SIÊU ÂM HẠCH CỔ, BÌNH THƯỜNG & BỆNH LÝ -BS CK2 LÊ HỒNG CÚC BỆNH VIỆN UNG BƯỚU – TP. HCM

Ngày đăng: 20/05/2016, 08:25

BS CK2 LÊ HỒNG CÚC BỆNH VIỆN UNG BƯỚU – TP HCM NỘI DUNG 1.KHÁI NIỆM LÂM SÀNG CÁC NHÓM HẠCH VÙNG CỔ: I  VI TIÊU CHUẨN SIÊU ÂM B MODE CỦA HẠCH CỔ BÌNH THƯỜNG SIÊU ÂM HẠCH BỆNH LÝ VÙNG CỔ KẾT LUẬN KHÁI NIỆM LÂM SÀNG 600 hạch/ người bình thường Có thể sờ thấy hạch hàm, nách, bẹn Hạch bệnh lý # có thay đổi kích thước, độ cứng số lượng Các tiêu chuẩn đánh giá hạch: tuổi, vị trí, thời gian xuất hiện, số lượng, tốc độ phát triển, đau? thời điểm đau?, diễn tiến điều trị Phân loại nhóm hạch: hạch vùng ≠ hạch toàn thể, quan trọng để CĐPB + Hạch vùng: hạch nằm khu vực có liên quan + Hạch toàn thể: hạch phát triển ≥ vùng không liên quan 2 CÁC NHÓM HẠCH VÙNG CỔ: I  VI – Tiêu chuẩn kích thước hạch/ LS ≠ kích thước hạch/SA – Hạch đòn gặp (1%) khó phân biệt hạch bình thường bệnh lý Nhóm I= hạch hàm cằm: môi, khoang miệng, da mặt phần thấp Nhóm VI (A,B,C,D)= hạch cạnh khí quản: tuyến giáp, hạ hầu Nhóm IV= hạch đòn: hạ hầu, quản tuyến giáp Không thuộc bệnh đầu cổ: phổi, vú, dày – ruột, niệu-sinh dục Nhóm II= nhóm cổ cao: vòm hầu (đáy lưỡi, lưỡi), tuyến mang tai Nhóm III= nhóm cổ giữa: hạ hầu, tuyến giáp Nhóm V= nhóm tam giác cổ sau: da đầu, lymphôm, vòm hầu Rốn hạch khó nhận thấy Rốn hạch thấy rõ TIÊU CHUẨN SIÊU ÂM B MODE CỦA HẠCH CỔ BÌNH THƯỜNG 1/ Số lượng phân bố: – Hạch cổ bình thường hay gặp người khoẻ mạnh (ít 5-6 hạch), khác biệt giới chủng tộc -Số lượng hạch cổ phát SA giảm dần theo tuổi -Sự phân bố hạch bình thường khác theo vùng: hàm (1923%), tuyến mang tai (15-16%), cảnh cao (18-19%), tam giác cổ sau (35-37%) -Bệnh nhân có nhiều hạch không nằm vùng nêu cần nghĩ đến hạch bệnh lý tìm chứng loại trừ 2/ Kích thước: thay đổi theo vùng cổ, tuổi giới -Các hạch vùng cổ cao ( cảnh cao, hàm, góc hàm, cổ sau phần cao) có kích thước > vùng cổ khác (# hạch viêm phì đại) -Hạch người trẻ (20-39t) < hạch người sau 40t thâm nhập mỡ hạch -Đường kính trục ngắn hạch bình thường không >8mm 3/ Hình thái: tiêu chuẩn phân biệt lành-ác -Chỉ số S:L (Short:Long): hình bầu dục # S:L số lại thấy vỏ hạch (# rốn?) -90% hạch có đường kính trục lớn >5mm thấy rốn hạch -Rốn hạch gồm nhánh nhỏ mạch lymphô, động- tĩnh mạch, mỡ  echo dày liên tục với mô mỡ kế cận -Rốn hạch không khác biệt theo chủng tộc, giới theo tuổi, thể tạng Không thấy rốn hạch/ B mode ≠ không thấy rốn hạch/ Power Doppler 5/ Mạch máu: -Hạch bình thường thấy mạch máu rốn hạch hay không, không thấy mạch máu ngoại biên -Hạch nhóm góc hàm, cổ sau thường thấy mạch máu (52% 60%) -RI, PI, PSV, EDV có giá trị -Người