Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7: Tóm tắt 12+ cấu trúc theo từng Unit
Ngữ pháp tiếng anh lớp 7 bao gồm những bài học mở rộng và đóng vai trò quan trọng trong chương trình cấp Trung học cơ sở. Trong giai đoạn này, trẻ sẽ được tập trung phát triển và nâng cao các kỹ năng ngoại ngữ khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp toàn bộ unit mới để các bậc phụ huynh có cái nhìn toàn diện hơn về chương trình tiếng Anh lớp 7.
1. Tóm tắt từ vựng và ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
1.1 Tóm tắt chủ đề từ vựng tiếng Anh lớp 7
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 được chia thành 12 unit, trải đều trong 2 học kỳ. Dưới đây là chi tiết từng unit:
-
Unit 1: My hobbies
-
Unit 2: Health
-
Unit 3: Community service
-
Unit 4: Music and art
-
Unit 5: Vietnamese Food And Drink
-
Unit 6: The first university in Viet Nam
-
Unit 7: Traffic
-
Unit 8: Films
-
Unit 9: Festivals Around The World
-
Unit 10: Sources of energy
-
Unit 11: Traveling in the future
-
Unit 12: An overcrowded world
1.2 Tổng hợp tóm tắt ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
Cấu Trúc
Nội Dung
Từ chỉ số lượng
many, few, a few, much, little, a little, some, lots of,…
Câu so sánh
So sánh hơn, so sánh hơn nhất
Đại từ nghi vấn
Who, what, where, when, why, which, whose, how,..
Các thì
Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn, tương lai đơn.
Số thứ tự trong tiếng Anh
Ngày sinh nhật, số tầng, xếp hạng, ngày tháng
Câu cảm thán
Cảm thán với How, What, So, Such
Giới từ
In, on, at, above, under, inside, outside, in front of, behind, near, between.
Câu đề nghị
Câu đề nghị với Let’s, Should, Would you like, Why don’t you…
Hướng dẫn chỉ đường
Cấu trúc hỏi đường, chỉ đường
Hỏi giờ
Hỏi giờ, cách nói giờ trong tiếng Anh
Câu hỏi và câu trả lời khác
Mất bao lâu để làm gì? Hỏi giá tiền? Hỏi về khoảng cách? Lời khuyên
Cách nói ngày tháng
2 cách nói ngày tháng chuẩn
Tính từ kép (ghép)
Cách dùng tính từ ghép
2. Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 theo từng unit chương trình mới
2.1 Từ chỉ số lượng
-
Từ chỉ số lượng dùng để chỉ số lượng và có thể thay thế cho các từ hạn định; sử dụng khá phức tạp và phụ thuộc vào đặc tính của danh từ (đếm được, không đếm được).
-
Dưới đây là hướng dẫn cụ thể với một số lượng từ phổ biến:
Loại danh từ
Từ chỉ số lượng
Ví dụ
Đi với danh từ đếm được
many, few, a few,
a large number of, hundreds of, thousands of, a couple of, several
She has many pens
Đi với danh từ không đếm được
much, little, a little, a great deal of, a large amount of
There is a little milk in the bottle
Đi với cả danh từ đếm được và không đếm được
some, lots of, all, tons of, none of, no, most of, any, plenty of, a lot of, heaps of
There are plenty of fish in ocean
2.2 Câu so sánh
Về cơ bản, cấu trúc câu so sánh trong chương trình ngữ pháp tiếng Anh 7 gồm 2 dạng chính là so sánh hơn và so sánh nhất:
Loại tính từ
Công thức
Ví dụ
So sánh với tính tính từ/trạng từ ngắn (1 âm tiết)
ADJ/ADV -er + than
She is taller than me
So sánh với tính tính từ/trạng từ dài (2 âm tiết trở lên)
more ADJ/ADV + than
Your house is more beautiful than mine
Một số từ so sánh bất quy tắc:
bad worse the worst
good/well better the best
2.3 Đại từ nghi vấn
Đại từ nghi vấn trong tiếng Anh hay còn được gọi là từ để hỏi (Wh- question). Mỗi đại từ nghi vấn sẽ mang vai trò, ý nghĩa và chức năng khác nhau:
Từ để hỏi
Ý nghĩa
Chức năng
Ví dụ
Who
Ai?
hỏi người
Who opened the door?
What
Cái gì?
hỏi sự vật/sự việc
What is your name?
Where
Ở đâu?
hỏi địa điểm/nơi chốn
Where do you come from?
When
Khi nào?
hỏi thời điểm/thời gian
When were you born?
Whose
Của ai ?
hỏi về chủ sở hữu
Whose is this book?
Why
Tại sao?
hỏi lý do
Why did you do that?
What time
Mấy giờ?
hỏi giờ/thời gian làm việc gì đó
What time do you get up?
Which
Cái gì?
hỏi lựa chọn
Which color do you like?
How
Như thế nào?
hỏi về cách thức/trạng thái/hoàn cảnh
How are your parents?
How many
Bao nhiêu?
số lượng bao nhiêu
How many books are there?
How much
Bao nhiêu?
số lượng
How much is it?
