Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10: Tổng hợp kiến thức cần biết 2020
Nội Dung Chính
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10
Ngữ pháp tiếng anh lớp 10 là một trong những kiến thức quan trọng mà bạn cần nắm vững bởi đây là bước đệm để bạn có thể học tốt tiếng anh trung học phổ thông. Vậy làm thế nào để học ngữ pháp tiếng anh lớp 10 tốt nhất? Hiểu được nỗi lo lắng của các bạn học sinh chúng tôi đã tổng hợp ngữ pháp tiếng anh 10 để bạn có cái nhìn tổng quan từ đó dễ nắm bắt kiến thức nhất. Không chỉ vậy, phần phương pháp là một trong những điều thực sự cần thiết để bạn có hướng đi đúng đắn cho việc học tiếng anh hiệu quả.
TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10
1/ Các thì trong tiếng Anh
Tổng hợp các thì trong tiếng anh
Các thì trong tiếng anh là kiến thức không thể thiếu của bất kỳ cấp độ ngữ pháp nào. Trong ngữ pháp tiếng anh lớp 10, bạn sẽ được học 10 loại thì khác nhau. Đây là những kiến thức nền tảng cơ bản và cần thiết nhất để bạn có bước đệm trong quá trình học ngữ pháp tiếng anh 10 sau này cũng như con đường dài chinh phục tiếng anh của bản thân.
a/ Thì hiện tại đơn
Khẳng định: S +V (s/es)
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V-inf
Nghi vấn: DO/DOES + S + V-inf
Cách chia động từ:
-
Các chủ ngữ số ít, và đại từ she,he, it thì đi với V(s/es), is và does.
-
Chủ ngữ số nhiều và đại từ you, we, they thì đi với động từ nguyên thể V-inf, are và do
-
Đại từ I đi với V-inf và am, do
Cách dùng:
-
Diễn tả hành động là thói quen hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần
-
Diễn tả sự chân lý hay thật hiển nhiên trong cuộc sống
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu xuất hiện các trạng từ always (luôn luôn), often (thường), usually (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), never (không bao giờ), rarely/seldom (hiếm khi)…
b/ Thì hiện tại tiếp diễn – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
Khẳng định: S + IS/ARE/AM + V-ing
Phủ định: S + IS/ARE/AM + NOT + V-ing
Khẳng định: IS/ARE/AM + S + V-ing
Cách chia động từ:
-
Động từ có chữ e ở tận dùng thì bỏ e rồi mới thêm ing sau động từ đó
-
Động từ một âm tiết có phụ âm ở cuối và trước phụ âm đó là nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi thêm ing sau động từ.
-
Những trường hợp còn lại thì chia động từ thêm ing bình thường.
Cách dùng:
-
Diễn tả hành động trong một khoảng thời gian nào đó hoặc đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.
-
Hành động đã được lên kế hoạch hoặc trong tương lai
Dấu hiệu nhận biết:
At the moment (ngay lúc này), now (ngay bây giờ), today (ngày hôm nay), at the present (ngay bây giờ).
c/ Thì hiện tại hoàn thành
Kiến thức cơ bản về thì hiện tại hoàn thành
Khẳng định: S + HAVE/HAS + V3/V-ed
Phủ định: S + HAVE/HAS + NOT + V3/V-ed
Nghi vấn: HAVE/HAS
Cách chia động từ:
-
He, she, it và chủ ngữ số ít thì đi với has
-
They, we, i và chủ ngữ số nhiều đi với have
Cách dùng:
-
Hành động không xác định được thời điểm nói đã xảy ra trong quá khứ
-
Hành động đã bắt đầu từ quá khứ và đang tiếp diễn ở hiện tại
-
Nói về một kinh nghiệm nào đó đang được tiếp diễn cho tới thời điểm hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành là một kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng anh lớp 10. Bạn cần học kỹ lý thuyết và làm kèm bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản để có thể nhớ và áp dụng chúng một cách nhuần nhuyễn.
d/ Thì quá khứ đơn – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
Khẳng định: S + Ved/V2
Phủ định: S + DID NOT + V-inf
Nghi vấn: DID + S + V-inf
Cách chia động từ:
-
Động từ tận cùng bằng một phụ âm và một nguyên âm có một âm tiết trừ x, w, h, y thì trước khi thêm ed chúng ta phải gấp đôi phụ âm
-
Động từ có hai âm tiết trở lên trong đó dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 tận cùng là nguyên âm và phụ âm thì trước khi thêm ed phải gấp đôi phụ âm trừ các trước hợp x, w, h, y.
