Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 chi tiết [Kì I và kì II]

Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh cho học sinh lớp 3 nhìn chung không quá khó, chủ yếu là ôn tập lại những kiến thức đã học ở các lớp dưới và mở rộng thêm những cấu trúc câu giao tiếp thông dụng hàng ngày. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp ba mẹ tổng hợp kiến thức để trẻ ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 dễ dàng tại nhà.

Đăng ký ngay để được Monkey tư vấn sản phẩm phù hợp cho con.

10 triệu++ trẻ em tại 108 nước đã giỏi tiếng Anh như người bản xứ & phát triển ngôn ngữ vượt bậc qua các app của Monkey

Ôn tập trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 

Ở phần này, bé sẽ tập trung vào ôn tập kiến thức về đại từ nhân xưng và động từ “to be” trong tiếng Anh. Monkey đã giải thích chi tiết ngữ pháp 2 phần này cùng bài luyện tập để ba mẹ giúp con hiểu bài dễ dàng. 

Đại từ nhân xưng trong tiếng Anh 

Ngay từ những unit đầu tiên trong chương trình học tiếng Anh lớp 3, các bạn học sinh đã được làm quen với khái niệm đại từ nhân xưng (Personal pronoun). Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 về đại từ nhân xưng như thế nào?

Ôn tập kiến thức cơ bản về đại từ nhân xưng. (Ảnh: Englishcats.com)

Định nghĩa đại từ nhân xưng

Đại từ nhân xưng hay còn được gọi là đại từ xưng hô, là một từ dùng để đại diện cho một danh từ chỉ người, vật hay sự vật, sự việc đã được nhắc đến trước đó trong câu nhằm tránh sự trùng lặp không cần thiết.

Ví dụ như: My mother is a teacher. My mother is tall (Mẹ của tôi là một giáo viên. Mẹ tôi cao)

Thay vì lặp lại từ “My mother” ta có thể thay thế bằng “She”. Viết lại câu: My mother is a teacher. She is tall.

Như vậy, sử dụng đại từ nhân xưng có 2 mục đích chính là: Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người, vật, sự việc và tránh lặp lại 1 từ nhiều lần trong câu.

Phân loại đại từ nhân xưng trong tiếng Anh

Có 7 đại từ nhân xưng trong tiếng Anh đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ, được chia cụ thể theo ngôi, số lượng và giống loài. Dưới đây là bảng tổng hợp chi tiết:

Ngôi

 

Số ít

 

 

Số nhiều

 

 

Chủ ngữ

Tân ngữ

Dịch nghĩa

Chủ ngữ

Tân ngữ

Dịch nghĩa

Ngôi thứ nhất

I

Me

Tôi/ tớ/ mình

We

Us

Chúng tôi/ chúng ta/ chúng tớ

Ngôi thứ hai

You

You

Bạn/ các bạn

You

You

Bạn/ các bạn

Ngôi thứ 3

He/ She/ It

Him/ Her/ It

Anh ấy/ cô ấy/ nó

They

Them

Chúng/ bọn nó…

Cách sử dụng động từ “To be” trong tiếng Anh

Động từ “To be” trong tiếng Anh có nghĩa là “thì, là, ở…”. Tùy thuộc chủ ngữ trong câu là gì mà “To be” có thể chia là “is”, “are” hay “am”.

Ôn tập động từ to be. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Chủ ngữ

To be

Dịch nghĩa

I

am

Tôi là/ Mình là/ Tớ là…

You

are

Bạn/ Các bạn là

We

are

Chúng tôi/ Chúng ta là…

They

are

Họ/ Chúng là…

He

is

Anh ấy/ Cậu ấy là…

She

is

Cô ấy/ chị ấy là…

It

is

Nó là…

Một số bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 cho bé 

Bài 1: Sử dụng đại từ thích hợp để thay thế cho danh từ in đậm

1.    Hai is playing football.

2.    Linh has a brother.

3.    The dog is eating.

4.    My sister and I are cooking.

Gợi ý đáp án:

1.    Hai is playing football (Hải đang chơi bóng)

 Hải được đề cập đến trong câu tương ứng với “He” – đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít.

