Những món ăn cổ truyền ngày Tết trong tiếng Anh! – Speak English

Kết quả hình ảnh cho món ăn tét

Tết đang đến rất gần với chúng ta, mang theo sắc xuân ngập tràn khắp muôn nơi. Trong dịp đầu xuân năm mới, đã nhắc đến Tết, bên cạnh những cây mai, cành đào, một nhân tố không thể thiếu để tạo nên một mùa xuân trọn vẹn đó chính là những món ăn cổ truyền ngày Tết. Những món ăn này đã đóng góp, xây dựng nên một “văn hóa ẩm thực” dịp Tết Nguyên Đán đặc sắc, được ưa chuộng qua nhiều thế hệ. Và trong bài viết ngày hôm nay, FREETALK ENGLISH xin gửi tới các bạn những món ăn ngày tết của dân tộc được thể hiện qua tiếng Anh, để có dịp, các bạn hãy giới thiệu nền văn hóa cổ truyền của chúng ta với bạn bè trên khắp thế giới nhé!

 

Dried, candied fruits: Mứt trái cây: Việt Nam là một nước nhiệt đới dồi dào và phong phú các loại trái cây. Vì thế, trong ngày Tết, trái cây tươi sấy khô, hoặc ngào đường là một trong những món ăn không thể thiếu trong mọi nhà.

Sticky rice cake: bánh chưng-bánh dầy: thực chất là gạo nếp được đúc chặt với nhân thịt hay đậu và gói bằng lá chuối. Bánh chưng (hình chữ nhật) và bánh dầy (tròn) tượng trưng cho ngày Tết và rất quan trọng trong bất kỳ dịp lễ Tết nào. Khâu chuẩn bị rất tốn thời gian, và có thể mất nhiều ngày để nấu bánh. Câu chuyện về nguồn gốc của bánh chưng, bánh dầy liên quan đến ngày Tết thường được kể lại cho trẻ con nghe trong khi nấu bánh suốt cả đêm.

Jellied meat: Thịt kho đông: đây là một món ăn cổ truyền, với thịt ba chỉ, nấm hương, mộc nhĩ kho với nhau đến khi  nước thịt đặc lại, rồi để đông (trong tủ lạnh hoặc trong thời tiết lạnh). Khi dọn ăn kèm với cơm và dưa muối. Thịt kho đông luôn là một món ăn chủ đạo trong những mâm cơm ngày Tết trên khắp các miền Tổ quốc.

Five fruits plate: mâm ngũ quả: Ở miền nam Việt Nam, các loại trái cây phổ biến thường được cúng trong mâm ngủ quả trên bàn thờ gồm mãng cầu, dừa, đu đủ, xoài và quả sung vì chúng nghe giống như “cầu dừa đủ xài sung túc” trong phương ngữ ở miền Nam Việt Nam.

Meat Stewed with eggs in Coconut Juice: thịt kho trứng: đây là món ăn truyền thống gồm thịt heo và trứng luộc chín vừa phải hầm với nước xốt giống như nước thuộc thịt được làm bằng nước dừa non và nước mắm. Món này ăn với dưa chua giá và hẹ và cơm trắng.

Kết quả hình ảnh cho món ăn tét

Thêm vào đó, dưới đây là một số tên những món ăn truyền thống phổ biến trong mâm cơm ngày Tết của mọi nhà.

Chung Cake/ Square glutinous rice cake = Bánh Chưng.

Sticky rice = Xôi (làm từ Gạo nếp).

Jellied meat = Thịt đông.

Pig trotters = Chân giò.

Dried bamboo shoots = Măng khô. (“pig trotters stewed with dried bamboo shoots” = Món “canh măng hầm chân giò” ngon tuyệt).

Lean pork paste = Giò lụa.

Pickled onion = Dưa hành.

Pickled small leeks = Củ kiệu.

Roasted watermelon seeds = Hạt dưa.

Dried candied fruits = Mứt.

Mung beans = Hạt đậu xanh

Fatty pork = Mỡ lợn

Water melon = Dưa hấu

Coconut = Dừa

Pawpaw (papaya) = Đu đủ

Mango = Xoài

Spring festival snack = Món ăn trong Hội xuân.

Family reunion = Cuộc đoàn tụ gia đình.

Fivefruit tray = Mâm ngũ quả.