Phân biệt cách dùng exposed (to), put at risk

Phân biệt cách dùng exposed (to), put at risk

–    The amount we have borrowed puts us at risk.

Số nợ nần làm chúng tôi lâm vào tình trạng hiểm nghèo.

(Không dùng *exposes us*)

–    We are now exposed to the possib iity of takeover.

Chúng tôi đang đối mặt với nguy cơ tiếp quản.

(Không dùng * are put at risk to*)

(= unprotected from, in danger of: không được bảo vệ khỏi, trong tình thế nguy hiểm của)

Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra,  để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Phiên dịch, dịch công chứng…

3/5 – (98 bình chọn)