PGS.TS.BS Lưu Thị Hồng
Nội Dung Chính
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
a. Đào tạo ở trong nước.
– Năm 1984: tốt nghiệp bác sĩ đa khoa khoá 1978-1984 trường Đại học Y Hà nội
– Năm 1987: tốt nghiệp hệ bác sĩ nội trú chuyên ngành Sản Phụ khoa
– Năm 1998: được cấp bằng thạc sĩ Y học chuyên ngành Phụ Sản.
– Tháng 03/2009: được cấp bằng tiến sĩ Y học chuyên ngành Phụ Sản
– Năm 2010 : chuyên khoa II chuyển đổi
– Tháng 7 đến tháng 8/2008: Quản lý nhà nước cao cấp
– Tháng 8/2010: Quốc phòng an ninh cho Đối tượng 2.
– Từ 8/2011- 2013: chính trị cao cấp.
– 12/2012: Phó giáo sư
b. Đào tạo ở nước ngoài.
– Năm 1995-1996: học tập về lâm sàng và được đào tạo về siêu âm chẩn đoán trong Sản Phụ khoa và siêu âm hình thái học thai nhi tại Brest, nước Cộng hoà Pháp.
– Năm 2001: được đào tạo về vi phẫu thuật nối vòi tử cung tại Nice, cộng hoà Pháp.
– Năm 2006: được đào tạo và cập nhật về siêu âm phát hiện Dị tật thai nhi trước sinh tại Singapore
QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC
Thời gian Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) Đơn vị công tác
– 1984-1987 Bác sỹ nội trú Bệnh viện Phụ sản Trung ương
– 1988- nay Giảng viên Trường Đại học Y Hà Nội
– 1997-2007 Phó trưởng khoa Bệnh viện Phụ sản Trung ương
– 2007-2013 Phó Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ – Trẻ em
– 2013-2015 Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ – Trẻ em
– Từ 2016- nay: Giảng viên cao cấp. Bộ môn Phụ Sản- Trường ĐH Y HN, Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Bệnh viện Đại học Y Hà nội, Bệnh viện Bạch mai
CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chủ nhiệm nhánh quốc gia trong nghiên cứu đa Quốc gia của tổ chức Y tế thế giới:
Điều tra quốc gia về dịch vụ chăm sóc Bà mẹ và trẻ sơ sinh ở Việt Nam 2007-2008
Chủ nhiệm đề tài cấp Bộ
– Tính hiệu quả và độ an toàn của thuốc tránh thai Yasmin trên phụ nữ Việt Nam 2012.
– Nghiên cứu đề xuất giải pháp xây dựng Hệ thống quản lý thông tin bệnh nhân điều trị hiếm muộn, vô sinh
Chủ nhiệm ba đề tài cơ sở:
+ Sơ bộ tình hình tử vong mẹ tại 4 tỉnh thẩm định 2006- 2007.
+ Giá trị siêu âm trong chẩn đoán dị tật bẩm sinh trước khi sinh 2004 – 2006
+ Nghiên cứu một số rối loạn thường gặp ở phụ nữ tuổi từ 40-65 đến khám tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và Bệnh viện Từ dữ năm 2012.
Tham gia 4 đề tài cấp Bộ
+ Tác dụng phụ, sự chấp nhận que cấy tránh thai Implanon ở phụ nữ Việt Nam. 2006
+ Tìm hiểu một số tác động đến nạo phá thai ở phụ nữ chưa sinh con và phụ nữ chỉ có một con gái tại bệnh viện phụ sản TW và cơ sở dịch vụ chăm sóc SKSS.
+ Nghiên cứu đánh giá tác dụng phụ, sự chấp nhận và lý do bỏ dùng mảnh dán tránh thai Evra ở phụ nữ Việt Nam. 2007
+ Điều tra tử vong mẹ và tử vong sơ sinh tại Việt Nam. 2007
– Tham gia 1 đề tài cơ sở – Điều tra dịch tễ học tình hình nhiễm HPV của phụ nữ tại hai quận thuộc Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh. 1-12/2010
Bài báo khoa học đã công bố: gần 50 bài báo. Các nghiên cứu theo 4 định hướng là:
– Nghiên cứu về siêu âm sàng lọc dị tật bẩm sinh
– Nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe Phụ nữ và tử vong mẹ- tử vong sơ sinh
– Nghiên cứu về sàng lọc ung thư cổ tử cung:
– Nghiên cứu về Hệ thống Y tế:
NHỮNG THÀNH TÍCH ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC:
– 2009 Bằng khen của Bộ Y tế Quyết định số 1020/QĐ-BYT ngày 27/3/2009
– 2010 Thầy thuốc Ưu tú Quyết định số 208/QĐ-CTN ngày 11/02/2010
– 2011 Bằng khen của Thủ tướng Quyết định số 968/QĐ-TTg ngày 23/06/2011
– 2012 Chiến sĩ thi đua Bộ Y tế Quyết định số 440/QĐ-BYT ngày 11/04/2013
– 2012 Bằng khen của UBND tỉnh Lai châu “Đã có thành tích xuất sắc trong thời gian tăng cường giúp đỡ Ngành Y tế tỉnh Lai châu năm 2011 theo đề án 1816” Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 15/02/2012.
– 2013 Bằng khen của BCH công đoàn Y tế Việt nam “Đã có thành tích xuất sắc trong thực hiện Quy chế phối hợp giữa Bộ Y tế và Công đoàn Y tế Việt nam năm 2012” Quyết định số 135/QĐ-CĐYT ngày 11/04/20132014 Huân chương lao động Hạng ba Quyết định số 2383/QĐ-CTN ngày 25/09/2014
– 2015 Chiến sĩ thi đua cấp Bộ Quyết định số 1251/QĐ-BYT ngày 08/04/2015
– 2015 Thầy thuốc Nhân dân Quyết định số 366/QĐ-CTN ngày 24/02/2015
CÁC VỊ TRÍ ĐẢM NHẬN TẠI CÁC HIỆP HỘI
– Tổng thư ký Hội Phụ Sản Việt nam
– Phó chủ tịch Hội Y học sinh sản giới tính Việt nam