Quản trị nguồn nhân lực – P a g e | 1 Môn: Quản tri nguồn nhân lưc I. L Ý THUY Ế T Câu 1: Trình bày – Studocu

Page
|
1
Môn: Quản tri nguồn nhân lưc
I.
L
Ý
THUY
Ế
T
Câu
1:
Tr
ình
bày
khái
niệm
nhân
lựcc,
q
uản
trị
nguồn
n
hân
lực.
Mục
tiêu,
vai
trò
và
các
hoạt
động
của
quản
trị
nguồn
nhân
lực?
Giải
th
ích
tại
sao
nói
rằng
nguồn
nhân
lực
mang
tính
chiến
lược
và
là
yếu
tố
không
thể
thay
thế
trong
quá
trình
sản
xuất
kinh
doanh
của
doanh
nghiệp?
Quản
trị
nguồn
nhân
lực
là
một
khoa học và là một nghệ thuật?
Trà lời:
1. Khái niệm nhân lực, quản tr
ị nguồn nhân lực
– Khái niệm nhân lực:
Nhân
lực
được
hiểu
là
toàn
bộ
các
khả
năng
về
thể
lực
và
trí
lực
của
con
người được vận
dụnạ ra
trong quá
trình lao
động sản
xuất. Nó
cũng được xem
là
sức
lao
độn
g
của
con
người
–
một
nguồn
lực
quý
giá
nhất
trong
cảc
yếu
tố
của
sản
xu
ất
của
các
doanh
nghiệp.
Nhâ
n
lực
của
doanh
nghi
ệp
bao
gồm
tẩt
cả
nhũng người lao động làm việc trong doanh nghiệp.
– Khái niệm quản trị nguồn nhân lực
:
Quản
trị
ngu
ồn
nhân
l
ực
được
quan
niệm
trên
hai
góc
độ
.
Nghĩa
hẹp
và
nghĩa rộng.
–
Theo
n
ghĩa
hẹp
của
q
uản
lý
nguồn
nhân
lục
là
cơ
quan
q
uản
lý
làm
những
việc
cụ
thể
như.
T
uyển
người,
bình
xét,
giao
công
việc,
giải
quyết
t
iền
lương,
bồi
dưỡng,
đánh
giá
chất
lượng
cán
bộ
công
nhân
viên
nhằm
chấp
hành
tốt
mục
tiêu, kế hoạch của tổ chức.
–
Xét
trên
góc
dộ
quản
lý,
việc
khai
thác
và
quản
lý
nguồn
nhân
lực
lấy
giá
trị
con
người
làm
trọng
tâm,
vận
dụng
hoạt
độn
g
khai
thác
và
quản
lý
nhằm
giải
quyết
n
hững
tác
động
lẫn
nhau
giữa
người
với
công
việc,
giữa
người
với
n
gười
và giữa người với tổ chức.
Tóm
lại,
khái
niệm
chung
nhất
của
quản
trị
nguồn
n
hân
lực
được
hiểu
như
sau: “Quản lý
nguồn nhân lực là
những hoạt động nhằm
tăng cường những đóng
góp
có
hiệu
quả
của
cá
nhân
vào
mục
t
iêu
cùa
tổ
chức
trong
khi
đồng
thời
cố
gắng đạt được các mục tiêu xă hội và mục ti
êu cá nhân”.