Người quản lý doanh nghiệp là ai?
Để tìm kiếm chính xác các bài viết của AZLAW, hãy search trên Google với cú pháp: “Từ khóa” + “azlaw”. (Ví dụ: thành lập công ty azlaw). Tìm kiếm ngay
Quy định, khái niệm, đặc điểm của người quản lý doanh nghiệp? Người quản lý doanh nghiệp là ai?
Người quản lý doanh nghiệp là gì? Pháp luật về người quản lý doanh nghiệp như thế nào? Vị trí của người quản lý doanh nghiệp trong công ty.
Người quản lý doanh nghiệp là ai?
Theo quy định tại khoản 24 điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 giải thích khái niệm người quản lý doanh nghiệp như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
24. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
Thông tin về người quản lý doanh nghiệp
Trước đây, theo quy định tại luật doanh nghiệp 2014 việc thay đổi thông tin người quản lý phải thông báo với phòng đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, tại luật doanh nghiệp 2020 đã bãi bỏ nội dung thông báo người quản lý doanh nghiệp. Do vậy, doanh nghiệp chỉ cần thay đổi thông tin khi thay đổi người đại diện theo pháp luật
Điều 12. Báo cáo thay đổi thông tin của người quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải báo cáo Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày có thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của những người sau đây:
1. Thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần;
2. Thành viên Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên;
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.Đã bãi bỏ
Xem thêm: Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Chức danh của người quản lý doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp tư nhân là chủ doanh nghiệp.
2. Công ty hợp danh là thành viên hợp danh.
3. Và tất cả các chức danh sau:
– Chủ tịch công ty TNHH một thành viên; Chủ tịch hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh; Chủ tịch hội đồng quản trị công ty cổ phần.
– Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty.
– Thành viên hội đồng quản trị, hội đồng thành viên.
– Thành viên ban kiểm soát
– Giám đốc điều hành nếu công ty ghi nhận trong điều lệ công ty việc ngoài Tổng giám đốc/ Giám đốc công ty thì Giám đốc điều hành có chức năng thay mặt công ty ký kết hợp đồng.