2.    Linh has a brother (Linh có 1 anh trai).

Linh được đề cập trong câu tương ứng với “She” – đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít.

3.    The dog is eating (Con chó đang ăn).

Con chó đề cập trong câu tương ứng với “It” – đại từ chủ ngữ ở ngôi thứ 3 số ít.

4.    My sister and I are cooking (Mình và chị gái đang nấu ăn).

My sister and I đề cập trong câu là 2 người – đại từ chủ ngữ ngôi thứ 2 số nhiều chúng ta dùng “We”.

Bài 2: Điền đại từ thích hợp vào chỗ trống

(1)  are listening to music.

(2)  is going to school.

(3)  am a student.

(4)  are cooking dinner.

Gợi ý đáp án:

(1): We/ They.

(2): She/ He.

(3): I

(4): They/ We.

Bài 3: Chia động từ “to be” ở dạng thích hợp

1.    My name … Minh.

2.    I … a student.

3.    We … listening to music.

4.    This pen … mine.

5.    My mother and my sister … cooking.

Gợi ý đáp án:

1.    My name is Minh (Tên của mình là Minh).

2.    I am a student (Tớ là học sinh).

3.    We are listening to music (chúng tớ đang nghe nhạc).

4.    My mother and my sister are cooking. (Mẹ và chị gái mình đang nấu ăn)

Các mẫu câu, cấu trúc câu hỏi tiếng Anh lớp 3 hay gặp

Ngoài kiến thức ngữ pháp căn bản nhất về đại từ sở hữu, động từ to be, các bạn học sinh lớp 3 còn được học rất nhiều mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng đơn giản trong giao tiếp hàng ngày như hỏi tên, hỏi tuổi, giới thiệu một ai đó với người bạn quen…

Mẫu câu chào hỏi, giới thiệu tên

Chào hỏi là chủ đề phổ biến và mở đầu mọi tình huống giao tiếp trong cuộc sống. Biết những mẫu câu chào hỏi, giới thiệu tên hay đánh vần tên của mình như thế nào sẽ giúp con tự tin hơn trong giao tiếp hàng ngày.

Giới thiệu các mẫu câu chào hỏi đơn giản cho trẻ. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Giới thiệu một người, vật nào đó trong tiếng Anh

Làm thế nào để con có thể giới thiệu: Đây là ngôi nhà của mình? Đây là cái bút của mình? Kia là trường học của tớ?… Mẫu câu giới thiệu một người, vật nào đó trong tiếng Anh sẽ giúp trẻ làm điều này.

Các câu trúc câu để trẻ giới thiệu người, vật nào đó. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Mục đích

Mẫu câu/ cấu trúc câu

Ví dụ/ Dịch nghĩa

Chào hỏi

 

 

Hello/ Hi …

Hello Mai!

Xin chào Mai

Good morning/ afternoon/ evening

Chào buổi sáng/ chiều/ tối

Good night

Chúc ngủ ngon

Tạm biệt

 

 

Bye/ Goodbye/ Bye bye

Tạm biệt nhé

See you soon/ See you later/ See you again

Hẹn gặp lại cậu sau nhé!

See you tomorrow!

Hẹn gặp cậu vào ngày mai!

Giới thiệu tên

Hello, I am +.. / Hi, I am +…

Hello, I am Jeny

Xin chào, mình là Jeny

Hỏi thăm sức khỏe ai đó

How are you?

Bạn có khỏe không?

Hỏi tên của bạn hay ai đó?

 

(?) What’s your name?

(+) My name’s + …/ I’m +…

What’s your name? My name is Minh/ I’m Minh.

Bạn tên là gì thế? Mình tên là Minh.

What’s + his/ her + name?

His/ Her + name is…/ He + is + name

 

What is his name? His name is Minh/ He is Minh.

Cách đánh vần tên

 

How do you spell your name?

N-A-M-E

How do you spell your name? M-I-N-H

Bạn đánh vần tên của bạn như thế nào?

How do you spell + name?

