Quản lý dự án Công nghệ thông tin
1. TÊN HỌC PHẦN:
Tiếng Việt: Quản lý dự án Công nghệ thông tin
Tiếng Anh: Information Technology Project Management.
Mã học phần: CNTT1120 Số tín chỉ: 02
2. BỘ MÔN PHỤ TRÁCH GIẢNG DẠY:
Bộ môn Công nghệ thông tin
3. ĐIỀU KIỆN HỌC TRƯỚC:
Sinh viên cần được học trước các học phần sau đây để tiếp thu được tốt hơn.
– Nhập môn công nghệ thông tin
4. MÔ TẢ HỌC PHẦN:
– Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên biết mục tiêu của hoạt động dự án; các giai đoạn của quản lý dự án; các lĩnh vực cần quản lý của một người quản lý dự án; những công việc phải làm cũng như các công cụ và biểu mẫu sử dụng trong điều hành quản lý một dự án CNTT.
– Nội dung học phần bao gồm:
§ Tổng quan về quản lý dự án
§ Cách thức lựa chọn, khởi tạo và xác định phạm vi dự án
§ Lập kế hoạch dự án.
§ Tổ chức thực hiện dự án.
§ Theo dõi, kiểm soát và điều khiển hoạt động dự án
§ Kết thúc và đánh giá hoạt động dự án
§ Thực hành quản lý dự án sử dụng công cụ và biểu mẫu.
5. MỤC TIÊU HỌC PHẦN:
Ø Về kiến thức:
Sinh viên sau khi học xong học phần này thu được:
o Các khái niệm tổng quan về dự án ; Các giai đoạn thực hiện dự án ; Các lĩnh vực cần quản lý của quản lý dự án.
o Biết cách tổ chức thực hiện một dự án công nghệ thông tin theo đúng quy trình, đúng phương pháp.
Ø Kỹ năng:
Trang bị cho sinh viên:
o Kỹ năng của một nhà quản lý dự án Công nghệ thông tin : lập kế hoạch, tổ chức, điều phối…
6. NỘI DUNG HỌC PHẦN:
PHÂN BỐ THỜI GIAN
STT
Nội dung
Tổng số
tiết
Trong đó
Ghi chú
Lý thuyết
Bài tập, thảo luận, kiểm tra
1
Chương I
3
3
0
Học trong phòng máy
2
Chương II
16
7
9
3
Chương III
2
2
0
4
Chương IV
3
3
0
5
Chương V
6
3
3
Cộng
30
18
12
CHƯƠNG I – TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trình bày về tình hình thực hiện/ số liệu hiện trạng các dự án CNTT của Việt Nam và Thế giới từ đó thấy rõ được các nhân tố đảm bảo thành công quản lý dự án, vai trò của việc tổ chức công việc dự án, những công việc phải làm và những kỹ năng của người quản lý dự án
CHƯƠNG II – LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương này giới thiệu lập các kế hoạch của dự án như: kế hoạch về công việc, sắp xếp thứ tự công việc, phương pháp ước lượng thời gian từng công việc dự án, phân chia công việc vào phân cấp cha con, xác định thời gian ước lượng từng công việc dự án sử dụng sơ đồ mạng. Giới thiệu và hướng dẫn lập kế hoạch rủi ro và các kế hoạch về chi phí, nhân sự dự án.
CHƯƠNG III – TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương này giới thiệu cách thức tổ chức nhân sự thực hiện dự án.
CHƯƠNG IV – KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương này giới thiệu về hoạt động theo dõi, kiểm soát, điều khiển hoạt động dự án cũng như cách thức đánh giá và kết thúc dự án.
CHƯƠNG V – HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
QUẢN LÝ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương này hướng dẫn thực hành từng bước các quá trình quản lý một dự án cụ thể từ lúc khởi tạo đến lúc kết thúc dự án
5.1. Thực hành xác định yêu cầu
5.2. Thực hành Lập kế hoạch dự án
5.3. Thực hành theo dõi và điều chỉnh dự án.
5.4. Hướng dẫn Đánh giá dự án
Tài liệu tham khảo của chương:
[1] Microsoft Project and PMP Certificate
7. GIÁO TRÌNH:
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
[1] Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước 2001-2010 trong hành động – NXB Chính trị Quốc gia – Hà Nội – 2002;
[2] Dan Brandon (2006), Project Management for Modern Information Systems, PMP Christian Brothers University, USA, IRM Press
[3] Jason Westland (2006), The Project Management Life Cycle, ISBN 0 7494 4555 6
[4] Kathy Schwalbe, Introduction to Project Management.
[5] Thomson Learning, IT Project Management Third Edition
[7] Joseph Phillips (2004) PMP Project Management Professional, ISBN 0-7821-4240-0.
[8] PMP Project Management Professional Workbook (2004) ISBN 0-7821-4240-0
[9]. Anita Rosen (2004), Effective IT Project Management: Using Teams to Get Projects Completed on Time and Under Budget, ISBN:0814408125
[10] Một số địa chỉ website:
https://www.pmi.org/
https://www.projectsmart.co.uk
9. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN:
§ Chuyên cần:
o Đánh giá 10% số điểm (hệ số 0.1)
o Hình thức: tham dự học và tham gia thảo luận trên lớp.
§ Kiểm tra giữa kỳ:
o Đánh giá 20% số điểm (hệ số 0.2):
o Hình thức: báo cáo bài tập lớn
§ Thi cuối kỳ:
o Đánh giá 70% số điểm (hệ số 0.7)
o Hình thức: Thi viết 90 phút