Quy hoạch PT – Dự án – Hạng mục – CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (Tại các Khu công…

Mức ưu đãiThời gianThuế suấtThời điểm ưu đãi10 năm17%Kể từ khi doanh nghiệp có doanh thuTrong đó2 năm đầuMiễnKể từ khi doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế​4 năm tiếp theoGiảm 50%​​Sau thời gian hưởng ưu đãi20% 

Căn cứ pháp lý: Khoản 3 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 và Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 (Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp)

2. Dự án đầu tư tại các huyện có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn (KKTCK Mộc Bài; KKTCK Xa Mát)

Mức ưu đãiThời gianThuế suấtThời điểm ưu đãi15 năm10%Kể từ khi doanh nghiệp có doanh thuTrong đó4 năm đầuMiễnKể từ khi doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế.​9 năm tiếp theoGiảm 50%​​Sau thời gian hưởng ưu đãi20% 

 
Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).

3. Ưu đãi theo vốn đầu tư, lĩnh vực

Mức ưu đãiThời gianThuế suấtThời điểm ưu đãi15 năm10%Kể từ khi doanh nghiệp có doanh thuTrong đó4 năm đầuMiễnKể từ khi doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế​9 năm tiếp theoGiảm 50%​​Sau thời gian hưởng ưu đãi20% 

3.1  Ưu đãi theo quy mô vốn đầu tư: (Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 06 nghìn tỷ đồng).
* Căn cứ pháp lý: Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013) và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).

* Quy định cụ thể

– Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 06 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.

– Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 06 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.

Số lao động sử dụng thường xuyên được xác định theo quy định của pháp luật về lao động.

 
3.2  Ưu đãi theo lĩnh vực: (dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ).
* Căn cứ pháp lý: Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (Sửa đổi, bổ sung Điểm đ Khoản 1 Điều Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013) và Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 (Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản 1 Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp).

* Quy định cụ thể:

– Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

    – Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghệ cao theo quy định của Luật Công nghệ cao.

    – Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho sản xuất sản phẩm các ngành: Dệt – may; da – giầy; điện tử – tin học; sản xuất lắp ráp ô tô; cơ khí chế tạo mà các sản phẩm này tính đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng phải đáp ứng được tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (EU) hoặc tương đương.

    Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được ưu đãi thuế quy định tại Khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.”

II. Ưu đãi về tiền thuê đất

Đối với các dự án đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, Khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát được hưởng ưu đãi theo quy định tại khoản 6 điều 8 Nghị định 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao (mức ưu đãi áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể).
III. Ưu đãi về thuế xuất, nhập khẩu   

  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13 (Quy định chi tiết tại Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP). Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (Quy định chi tiết tại Điều 12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP), Khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định được miễn thuế nhập khẩu (Khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu số 107/2016/QH13). Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

a) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi Tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;

c) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

Vũ Anh