N-A-M-E

How do you spell Mai?

M-A-I

Bạn đánh vần tên Mai như thế nào?

Câu hỏi đáp liên quan tới màu sắc

Màu sắc là chủ đề học thú vị với các bạn học sinh Tiểu học nói chung và các bạn lớp 3 nói riêng. Tận dụng những từ vựng tiếng Anh chủ đề màu sắc, con có thể đặt các câu hỏi như cái này màu gì, cái kia màu gì hay mô tả màu sắc của những thứ muốn nói tới.

Cấu trúc câu liên quan đến mô tả màu sắc. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu trúc câu

Ví dụ

Dịch nghĩa

(?) What colour is it?

 It is + (colour)

What colour is it?

It is blue

Cái này màu gì thế?

Nó màu xanh da trời.

(?) What colour are they?

They are + (colour).

What colour are they?

They are red

Những đồ này màu gì thế?

Chúng màu đỏ

Hỏi về hoạt động hay sở thích của ai đó

Những mẫu câu hỏi ai đó đang làm gì, thích gì rất cần thiết cho trẻ vì chúng được sử dụng rộng rãi trong môi trường giao tiếp. Nếu muốn hỏi: Bạn làm gì trong lúc ra chơi? Cô ấy đang làm gì trong giờ giải lao hay bạn có thích chơi bóng chuyền không?… thì con phải sử dụng những mẫu câu hỏi như thế nào?

Hỏi đáp về các hoạt động của trẻ. (Ảnh: Shutterstock.com)

Mục đích

Cấu trúc câu

Ví dụ/ Dịch nghĩa

Hỏi ai đó làm gì trong thời gian ra chơi

(?) What do you do at break time?

I + hành động

What do you do at break time?

I read book

(Cậu làm gì lúc ra chơi đấy? Mình đọc sách)

What does he/ she do at break time?

He/ she + hành động

What does she do at break time?

She listens to music

Cô ấy làm gì lúc ra chơi đây? Cô ấy nghe nhạc

Hỏi xem ai thích môn thể thao nào đó không?

Do you like + (name of the game/ sport)

Yes, I do/ No, I do not.

Do you like badminton?

Yes, I do.

Bạn có thích chơi cầu lông không? Mình thích!

Does he like + (name of the game/ sport)?

Yes, he does/ No, he doesn’t

Does he like badminton?

No, he does not.

Anh ấy thích chơi cầu lông không nhỉ?

Không, anh ấy không thích đâu.

Hỏi ai đó đang làm gì tại thời điểm nói

Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 không thể bỏ qua cấu trúc câu với những câu hỏi về ai đó đang làm gì tại thời điểm nói. Dưới đây cấu trúc câu và ví dụ minh họa:

Cấu trúc câu

Ví dụ

Dịch nghĩa

What are you/ they doing?

I am/ They are + V-ing

What are you doing?

I am listening to music

Cậu đang làm gì thế? Mình đang nghe nhạc.

What is she/he doing?

She/ He is + V-ing

What is she doing?

She is cooking.  

Cô ấy đang làm gì thế? Cô ấy đang nấu ăn.

Hỏi một địa danh cụ thể ở đâu

Những cấu trúc câu này giúp trẻ có thể đặt câu hỏi để biết một địa danh nằm ở cụ thể nơi nào hay khoảng cách của địa danh này đến các địa danh khác ra sao.  

Mục đích hỏi

Cấu trúc

Ví dụ/ Dịch nghĩa

Một địa danh ở đâu

Where is + (tên địa danh)

It’s in + từ chỉ vị trí

Where is Nghe An?

It’s in Central Vietnam

Nghệ An là ở đâu nhỉ?

Nó nằm ở Miền Trung Việt Nam.

Địa danh có gần nơi nào đó không

Is + (danh từ chỉ địa danh) + near + (danh từ chỉ địa danh)?

Yes, it is/ No, it isn’t. It’s far from + …

Is Hue near Da nang?

Yes, it is.

Huế gần Đà Nẵng phải không nhỉ? Đúng thế!