lớn tuổi dễ tìm thấy mạch máu rốn hạch 4 SIÊU ÂM HẠCH BỆNH LÝ VÙNG CỔ -Thường gặp: di từ car tb gai, car tuyến, lao, lymphom -B mode: số lượng, vị trí, kích thước, đường bờ, rốn hạch, phù nề mô chung quanh độ hồi âm hạch 1/ Phân bố: -Sự phân bố nhóm hạch quan trọng  cần nắm hạch vùng loại bệnh thường gặp -Xuất độ di hạch cổ từ ung thư vùng đòn: phổi> vú> cổ tử cung> thực quản Nhóm hạch thường gặp Di từ carcinôm hầu, hạ hầu, quản Di từ carcinôm xoang miệng – Chuổi hạch cảnh – Dưới hàm – Cổ cao Di từ carcinôm vùng đòn – Hố đòn – Tam giác cổ sau Di từ vòm hầu – Cổ cao – Tam giác cổ sau Di từ ung thư tuyến giáp dạng nhú Lymphôm không Hodgkin – Chuỗi hầu – Dưới hàm – Cổ cao – Tam giác cổ sau Lao – Hố đòn – Cổ sau 2/ Kích thước: -ĐK trục ngắn hạch di thay đổi theo vùng: ≥ 9mm hạch hàm- cằm, >6mm với nhóm hạch cổ khác -Tiêu chuẩn làm tăng độ nhạy để phân biệt lành –ác -Tăng KT hạch có triệu chứng ung thư – Hạch viêm cho kích thước > hạch cổ di -Hạch vùng cổ cao thường KT > vùng cổ thấp -Kích thước hạch không tiêu chuẩn đơn độc để chẩn đoán bệnh lý hạch có giá trị có tăng hay giảm kích thước trình theo dõi, điều trị 3/ Hình thái: Hạch bệnh lý (lành ác) thường hình tròn -Hạch di căn: hình tròn, không đồng nhất, vỏ hạch dày không đều, rốn hạch lệch tâm 4/ Đường bờ: -Hạch ác tính có bờ nét tế bào ung thư xâm lấn vỏ hạch -Hạch lao : bờ không nét phù nề viêm mô chung quanh hạch -Đường bờ nét không tiêu chuẩn rỏ ràng để chẩn đoán hạch ác tính hạch ác có đường bờ không nét = xâm nhiêm mô chung quanh 5/ Rốn hạch: -75-92% hạch bình thường có rốn hạch -Hạch ác tính giai đoạn sớm thấy rốn hạch -Hạch bệnh lý không thấy rốn hạch: ác tính 60-95%, lymphôm 72-73%, lao 76-86% -Rốn hạch không tiêu chuẩn để phân biệt hạch bệnh- không bệnh 6/ Độ hồi âm: -Vỏ hạch bình thường + phản ứng, hạch lao, lymphôm có độ hồi âm -Hạch di thường hồi âm kém, trừ di từ car tuyến giáp hồi âm dày (Đôi hạch echo dày dấu hiệu car tuyến giáp dạng nhú) -Hạch lao hồi âm toàn bộ, thấy vùng hoại tử tạo nang bên Di hạch từ car, TG dạng nhú: hạch tròn, echo dày, vôi hoá (*) Hạch lymphô: tạo hình lưới hạch (kiểu vi hạt.) 7/ Vôi hoá hạch: – Hạch di có vôi ngoại trừ di từ car tuyến giáp dạng nhú (50-69%), dạng tuỷ (hiếm) – Vi vôi car TG dạng nhú # chấm nhỏ li ti khởi phát ngoại biên, thấy bóng lưng (đầu dò ly giải cao), – Vôi to hạch gặp lymphôm, di hay lao sau điều trị: vôi to có bóng lưng Vi vôi hạch từ car TG dạng nhú Vôi to hạch/ hạch lao điều trị 8/ Hoại tử hạch: # hạch bệnh lý – Gồm hoại tử cô đặc hoại tử tạo nang – Hoại tử cô đặc # khối echo kém, hoại tử tạo nang # vùng echo trống hạch Hoại tử tạo nang