How far
Bao xa
?
hỏi khoảng cách
How far is it?
How old
Bao nhiêu tuổi
hỏi tuổi
How old are you?
How long
Bao lâu?
hỏi độ dài thời gian
How long will it take to repair my bike?
Whom
hỏi người
làm tân ngữ
Whom did you go with yesterday?
2.4 Thì trong ngữ pháp tiếng Anh 7
Theo ngữ pháp tiếng anh lớp 7 chương trình mới, học sinh sẽ được làm quen và ôn tập 4 thì cơ bản như sau:
Thì hiện tại đơn (Simple present) lớp 7
Cách dùng: Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên, một hành động, thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc hành động xảy ra trong thời gian hiện tại
Cấu trúc:
-
Khẳng định: S + Vs/es + O
-
Phủ định: S + does NOT + V-inf + O
-
Nghi vấn: Do/does + S + V-inf + O?
Dấu hiệu nhận biết: every day/night/week/year, always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, seldom, once, twice,…
Ví dụ: I wake up at 6 a.m
Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) lớp 7
Cách dùng: Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động hoặc sự việc đang diễn ra ở hiện tại (ngay khi đang nói).
Cấu trúc:
-
Khẳng định: S + am/is/are + V-ing + O
-
Phủ định: S + am/is/are + NOT + V-ing + O
-
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V-ing + O?
Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at this time, at the moment,…
Ví dụ: Quiet! The teacher is talking
Thì quá khứ đơn (Simple past) lớp 7
Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hay vừa mới kết thúc.
Cấu trúc:
-
Khẳng định: S + was/were + O
-
Phủ định: S + was/were + not + O
-
Nghi vấn: Did + S + V-inf + O?
Dấu hiệu nhận biết: last + N, yesterday, N+ago
Ví dụ: Lisa went to London last month
Truy cập: Thì quá khứ đơn để tìm hiểu chi tiết về dấu hiệu nhận biết, cách dùng và công thức của thì này.
Thì tương lai đơn (Simple future)
Cách dùng: Thì tương lai đơn (Simple Future) được dùng để diễn tả hành động mà không có quyết định hay kế hoạch gì trước khi nói.
Cấu trúc:
-
Khẳng định: S + will + V-inf + O
-
Phủ định: S + won’t + V-inf + O
-
Nghi vấn: Will + S + V-inf + O?
Dấu hiệu nhận biết: Tomorrow, next + N…
Ví dụ: We’ll go to beach tomorrow.
2.5 Số thứ tự trong tiếng Anh
Khác với số đếm số thứ tự trong tiếng Anh dùng để xếp hạng thứ tự. Các trường hợp phổ biến sử dụng số thứ tự đó là ngày trong tháng, ngày sinh nhật, số tầng, xếp hạng,…
Số
Số đếm
Số thứ tự
1
One
First
2
Two
Second
3
Three
Third
4
Four
Fourth
21
Twenty-one
Twenty-first
22
Twenty-two
Twenty-second
23
Twenty-three
Twenty-third
2.6 Câu cảm thán
-
Câu cảm thán trong tiếng Anh là một chủ điểm ngữ pháp không mới, được dùng để diễn tả cảm giác (feeling) hay sự xúc động.
-
Câu cảm thán thường mở đầu bằng How, What, So, Such,…
- Công thức:
What + a/an + adj + N!
- Ví dụ:
What a beautiful day!
2.7 Giới từ
Chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chủ yếu tập trung vào 2 loại giới từ chính là: Giới từ chỉ nơi chốn và chỉ thời gian. Trong đó:
- Giới từ chỉ nơi chốn:
At, on, in, above, below, under, inside, outside, in front of, behind, near, between…
- Giới từ chỉ thời gian:
At, on, in, before, after, during, for, since, from..to, by, until…
2.8 Câu đề nghị
Câu đề nghị được sử dụng khi muốn đưa ra gợi ý một cách lịch sự, tránh gây cảm giác khó chịu. Dưới đây là những mẫu câu đề xuất phổ biến:
-
Let’s + V-inf
-
Should we + V-inf…?
-
Would you like to + V-ing…?
-
Why don’t we/you + V-inf…?
-
What about/How about + V-ing…?
- Ví dụ:
Let’s go to the cinema
2.9 Hướng dẫn chỉ đường
Các mẫu câu chỉ đường trong ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 thường khá đơn giản. Cụ thể:
-
Could you tell me how to get the…?
-
Excuse me. How do I get to the…?
-
Excuse me. What’s the best way to get to…?
-
Sorry to bother you, but would you mind showing me the way to…?
-
May I ask where the … is?
-
Excuse me. Could you please help to find …?
-
Could you please show me/tell me the way to the…, please
Ví dụ: Excuse me. Could you show me the way to the center bank, please?
2.10 Hỏi giờ
Câu hỏi:
-
What time is it?
-
What’s the time?
-
Do you have the time?
-
Have you got the time?