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 theo từng Unit 

Dưới đây là bảng tổng quan ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 theo từng unit cho bé. Tại đây bé ôn tập các cấu trúc tiếng Anh theo từng chủ đề  bám sát chương trình học ở trường. 

Chủ đề 
Mẫu câu cần nhớ 

Unit 1: Hello (Xin chào) 

  • Hello/ Hi: Xin chào, chào 
  • How are you? Bạn có khoẻ không 
  • I’m fine, thanks: Mình khoẻ, cảm ơn bạn 
  • Thank you: Cảm ơn 

Unit 2: What’s your name? (Tên bạn là gì?)

  • What’s your name? Tên của bạn là gì? 
  • My name’s + name: Tên của tôi là + tên (vd: My name is Nam: Tên mình là Nam.) 
  • How do you spell your name? Bạn đánh vần tên mình như thế nào? 

Unit 3: This is Tony. (Đây là Tony)

1.  This is + name: Đây là + tên -> dùng để giới thiệu người nào đó. 

vd: This is Helen: Đây là Helen 

2. Is this/that + name? Đây/ đó có phải là (+ tên) không? 

Vd:

Is this Tony? Đây có phải là Tony không? 

Is that Tony? Đó có phải là Tony không? 

  • Trả lời có: Yes it is 
  • Trả lời không: No, it isn’t 

Unit 4: How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?) 

1. Who’s that? Đó là ai vậy? 

Trả lời: It’s + name: Đó là + tên 

Vd: Who is that? It’s Peter (Đó là ai vậy? Đó là Peter) 

2. How old are you? Bạn bao nhiêu tuổi? 

I”m + age: Tôi + số tuổi 

Vd: I’m eight. (Tôi 8 tuổi) 

Unit 5: Are they your friends? (Đây là những người bạn của bạn phải không?) 

1. This is my friend + name: Đây là bạn của tôi + tên 

2. Are they your friends? Họ có phải là bạn của cậu không? 

  • Trả lời có: Yes, they are
  • Trả lời không: No, they aren’t 

Unit 6: Stand up! (Đứng lên) 

Câu mệnh lệnh: Stand up: Đứng lên/ Sit down: Ngồi xuống 

May I sit down? Em có thể ngồi xuống được không? 

  • Trả lời có: Yes, you can 
  • Trả lời không: No, you can’t 

Unit 7: That’s my school. (Đó là trường của tôi.) 

Mẫu câu giới thiệu những tiện nghi của trường: 

  • That’s the + school facility (một tiện ích nào đó ở trường học) 

Vd: That’s the library. (Đó là thư viện trường) 

Mẫu câu hỏi về đặc điểm: 

  • Is the + school facility + adj (tính từ) 

Vd: Is the computer room large? (Phòng máy tính có rộng không) 

Unit 8: This is my pen. (Đây là bút của tôi.) 

  • This is / that is + school thing (một đồ vật nào đó ở trường) 
  • These are / those are + school things (những đồ vật ở trường) 

Vd: 

This is a ruler: Đây là một chiếc thước 

That is my bag: Đó là cặp của tôi 

These are my books: Đây là những cuốn sách của tôi 

Those are my pencils: Đây là những chiếc bút chì của tôi 

Unit 9: What colour is it? (Nó có màu gì?) 

  • What colour is it? Nó có màu gì 

It’s + colour: Nó màu + tên màu 

Vd: It’s black. (nó có màu đen) 

  • What colour are they? Chúng có màu gì? 

They’re + colour: Chúng có màu + tên màu 

Vd: They’re pink: Chúng có màu hồng 

Unit 10: What do you do at break time? (Bạn làm gì trong lúc giải lao?) 

What do you do at break time? Bạn làm gì trong giờ giải lao? 

Trả lời: 

I play + game/sport (tên trò chơi, tên môn thể thao nào đó.) 

Do you like + game/sport? Bạn có thích (+ tên trò chơi/môn thể thao) không? 

