Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng gì? Có công thức – InfoFinance.vn

Câu 1: Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng:

  1. Tổng Tài sản trừ đi Tổng Tài sản ngắn hạn
  2. Tổng Tài sản trừ đi Nguồn vốn kinh doanh
  3. Tổng Nguồn vốn trừ đi Nguồn vốn chủ sở hữu
  4. b hoặc c
  5. Các phương án trên đều sai

Câu 2: Tiền thuê nhà mà công ty ABC (có năm tài chính bắt đầu từ 1/1) đã trả cho thời gian 01/10/N-1 đến 30/09/N là 120 triệu đồng, tiền thuê trả cho thời gian 01/10/N đến 30/09/N+1 là 160 triệu. Chi phí về tiền thuê nhà tính vào chi phí kinh doanh trong năm N của công ty ABC sẽ là:

  1. 120 triệu đồng
  2. 130 triệu đồng
  3. 150 triệu đồng
  4. 160 triệu đồng
  5. Các số trên đều sai

Câu 3: Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/ chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2.5 triệu đồng/ chiếc. Vào ngày 31/12/N nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1.8 triệu đồng/ chiếc. Nếu công ty tiếp tục hoạt động trong năm sau, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ được ghi nhận là:

  1. 10 triệu đồng
  2. 9 triệu đồng
  3. 12.5 triệu đồng
  4. Các số trên đều sai

Câu 4: Ngày 01/10/N, công ty PTL (có năm tài chính bắt dầu từ ngày 01/01) nhận được vào tài khoản tiền gửi số tiền 160 triệu do người đi thuê thanh toán tiền thuê thiết bị đến ngày 30/09/N+1. Doanh thu của nghiệp vụ này năm N của công ty PTL trên báo cáo tài chính sẽ là:

  1. 160 triệu đồng
  2. 40 triệu đồng
  3. 80 triệu đồng
  4. 30 triệu đồng

Câu 5: Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/ chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2.5 triệu đồng/ chiếc. Vào ngày 31/12/N nếu bán 5 chiếc còn lại, công ty sẽ thu được 1.8 triệu đồng/ chiếc. Nếu công ty tiến hành giải thể vào cuối năm N, giá trị của 5 chiếc máy hút bụi còn lại sẽ được ghi nhận là:

  1. 10 triệu đồng
  2. 9 triệu đồng
  3. 12.5 triệu đồng
  4. Các số trên đều sai

Câu 6: Vào này 31/12/N, tổng các khoản nợ phải trả của công ty PTL là 120 triệu đồng, tổng các khoản nợ phải thu là 150 triệu đồng. Khi lập báo cáo tài chính, kế toán công ty cần:

  1. Phản ánh nợ phải trả là 120 triệu đồng
  2. Bù trừ hai khoản nợ và ghi trên báo cáo là: khoản phải thu 30 triệu đồng
  3. Phản ánh nợ phải thu là 150 triệu đồng
  4. a và c đều đúng

Câu 7: Trong tháng 08/N, công ty PTL mua 30 máy hút bụi với giá 2 triệu đồng/ chiếc. Công ty đã bán được 25 chiếc với giá 2.5 triệu đồng/ chiếc. Giá bán 5 chiếc còn lại vào ngày cuối năm N trên thị trường là 1.8 triệu đồng/ chiếc. Lợi nhuận gộp trong năm N của công ty cho thương vụ này sẽ là:

  1. 10 triệu đồng
  2. 12.5 triệu đồng
  3. 11.5 triệu đồng
  4. Công ty bị lỗ 10 triệu đồng
  5. Các số trên đều sai

Câu 8: Tổng số tiền trong tài khoản tiền gửi của công ty PTL ngày 31/12/N tại ngân hàng ACB là 2000 triệu VND, cũng vào thời điểm này, công ty PTL đang nợ của ngân hàng ACB một khoản vay ngắn hạn là 1500 triệu VND. Theo nguyên tắc trọng yếu, khi lập báo cáo tài chính, kế toán của công ty PTL cần phải:

