Quy định về ủy quyền trong doanh nghiệp, ủy quyền chi nhánh [Mới]

Công ty có phải ủy quyền cho chi nhánh ký hợp đồng không? Hướng dẫn quy định về ủy quyền trong doanh nghiệp và phạm vi hoạt động của chi nhánh với tư cách đơn vị đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp.

Chi nhánh ký hợp đồng có cần giấy ủy quyền từ công ty?

Căn cứ điều 44 Luật doanh nghiệp 2020 số 59/2020/QH14 quy định: “Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền.” Do đó:

  1. Chi nhánh được ký các hợp đồng kinh tế, hợp đồng, thỏa thuận khác phục vụ cho hoạt động kinh doanh của chi nhánh. 
  2. Trường hợp chi nhánh ký các hợp đồng, thỏa thuận theo ủy quyền riêng của công ty thì phải có văn bản ủy quyền cụ thể. 
  • Phạm vi đại diện theo ủy quyền của chi nhánh bao gồm:

  1. Ủy quyền toàn bộ các quyền, nghĩa vụ trong hoạt động thương mại theo Luật thương mại 2005.
  2. Ủy quyền thực hiện các giao dịch dân sự theo quy định

    Bộ luật dân sự 2015

    .

Quy định về ủy quyền của công ty cho cá nhân, công ty khác

Căn cứ khoản 1 Điều 138 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

“Điều 138. Đại diện theo ủy quyền

1. Cá nhân, pháp nhân có thể uỷ quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo uỷ quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.”

Như vậy, doanh nghiệp, công ty được phép ủy quyền cho cá nhân, công ty khác xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự để phục vụ cho hoạt động đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp.

Người được công ty ủy quyền mà lạm quyền bị xử lý thế nào?

Điều 143 Bộ luật dân sự 2015. Hậu quả của giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện

1. Giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được thực hiện vượt quá phạm vi đại diện, trừ một trong các trường hợp sau đây:

a) Người được đại diện đồng ý;

b) Người được đại diện biết mà không phản đối trong một thời hạn hợp lý;

c) Người được đại diện có lỗi dẫn đến việc người đã giao dịch không biết hoặc không thể biết về việc người đã xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với mình vượt quá phạm vi đại diện.

2. Trường hợp giao dịch dân sự do người đại diện xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của người được đại diện đối với phần giao dịch được xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì người đại diện phải thực hiện nghĩa vụ đối với người đã giao dịch với mình về phần giao dịch vượt quá phạm vi đại diện, trừ trường hợp người đã giao dịch biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch.

3. Người đã giao dịch với người đại diện có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hoặc huỷ bỏ giao dịch dân sự đối với phần vượt quá phạm vi đại diện hoặc toàn bộ giao dịch dân sự và yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp người đó biết hoặc phải biết về việc vượt quá phạm vi đại diện mà vẫn giao dịch hoặc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp người đại diện và người giao dịch với người đại diện cố ý xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại cho người được đại diện thì phải chịu trách nhiệm liên đới bồi thường thiệt hại.

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân thực hiện công việc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_______*****_______

Hà Nội, ngày       tháng       năm 20…

GIẤY ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày     tháng      năm 20…, tại …. Chúng tôi gồm

I. BÊN  UỶ QUYỀN (Bên A)

CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp

Địa chỉ

Đại diện:

Chức danh:

II. BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Bên B):

1. Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức: TÊN TỔ CHỨC | Mã số thuế | Địa chỉ | Đại diện |Chức danh           :

2. Trường hợp bên ủy quyền là cá nhân: Họ và tên | Ngày sinh | CMTND/ Hộ chiếu | Địa chỉ

Đồng ý ký Giấy ủy quyền với những nội dung sau:

Điều 1: Nội dung công việc được ủy quyền

Ví dụ: Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt nhận hàng hóa do Công ty XYZ giao cho Bên A theo hợp đồng số 123/2022/HĐMB.

Điều 2: Thời hạn ủy quyền

Điều 3: Thỏa thuận về phí dịch vụ hoặc thù lao được nhận của người được ủy quyền (Không bắt buộc)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên ủy quyền (Không bắt buộc)

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên nhận ủy quyền (Không bắt buộc)

Điều 6: Cam kết của các bên.

BÊN  UỶ  QUYỀN      BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN

Trên đây là các chia sẻ của Luật Trí Nam quy định về ủy quyền trong doanh nghiệp. Quý khách hàng có vấn đề vướng mắc hãy liên hệ với luật sư để được trợ giúp.