Quy trình thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là thủ tục tại Phòng đăng ký kinh doanh để cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp mới đã được doanh nghiệp thông qua. Phòng ĐKKD sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới và Giấy xác nhận nội dung đăng ký doanh nghiệp sau khi thay đổi thủ tục được hoàn thành.

Dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh uy tín!

Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Các bước thay đổi đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Bước 1: Doanh nghiệp thông qua nội dung đăng ký doanh nghiệp mới

Luật doanh nghiệp 2020 quy định cụ thể thẩm quyền quyết định thông qua việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với từng loại hình doanh nghiệp. Ví dụ: Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có thẩm quyền thông qua nội dung sửa đổi ngành nghề kinh doanh.

  • Bước 2: Nộp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới phòng đăng ký kinh doanh.
  1. Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định chi tiết hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cần chuẩn bị áp dụng cho từng nội dung thay đổi khác nhau.
  2. Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT ban hành mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các mẫu biểu khác sử dụng cho thủ tục này.
  • Bước 3: Đóng lệ phí bố cáo thông tin đăng ký doanh nghiệp mới.
  • Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Quy trình thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định là 3 đến 5 ngày tùy từng nội dung thay đổi.

Chi phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Phí thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trọn gói

Thay đổi 01 nội dung đăng ký doanh nghiệp
900.000đ

Thay đổi địa điểm kinh doanh và thông tin địa điểm 
700.000đ

Thay đổi thông tin giám đốc, thành viên công ty 
700.000đ

Thay đổi nhiều nội dung đăng ký doanh nghiệp 
1.200.000đ

Thay đổi loại hình doanh nghiệp đang hoạt động 
1.800.000đ

Chúng tôi nhận thay đổi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoàn thành trong 01 ngày hoặc một mốc thời gian khách hàng mong muốn. Luật Trí Nam chia sẻ bảng giá thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp để Quý khách hàng khi cần thuê dịch vụ tham khảo. Thông tin liên hệ của chúng tôi

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM

Điện thoại: 0934.345.755 – 0934.345.745

Email: [email protected]

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà 227 đường Nguyễn Ngọc Nại, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Khi nào phải thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp?

Luật doanh nghiệp 2020 quy định trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông qua nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo tới phòng đăng ký kinh doanh. Như vậy:

  • Thời gian lập thông báo bạn phải để trong vòng 10 ngày tính từ ngày nội dung thay đổi được thông qua trong các hồ sơ, tài liệu nộp kèm.

Ví dụ: Nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp là tên công ty phải được thông qua bởi Hội đồng thành viên công ty TNHH. Thì ngày lập thông báo thay đổi tên công ty phải trong 10 ngày kể từ ngày tên công ty mới được thông qua trong biên bản họp hội đồng thành viên gửi kèm.

  • Người ký thông báo phải có đủ thẩm quyền tại thời điểm lập thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp.

Ví dụ: Công ty thay đổi nhiều nộp dung đăng ký doanh nghiệp trong đó có nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật. Căn cứ theo thời gian lập thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật trước hay sau thời gian lập thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp để lựa chọn người ký cho đúng.

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp 2022

  • ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

“Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới (ghi bằng chữ in hoa):  ………

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới (nếu có): ……

Tên doanh nghiệp viết tắt mới (nếu có):…………..”

Khi lựa chọn tên mới cho doanh nghiệp cần phải lưu ý: Cách đặt tên công ty sao cho đúng luật.

Về tên viết bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt không bắt buộc doanh nghiệp phải đăng ký.

Nếu doanh nghiệp không có nhu cầu sử dụng hai loại tên này thì có thể không điền vào mục “Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài mới “, và “Tên doanh nghiệp viết tắt mới “, còn tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt mới là bắt buộc phải điền đầy đủ và chính xác.

  • ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………..

Xã/Phường/Thị trấn: …..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………

Tỉnh/Thành phố: ….

Quốc gia: …………

Điện thoại: … Fax: ..

Email: …. Website: ……..

Địa chỉ trụ sở công ty bắt buộc phải có đầy đủ 4 cấp đơn vị hành chính, tức là theo nội dung đăng ký thay đổi như trên cần phải điền đầy đủ tất cả địa chỉ: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường/xóm/ấp/thôn

Riêng về mục số điện thoại, fax, email, website doanh nghiệp không bắt buộc phải kê khai, tức là có thể để trống phần này mà không điền gì cả.

  • ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH

Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH, thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh sách thành viên quy định

  • ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

1. Đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty:

Vốn điều lệ đã đăng ký: 

Vốn điều lệ đã thay đổi:

Thời điểm thay đổi vốn: 

Hình thức tăng, giảm vốn:

2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn góp

Kê khai tỷ lệ vốn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài công ty cổ phần/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định.