Câu trả lời:
Mẫu giờ
Công thức
Ví dụ
Giờ đúng
It’s + giờ + o’clock
It’s eight o’clock
Giờ hơn (chưa vượt quá 30 phút)
It’s giờ + phút
It’s six twenty
It’s + phút + past + giờ
It’s twenty past thirteen
Giờ kém (vượt quá 30 phút)
It’s giờ + phút
It’s for forty
It’s + phút + to + giờ
It’s one to three
2.11 Một số mẫu câu hỏi và trả lời trong ngữ pháp tiếng Anh 7
Mất bao lâu để làm gì?
- Câu hỏi:
How long does it take + (O) + to V
- Câu trả lời:
It takes + (O) + thời gian + to V…
- Ví dụ:
How long does it take you to go to school ? => It takes me 10 minutes
Hỏi về khoảng cách
- Câu hỏi:
How far is it from… to…?
- Câu trả lời:
It’s about + khoảng cách
- Ví dụ:
How far is it from your home to school? => It’s about 1 kilometer
Hỏi giá tiền
- Câu hỏi:
How much + is/are + S ? hoặc How much + do /does + S + cost ?
- Câu trả lời:
S + is / are + giá tiền hoặc S + cost(s) + giá tiền
- Ví dụ:
How much does it cost? => It cost $5
Lời khuyên
- Cấu trúc:
S + should/shouldn’t/must/ought to + V-inf
- Ví dụ:
You should finish this rapport before the meeting
2.12 Cách nói ngày tháng trong tiếng Anh lớp 7
Cách nói ngày tháng năm trong tiếng Anh có đôi chút khác biệt với tiếng Việt. Dưới đây là 2 cách nói chuẩn được dùng trong giao tiếp và văn nói:
-
Tháng + ngày => May 5th
-
The + ngày + of + tháng => the 5th of May
2.13 Tính từ kép
-
Tính từ kép hay tính từ ghép dùng để bổ ngữ cho danh từ mà nó đứng trước.
-
Trong phạm vi chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 sẽ học công thức cơ bản nhất:
Số + danh từ đếm được số ít
-
Ví dụ: Day-to-day, a-four bedroom house…
3. Luyện chuyên sâu với bài tập ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới
Bài tập 1: Thêm từ để hỏi thích hợp vào ô trống
-
______________ do you learn English? – Twice a week.
-
_______________ have you learned English? – For two years.
-
_______________ is it from your house to your school? – It’s 3 km
-
________________ are you? – I’m fine. Thanks.
-
______________ is your mother? – She is forty.
Bài tập 2: Chia động từ đúng trong những câu sau:
-
In all the world, there (be) …………….. only 14 mountains that (reach) …………….. above 8,000 meters.
-
He sometimes (come) …………….. to see his parents.
-
When I (come) …………….., she (leave) …………….. for Dalat ten minutes ago.
-
My grandfather never (fly) …………….. in an airplane, and he has no intention of ever doing so.
-
We just (decide) …………….. that we (undertake) …………….. the job.
4. Luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh 7
4.1 Giới thiệu sách luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh lớp 7
Sách luyện chuyên sâu ngữ pháp tiếng Anh 7 được rất nhiều bạn học sinh tin dùng. Sách có 2 tập:
Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7 tập 1
- Sách luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh tập 1 được biên soạn với sát chương trình ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 học kì 1.
- Bài tập trong sách đa dạng và rất sát với đề thi hay bài kiểm trả của các học sinh trên lớp.
Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7 tập 2
- Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7 tập 2 được biên soạn chuẩn theo các bài học trên lớp học kì 2.
- Sách được các thầy cô lấy làm mẫu cũng như khuyên học sinh nên dùng để bổ sung và rèn luyện kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới.
4.2 Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7 PDF
Link tải sách: Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7 PDF
4.3 Đáp án luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7
- Đáp án luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7 được tổng hợp ở phần cuối sách.
- Tuy nhiên trong quá trình làm bài tập, các em học sinh không nên xem đáp án trước để mang lại hiệu quả học tập tốt nhất.
4.4 Một số sách tham khảo để luyện tập ngữ pháp tiếng Anh 7 khác
- Để học tốt tiếng Anh 7
- Bài tập trắc nghiệp tiếng Anh 7
- Sổ tay tiếng Anh 7
- …
5. Ngữ pháp của một số lớp trung học cơ sở khác
5.1 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 chương trình mới
Truy cập Ngữ pháp tiếng anh lớp 8 để xem chi tiết
5.2 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 6
Truy cập Tổng hợp ngữ pháp tiếng ánh lớp 6 để xem chi tiết
5.3 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9
Truy cập Ngữ pháp tiếng anh 9 để xem chi tiết.
5.4 Ngữ pháp tiếng anh lớp 10
Truy cập Tổng hợp 11 mẫu ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 sách MỚI để tìm hiểu kỹ hơn về ngữ pháp lớp 10.
Ngữ pháp tiếng anh lớp 7 bao gồm những kiến thức cơ bản được cài cắm khéo léo trong những chủ đề gần gũi. Trải qua các bài học, các bạn nhỏ sẽ nắm bắt được các quy tắc giao tiếp, nghe hiểu, đặt câu đúng ngữ pháp và đạt kết quả tốt.
Đánh giá bài viết