thường gặp lao, di từ car tb gai , car tuyến giáp dạng nhú 9/ Các yếu tố phụ: -Gồm tạo chùm phù nề mô mềm chung quanh -Hạch tạo chùm viêm mạch bạch huyết chung quanh hạch, thường gặp lao, CĐPB với hạch bệnh lý khác – Phù nề mô chung quanh gặp hạch ác tính hay viêm tạo hạt thường gặp lao (38-49%) phản ứng viêm hay u xâm nhiễm – Phù nề mô gặp bn xạ trị vùng cổ Nếu không tiền xạ có chùm hạch gây phù nề mô chung quanh # chùm hạch lao 10/ Phân bố mạch máu: loại phân bố mạch máu hạch: 1- Không phân bố mạch máu 2- Rốn hạch: vài nhánh mạch máu rốn, không đến vùng ngoại biên 3- Ngoại biên: mạch máu dọc theo rìa hạch, không thấy mạch máu rốn hạch 4- Hỗn hợp: mạch máu rốn hạch ngoại biên – (1), (2): hạch bình thường, hạch phản ứng (3),(4): hạch bệnh lý – Hạch ác tính: dạng 4, lymphôm: dạng 4, có dạng – Hạch lao: dạng mạch máu 1 4, 31% dạng 3, 19% dạng (do hoại tử làm tàn phá mạch máu hạch hay xơ hoá tạo hyalin giai đoạn lành bệnh) 81% có xô đẩy mạch máu hoại tử hạch Hạch ác tính có mạch máu rìa Hạch ác tính có mạch máu rốn hạch mạch máu ngoại biên Vùng hoại tử hạch lao xô đẩy mạch máu Hạch nhỏ di căn/SA: a, Hạch hình bầu dục, echo kém, rốn hạch, bờ rõ, không phù nề mô chung quanh, tăng sinh mạch máu rìa, có vùng không tưới máu () b,c: đại thể giải phẫu bệnh: tuong ứng với vùng di 5/ KẾT LUẬN – Hạch cổ bình thường hay gặp, phân biệt với hạch bệnh lý lúc dễ dàng – Để tiếp cận loại bệnh lý hạch, cần phải có thông tin lâm sàng – Cần mô tả đầy đủ tiêu chuẩn hạch từ tìm bệnh lý hạch – Kết hợp SA B mode SA Doppler lượng điều cần thiết […]… chung quanh 5/ Rốn hạch: -75-92% hạch bình thường có rốn hạch -Hạch ác tính giai đoạn sớm cũng thấy rốn hạch -Hạch bệnh lý không thấy rốn hạch: ác tính 60-95%, lymphôm 72-73%, lao 76-86% -Rốn hạch không là tiêu chuẩn duy nhất để phân biệt hạch bệnh- không bệnh 6/ Độ hồi âm: -Vỏ hạch bình thường + phản ứng, và các hạch lao, lymphôm có độ hồi âm kém hơn cơ -Hạch di căn thường hồi âm kém, trừ di căn… thái: Hạch bệnh lý (lành và ác) thường hình tròn -Hạch di căn: hình tròn, không đồng nhất, vỏ hạch dày không đều, rốn hạch lệch tâm 4/ Đường bờ: -Hạch ác tính có bờ nét do các tế bào ung thư xâm lấn ở vỏ hạch -Hạch lao : bờ không nét do phù nề và viêm mô chung quanh hạch -Đường bờ nét không là tiêu chuẩn rỏ ràng để chẩn đoán hạch ác tính nhưng hạch ác có đường bờ không nét = xâm nhiêm mô chung quanh… phù nề mô mềm chung quanh -Hạch tạo chùm do viêm mạch bạch huyết chung quanh hạch, thường gặp trong lao, CĐPB với hạch bệnh lý khác – Phù nề mô chung quanh có thể gặp trong hạch ác tính hay viêm tạo hạt thường gặp trong lao (38-49%) do phản ứng