(Đối với thành viên, cổ đông có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên, danh sách cổ đông không bắt buộc phải có chữ ký của thành viên, cổ đông đó)”.

Khi điền thông tin vốn Điều lệ cần ghi cả số vốn bằng số và bằng chữ, thời điểm thay đổi vốn ghi rõ ngày tháng năm

Hình thức tăng giảm vốn của công ty phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp và lý do tăng vốn thực tế mà doanh nghiệp đăng ký hình thức tăng, giảm vốn khác nhau. Các hình thức thay đổi vốn điều lệ được quy định chi tiết trong Luật Doanh nghiệp 2020.

  • THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH

1. Doanh nghiệp kê khai cụ thể ngành, nghề kinh doanh được bổ sung;

2.  Ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký với cơ quan ĐKKD;

3. Ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi nội dung chi tiết.

Lưu ý:

– Mã ngành là mã ngành cấp 4 theo hệ thống ngành nghề kinh doanh ban hành theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiêp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau:

+ Kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1;

+ Kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký. Doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo điểm b khoản 2 Điều 15 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT.

  • THÔNG BÁO THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu tư đã đăng ký: ….

Vốn đầu tư sau khi thay đổi: ….

Thời điểm thay đổi vốn: …..

Hình thức tăng, giảm vốn: ….

Nội dung kê khai này tương tự với kê khai thông tin đăng ký thay đổi vốn Điều lệ của công ty như đã hướng dẫn ở mục trên.

  • THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN

Doanh nghiệp kê khai thông tin người đại diện theo ủy quyền mới với các nội dung như sau: họ, tên, quốc tịch, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền mới, Tổng giá trị vốn được đại diện, Tỷ lệ (%) vốn được ủy quyền, thời điểm đại diện phần vốn. Gửi kèm theo thông báo này là danh sách người đại diện theo ủy quyền kê khai theo mẫu Phụ lục I-10, và bản sao chứng thực của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.

  • THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

Người quản lý doanh nghiệp sau khi thay đổi:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): …  Giới tính:

Chức danh: …

Sinh ngày:      Dân tộc:      Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:

Ngày cấp:     Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND/CCCD): .. 

Số giấy chứng thực cá nhân: … 

Ngày cấp:       Ngày hết hạn:      Nơi cấp: .

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Chỗ ở hiện tại:

Thông tin của người quản lý doanh nghiệp mới phải được điền đầy đủ chính xác theo mẫu, cũng tương tự như địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, địa chỉ chỗ ở hiện tại và hộ khẩu thường trú của người quản lý doanh nghiệp mới phải đảm bảo đủ 4 cấp đơn vị hành chính. Thông tin kê khai về họ tên, ngày sinh, dân tộc, quốc tịch, hộ khẩu thường trú phải thống nhất với thông tin trên giấy chứng thực cá nhân (chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, …). Doanh nghiệp cần gửi kèm theo bản sao chứng thực một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân.

  • THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

+ Chỉ điền những nội dung mà doanh nghiệp thay đổi, bổ sung thêm, còn những nội dung không thay đổi thì để trống không điền gì cả.

+ Đối với từng nội dung thay đổi của từng loại hình doanh nghiệp khác nhau, doanh nghiệp cần gửi kèm theo thông báo thay đổi biên bản họp, quyết định thay đổi của công ty và một số giấy tờ khác có liên quan.

Nộp mẫu thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế tại đâu?

Theo quy định hiện tại Phòng đăng ký kinh doanh là cơ quan thực hiện đẩy thông tin đăng ký thuế cho doanh nghiệp. Do đó khi có thông tin thay đổi về thuế, thay vì doanh nghiệp nộp thông báo điều chỉnh thông tin thuế gửi cho cơ quan thuế như trước đây, sẽ thay bằng thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Phòng đăng ký kinh doanh.

Thay đổi đăng ký kinh doanh là gì?

“Thay đổi đăng ký kinh doanh” là cách gọi thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hiện nay. Cụm từ này được doanh nghiệp dùng nhiều trước thời điểm 01/07/2015 bởi theo Luật doanh nghiệp cũ thì giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp được gọi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Do đó thay đổi giấy phép được gọi theo thuật ngữ thay đổi đăng ký kinh doanh.

Như vậy, thuật ngữ Thay đổi đăng ký kinh doanh và Thay đổi đăng ký doanh nghiệp hay Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp là chỉ cùng một thủ tục các bạn nhé.

Chúc các bạn thành công!