  1. Thanh toán bù trừ với ngân hàng ACB và ghi trên báo cáo số tiền gửi còn lại là 500 triệu VND
  2. Trả hết nợ cho ngân hàng ACB
  3. Ghi đồng thời cả 2 số liệu về tiền gửi và tiền vay trên báo cáo tài chính
  4. Tất cả các phương án trên đều không đúng

Câu 9: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào số liệu kế toán mang tính trọng yếu nhất:

  1. Tổng giá trị TSCĐ là 1200 triệu VND, phát hiện sai sót trên số TSCĐ: một TSCĐ bị ghi nhầm giá trị 121 triệu VND thành 112 triệu VND
  2. Tổng giá trị vật liệu tồn kho là 19 triệu VND, sai sót trên sổ: ghi nhầm một hóa đơn 12 triệu VND thành 21 triệu VND
  3. Tổng doanh thu bán hàng năm N là 12000 triệu VND, khi ghi nhận doanh thu, kế toán bỏ sót một hóa đơn bán hàng có số tiền là 1.2 triệu VND
  4. Tất cả các câu trên

câu 10: Công ty PTL mua 20 máy giặt để bàn, giá mua là 4.5 triệu VND/ chiếc, giá sẽ bán là 5 triệu VND/ chiếc. Lô hàng này sẽ được phản ánh trên sổ kế toán với trị giá là:

  1. 100 triệu VND
  2. 90 triệu VND
  3. 10 triệu VND
  4. Các con số trên đều sai

Câu 11: Tiền lương của ban giám đốc công ty được kế toán hạch toán vào chi phí sản xuất trong kỳ, việc làm này đã vi phạm nguyên tắc:

  1. Khách quan
  2. Trọng yếu
  3. Thận trọng
  4. Phù hợp

Câu 12: Đặc trưng cơ bản của 1 đối tượng kế toán là:

  1. Tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng
  2. Đa dạng
  3. Vận động theo chu kỳ khép kín
  4. Tất cả các đặc điểm trên

Câu 13: Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Tài sản dài hạn + Tài sản ngắn hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn chủ sở hữu – Nợ phải trả
Nguồn vốn kinh doanh + Nợ phải trả
Các câu trên đều sao

Câu 14: Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

Thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
Thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp
Gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp
Có thể xác định được giá trị
Tất cả các điều kiện trên

Câu 15: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thuộc:

Nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn trong lưu thông

Câu 16: Công ty thương mại PTL mua 10 chiếc xe máy về để bán nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:

Nợ phải trả ngưởi bán
Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)
Tài sản ngắn hạn
Không phải các đáp án trên

Câu 17: Thuế giá trị gia tăng đầu ra chưa nộp thuộc:

Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn trong lưu thông
Nợ phải trả
Các câu trên đêu sai

CÂu 18: Nguyên vật liệu mua đang đi đường thuộc:

Tài sản cố định của doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Các câu trên đều sai

Câu 19: Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:

Tình hình tài chính
Tình hình kinh doanh
Khoản nợ của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nướic
Các câu trên đều sai

Nguồn câu hỏi, giải đáp theo Vietsock.vn

Lý thuyết Nợ phải trả của một doanh nghiệp được xác định là: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

1. Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường.

Nợ ngắn hạn gồm các khoản:

– Vay ngắn hạn;

– Các khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu;

– Khoản nợ dài hạn đến hạn trả;

– Tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng phải trả cho người lao động;

– Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước;

– Các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn;

– Các khoản chi phí phải trả;

– Các khoản phải trả ngắn hạn khác.

2. Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm.

Nợ dài hạn gồm các khoản:

– Vay dài hạn cho đầu tư phát triển;

– Trái phiếu phát hành;

– Nợ dài hạn phải trả;

– Các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn;

– Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm;

– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả;

– Dự phòng phải trả.

Trên đây là một số câu hỏi trắc nghiệm về nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng gì mà infofinance đã tổng hợp. Hi vọng sẽ giúp được cho các bạn đang muốn xây dựng doanh nghiệp hoặc cả những doanh nghiệp đã hoạt động.

Một số bài viết bạn tham khảo thêm:

  • Vòng quay vốn lưu đông công thức như thế nào?