viêm hay do u xâm nhiễm – Phù nề mô cũng gặp ở bn xạ trị vùng cổ Nếu không tiền căn xạ nhưng có chùm hạch gây phù nề mô chung quanh # chùm hạch lao 10/ Phân… có 2 vùng không tưới máu () b,c: đại thể và giải phẫu bệnh: tuong ứng với 2 vùng di căn 5/ KẾT LUẬN – Hạch cổ bình thường rất hay gặp, phân biệt với hạch bệnh lý không phải lúc nào cũng dễ dàng – Để có thể tiếp cận được loại bệnh lý của hạch, cần phải có các thông tin lâm sàng – Cần mô tả đầy đủ các tiêu chuẩn của hạch từ đó tìm ra bệnh lý của hạch – Kết hợp SA B mode và SA Doppler năng lượng là điều… loại phân bố mạch máu của hạch: 1- Không phân bố mạch máu 2- Rốn hạch: vài nhánh mạch máu ở rốn, không ra đến vùng ngoại biên 3- Ngoại biên: mạch máu dọc theo rìa của hạch, không thấy mạch máu ở rốn hạch 4- Hỗn hợp: mạch máu ở rốn hạch và ngoại biên – (1), (2): hạch bình thường , hạch phản ứng (3),(4): hạch bệnh lý – Hạch ác tính: dạng 3 hoặc 4, lymphôm: dạng 4, hiếm có dạng 3 – Hạch lao: dạng mạch máu… thước: -ĐK trục ngắn của hạch di căn thay đổi theo vùng: ≥ 9mm hạch dưới hàm- cằm, >6mm với các nhóm hạch cổ khác -Tiêu chuẩn này làm tăng độ nhạy để phân biệt lành – c -Tăng KT hạch có khi là triệu chứng duy nhất của ung thư – Hạch viêm có thể cho kích thước > hạch cổ di căn -Hạch vùng cổ cao thường KT > vùng cổ thấp -Kích thước hạch không là tiêu chuẩn đơn độc để chẩn đoán bệnh lý ở hạch nhưng có giá trị… hoại tử làm tàn phá các mạch máu trong hạch hay xơ hoá và tạo hyalin ở giai đoạn lành bệnh) 81% có xô đẩy mạch máu do hoại tử trong hạch Hạch ác tính có mạch máu ở rìa Hạch ác tính có 2 mạch máu rốn hạch và mạch máu ngoại biên Vùng hoại tử trong hạch lao xô đẩy mạch máu Hạch nhỏ di căn/SA: a, Hạch hình bầu dục, echo kém, mất rốn hạch, bờ rõ, không phù nề mô chung quanh, tăng sinh mạch máu ở rìa, có… hồi âm kém, trừ di căn từ car tuyến giáp có thể hồi âm dày (Đôi khi hạch echo dày là dấu hiệu duy nhất của car tuyến giáp dạng nhú) -Hạch lao hồi âm kém toàn bộ, có thể thấy các vùng hoại tử tạo nang bên trong Di căn hạch từ car, TG dạng nhú: hạch tròn, echo dày, vôi hoá (*) Hạch lymphô: tạo hình lưới trong hạch (kiểu vi hạt.) 7/ Vôi hoá trong hạch: – Hạch di căn hiếm có vôi ngoại trừ di căn từ car tuyến… dò ly giải cao), – Vôi to trong hạch có thể gặp trong lymphôm, di căn hay lao sau điều trị: vôi to và có bóng lưng Vi vôi trong hạch từ car TG dạng nhú Vôi to trong hạch/ hạch lao đã điều trị 8/ Hoại tử trong hạch: # hạch bệnh lý – Gồm hoại tử cô đặc và hoại tử tạo nang – Hoại tử cô đặc # khối echo kém, hoại tử tạo nang # vùng echo trống trong hạch Hoại tử tạo nang thường gặp trong lao, di căn từ car