[PDF]Download Bai giang Sieu am hach co binh thuong va benh ly – BS. Le Hong Cuc-Y khoa – Duoc 1038264 pdf

BS CK2 LÊ HỒNG CÚC
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU – TP. HCM

NỘI DUNG

1.KHÁI NIỆM LÂM SÀNG

2. CÁC NHÓM HẠCH VÙNG CỔ: I VI

3. TIÊU CHUẨN SIÊU ÂM B MODE CỦA HẠCH CỔ BÌNH THƯỜNG

4. SIÊU ÂM HẠCH BỆNH LÝ VÙNG CỔ

5. KẾT LUẬN
1. KHÁI NIỆM LÂM SÀNG

600 hạch/ người bình thường. Có thể sờ thấy được hạch dưới hàm, nách, bẹn. Hạch bệnh lý # có thay đổi về kích thước, độ cứng và số lượng. Các tiêu chuẩn đánh giá hạch: tuổi, vị trí, thời gian xuất hiện, số lượng, tốc độ phát triển, đau? thời điểm đau?, diễn tiến điều trị.

Phân loại nhóm hạch: hạch vùng ≠ hạch toàn thể, quan trọng để CĐPB
+ Hạch vùng: hạch nằm trong khu vực có liên quan
+ Hạch toàn thể: hạch phát triển ≥ 2 vùng không liên quan.
2. CÁC NHÓM HẠCH VÙNG CỔ: I VI

– Tiêu chuẩn kích thước hạch/ LS ≠ kích thước hạch/SA.

– Hạch trên đòn ít gặp (1%) nhưng khó phân biệt hạch bình thường và bệnh lý

Nhóm I= hạch dưới hàm và dưới cằm: môi, khoang miệng, da mặt phần thấp

Nhóm VI (A,B,C,D)= hạch cạnh khí quản: tuyến giáp, hạ hầu.

Nhóm IV= hạch trên đòn: hạ hầu, thanh quản. tuyến giáp. Không thuộc bệnh đầu cổ: phổi, vú, dạ dày – ruột, niệu-sinh dục.

Nhóm II= nhóm cổ cao: vòm hầu (đáy lưỡi, lưỡi), tuyến mang tai.

Nhóm III= nhóm cổ giữa: hạ hầu, tuyến giáp.

Nhóm V= nhóm tam giác cổ sau: da đầu, lymphôm,
vòm hầu.

Rốn hạch khó nhận thấy Rốn hạch thấy rõ

– tailieumienphi.vn