ quan cụ thể của sĩ quan quân đội nhân dân:
– Sĩ quan chỉ huy, tham mưu
– Sĩ quan chính trị
– Sĩ quan kỹ thuật
– Sĩ quan hậu cần
– Sĩ quan thông tin
– Sĩ quan chuyên môn nghiệp vụ
Hiện nay, sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm 12 cấp cụ thể như sau:
– Thiếu úy mặc áo có 1 sao và 1 vạch
– Trung úy mặc áo có 2 sao và 1 vạch
– Thượng úy mặc áo có 3 sao và 1 vạch
– Đại úy mặc áo có 4 sao và 1 vạch
– Thiếu tá mặc áo có 1 sao và 2 vạch
– Trung tá mặc áo có 2 sao và 2 vạch
– Thượng tá mặc áo có 3 sao và 2 vạch
– Đại tá mặc áo có 4 sao và 2 vạch
– Thiếu tướng mặc áo có 1 sao
– Trung tướng mặc áo có 2 sao
– Thượng tướng mặc áo có 3 sao
– Đại tướng mặc áo có 4 sao
III. Điều kiện để trở thành sĩ quan quân sự là gì?
1. Cơ sở pháp lý
Cơ sở pháp lý
Muốn trở thành sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam thì chúng ta phải đáp ứng đầy đủ những yêu cầu đúng với Điều luật và Thông tư của Quân đội Nhân dân Việt Nam:
– Đáp ứng điều kiện tuyển chọn, gọi công dân đi nhập ngũ theo Thông tư 140
– Luật nghĩa vụ quân sự ban hành năm 2015
– Theo Bộ luật sửa đổi và bổ sung của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam được Quốc hội ban hành
– Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam số 16 của Quốc hội’
– Thông tư 153 của Bộ Quốc phòng
2. Nội dung
2.1. Tiêu chuẩn xét tuyển sĩ quan quân đội
Tiêu chuẩn xét tuyển sĩ quan quân đội
* Tiêu chuẩn chung
– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, một lòng trung thành tuyệt đối với Tổ quốc, nhân và Đảng Cộng sản Việt Nam, với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Ngoài ra, sĩ quan quân đội nhân dân cần có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, luôn trong tâm thế sẵn sàng chiến đấu để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
– Có phẩm chất đạo đức cách mạng, đáp ứng được tinh thần cách mạng thực hiện nghiêm các đường lối chủ trương của Đảng, luôn tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, tôn trọng và thực hiện nghiêm túc các kỷ cương của Đảng.
– Có trình độ chính trị, khoa học và có hiểu biết, khả năng vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh để góp phần xây dựng nền quốc phòng an ninh ngày càng vững mạnh hơn.
– Lý lịch trong sạch, rõ ràng, cụ thể
– Có sức khỏe tốt
– Độ tuổi phù hợp với tiêu chí
* Thời gian xét tuyển
– Xét tuyển hàng năm với 1 đến 2 đợt xét theo quy định của Bộ Tổng tham mưu
– Đối tượng là các học viên ở các học viện, trường đào tạo sĩ quan quân đội nhân dân hoặc ngoài quân đội theo quy định của Bộ quốc phòng
2.2. Thăng quân hàm cho sỹ quan tại ngũ
Thăng quân hàm cho sỹ quan tại ngũ
Trong quân đội nhân dân Việt Nam thì việc thăng quân hàm cho sĩ quan tại ngũ cần phải làm theo đúng quy định của Luật quân đội nhân dân Việt Nam và quy định của Bộ quốc phòng
* Điều kiện để xét thăng hàm
– Đáp ứng đủ và đúng tiêu chuẩn theo điều luật 12 của Luật sĩ quan quân đội
– Hiện tại có cấp bậc và chức danh thấp hơn so với chức vụ đang đảm nhận
– Đủ thời gian xét thăng hàm
* Thời gian xét thăng hàm
– Thiếu úy xét thăng hàm cho Trung úy là 2 năm
– Trung úy xét thăng hàm lên Thượng úy là 3 năm
– Thượng úy xét thăng hàm lên Đại úy là 3 năm
– Đại úy xét thăng hàm lên Thiếu tá là 4 năm
– Thiếu tá xét thăng hàm lên Trung tá là 4 năm
– Trung tá xét thăng hàm lên Thượng tá là 4 năm
– Thượng tá xét thăng hàm lên Đại tá là 4 năm
– Đại tá xét thăng hàm lên Thiếu tướng là 4 năm
– Thiếu tướng xét thăng hàm lên Trung tướng tối thiểu là 4 năm
– Trung tướng xét thăng hàm lên Thượng tượng tối thiểu là 4 năm
– Thượng tướng xét thăng hàm lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm
Xem thêm: Thông tin tuyển sinh chi tiết Học viện Khoa học Quân sự mới nhất
IV. Sĩ quan quân đội nhân dân được chia thành bao nhiêu ngạch?
Sĩ quan quân đội nhân dân được chia thành bao nhiêu ngạch?
Những nhóm ngành, cấp bậc quân hàm dành cho sĩ quan quân đội nhân dân được quy định chung bởi đơn vị, sĩ quan quân đội nhân dân sẽ được đảm nhiệm các chức vụ thấp hơn so với chức vụ đang đảm nhận
Theo quy định của quân đội thì sĩ quan quân đội nhân dân cũng sẽ được phòng hàm với 3 cấp là Úy, Tá, Tướng theo đúng quy định của Chính phủ.
V. Phân chia sĩ quan quân đội nhân dân và quân nhân chuyên nghiệp
1. Phân biệt qua khái niệm
Phân biệt qua khái niệm
– Sĩ quan quân đội nhân dân chính là những người cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam, của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Sĩ quan quân đội nhân dân thường hoạt động trong lĩnh vực quân sự và được phong quân hàm các cấp Úy, Tá, Tướng
– Quân nhân chuyên nghiệp là những công dân Việt Nam có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn kỹ thuật đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam. Quân nhân chuyên nghiệp sẽ được tuyển chọn theo chức danh và sẽ được nhà nước phong cho quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp.
2. Phân biệt thông qua vị trí và chức năng
Phân biệt thông qua vị trí và chức năng
– Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam được xác định là lực lượng nòng cốt của quân đội, đảm nhận các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy và quản lý, luôn trong tâm thế sẵn sàng chiến đấu, đảm bảo cho quân đội và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao
– Quân nhân chuyên nghiệp lại là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn, nghiệp vụ về kỹ thuật, họ sẽ là những người đảm bảo công tác quản lý, lãnh đạo và chỉ huy. Quân nhân chuyên nghiệp cũng sẽ thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác chiến đấu.
VI. Kết luận
Như vậy, qua bài viết trên thì 123job.vn đã cung cấp đến bận đọc những thông tin bổ ích về chức danh sĩ quan quân đội nhân dân như khái niệm, điều kiện trở thành sĩ quan quân đội nhân dân, các cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội,… Mong rằng bạn đọc hãy đón đọc bài viết một cách tích cực nhất nhé.