Trả lời: 

  • Có: Yes, I do (tôi thích nó) 
  • Không: No, I don’t (tôi không thích) 

Cách ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 hiệu quả

Để ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 hiệu quả, ngoài sự chăm chỉ và hào hứng học của con thì sự đồng hành của ba mẹ có ý nghĩa rất quan trọng. Để giúp con học tập tốt ba mẹ nên chú ý:

Phương pháp đồng hành của ba mẹ rất quan trọng. (Ảnh: Sưu tầm Internet)

  • Cho con học lý thuyết kết hợp với làm bài tập thực hành: Những bài tập vừa sức sẽ giúp con ghi nhớ kiến thức lý thuyết vững hơn và sẵn sàng áp dụng thành thạo trong thực tế.

  • Thường xuyên sử dụng cấu trúc câu trong đời sống: Sẽ chỉ là lý thuyết suông nếu con không biết vận dụng những cấu trúc, mẫu câu được học vào trong giao tiếp hàng ngày. Ba mẹ có thể tạo môi trường học tập cho con với bạn bè trong lớp, với các bạn trong câu lạc bộ tiếng Anh hoặc đóng vai như những người bạn con học tập và thực hành ôn tập tại nhà. Sự đồng hành, cổ vũ của ba mẹ sẽ giúp con có thêm nhiều động lực học tập.

  • Tạo ra nhiều hoạt động để trẻ vừa học vừa chơi: Bất kì bạn nhỏ nào, kể cả các bạn học sinh lớp 3 không thích việc học tập với sự gò bó. Để tạo sự hứng thú học – một trong những yếu tố quan trọng đảm bảo việc học có hiệu quả không của con thì ba mẹ hãy tạo ra nhiều trò chơi hay đa dạng các phương thức học cho trẻ như học thông qua trò chơi giáo dục, học qua truyện tranh, học qua bài hát hay thơ…

Để giúp trẻ ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 hiệu quả tại nhà, ba mẹ đừng bỏ qua ứng dụng Monkey Stories và Monkey Junior nhé. 2 ứng dụng học tiếng Anh này có gì nổi bật?

  • Monkey Stories: Là ứng dụng giúp trẻ rèn luyện cả 4 kỹ năng tiếng Anh nghe, nói, đọc và viết bằng phương pháp học qua truyện tranh tương tác, sách nói, chương trình Monkey phonics độc quyền. Có Monkey Stories mục tiêu giỏi tiếng Anh trước tuổi lên 10 của con sẽ dễ dàng đạt được.

Chương trình học tiếng Anh với Monkey Stories. (Ảnh: Monkey)

  • Monkey Junior – Tiếng Anh cho trẻ mới bắt đầu (0-10 tuổi): Để có thể giao tiếp với những mẫu câu thông dụng, trẻ cần có vốn từ vựng nhất định. Ứng dụng Monkey Junior giúp các bạn học sinh lớp 2 trau dồi đáng kể vốn từ vựng về những chủ đề gần gũi trong cuộc sống. Chỉ với 10 phút học mỗi ngày tương ứng với 1 bài học, con có thể tích lũy 1.000 từ vựng tiếng Anh/ năm.

Phương pháp học tiếng Anh nổi tiếng thế giới có trong ứng dụng Monkey Junior. (Ảnh: Monkey)

BA MẸ ĐĂNG KÍ HÔM NAY – NHẬN NGAY GIÁ TRỊ “MỚI” HẤP DẪN

Cùng bé HỌC MÀ CHƠI – GIỎI 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH với chương trình đào tạo chuẩn Quốc tế. Đặc biệt!! Tặng ngay suất học Monkey Class – Lớp học chuyên đề cùng giáo viên trong nước và quốc tế giúp con học tốt, ba mẹ đồng hành hiệu quả. ĐĂNG KÝ NGAY!!

Ba mẹ có thể tải và cho con trải nghiệm 2 ứng dụng học tập trên để con ôn tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 3 dễ dàng hơn cũng như phát triển nhiều kỹ năng tiếng Anh quan trọng khác nhé. Monkey luôn sẵn sàng đồng hành với ba mẹ cùng bé chinh phục tiếng Anh mỗi ngày!