-
Động từ tận cùng là y thì trước khi thêm ed phải đổi y thành i
Cách dùng: Diễn tả hành động đã xảy ra trong một thời điểm xác định ở quá khứ và hiện tại nó đã được chấm dứt.
Dấu hiệu nhận biết:
Ago (cách đây), yesterday (ngày hôm qua), in + năm ở trong quá khứ, last (week, month, night, year…)
e/ Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + WERE/WAS + V-ing
Phủ định: S + WERE/WAS + NOT + V-ing
Nghi vấn: WERE/WAS + S + V-ing
Cách chia chủ ngữ:
-
Các đại từ she, he, it và chủ ngữ số ít sẽ đi với was
-
Các đại từ we, they, i và chủ ngữ số nhiều sẽ đi với were
Cách dùng: Diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó
Dấu hiệu nhận biết:
At the moment (vào lúc đó), at this time yesterday (vào lúc này hôm qua), last night (tối qua), all day yesterday (suốt ngày hôm qua)…
f/ Thì quá khứ hoàn thành
Kiến thức cơ bản về thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định: S + HAD + V-ed/V3
Phủ định: S + HAD + NOT +V-ed/V3
Nghi vấn: HAD + S + V-ed/V3
Cách sử dụng: Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác ở trong quá khứ
Dấu hiệu nhận biết:
By the time, before (trước khi)
g/ Thì tương lai đơn
Khẳng định: S + WILL + V-inf
Phủ định: S + WILL + NOT + V-inf
Nghi vấn: WILL + S + V-inf
Cách sử dụng:
-
Diễn tả hành động sẽ xảy ra ở trong tương lai
-
Diễn tả hành động vừa được quyết định lúc nói
Dấu hiệu nhận biết:
Next (week, month, day…), some day/one day (một ngày nào đó), tomorrow (ngày mai), soon (chẳng bao lâu nữa)…
h/ Thì tương lai gần – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
Khẳng định: S + IS/ARE/AM + GOING TO + V-inf
Phủ định: S + IS/ARE/AM + NOT + GOING TO + V-inf
Nghi vấn: IS/ARE/AM + S + GOING TO
Cách sử dụng:
-
Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai gần
-
Dự đoán về khả năng xảy ra một việc nào đó dựa trên cơ sở có sẵn
Dấu hiệu nhận biết:
Next year/week/time, in the future, soon, In + thời gian, tomorrow.
i/ Thì tương lai tiếp diễn
Khẳng định: S + WILL BE + V-ing
Phủ định: S + WILL NOT BE + V-ing
Nghi vấn: WILL + S + BE + V-ing
Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai
k/ Thì tương lai hoàn thành
Khẳng định: S + WILL HAVE + V-ed/V3
Phủ định: S + WILL HAVE + NOT + V-ed/V3
Nghi vấn: WILL + S + HAVE + V-ed/V3
Cách sử dụng: Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác tại một thời điểm trong tương lai
2. Tính từ, trạng từ và các hình thức so sánh
Chức năng của tính từ và trạng từ trong câu
a/ So sánh bằng – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
Tình từ:
S + BE/LINKING VERBS (feel, smell, look, taste, get, sound, turn, become) + as ADJ as + S2
Trạng từ:
S1 + V + as ADV as + S2
b/ So sánh hơn
Trạng từ và tính từ ngắn:
S1 + V/BE + ADJ/ADV + ER THAN + S2
Trạng từ và tính từ dài:
S1 + V/BE + MORE + ADJ/ADV + ER THAN + S2
c/ So sánh nhất
Trạng từ hay tính từ ngắn:
S1 + V/BE + ADV/ADJ + EST…
Trạng từ hay tính từ dài:
S1 + V/BE + THE MOST + ADV/ADJ
d/ Thể bị động – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
Thể bị động cũng là một kiến thức cực kỳ quan trọng trong chương trình ngữ pháp tiếng anh lớp 10. Đây là kiến thức có mặt trong hầu hết các kỳ thi không chỉ ở phần ngữ pháp tiếng anh lớp 10 mà còn cả những kỳ thi đại học hay kỳ thi chứng chỉ tiếng anh. Công thức của thể bị động là:
S1 + BE + V-ed/V3 + BY STH/SB…
Cách chuyển từ câu bị động sang câu chủ động:
-
Xác định động từ, chủ ngữ, trạng ngữ trong câu chủ động
-
Xác định câu đang ở thì nào
-
Đảo S ra sau BY còn O chuyển lên làm chủ ngữ
-
Chuyển động từ chính thành V3/V-ed ra sau BE
Các bạn cần rèn luyện thêm ngữ pháp tiếng anh lớp 10 và bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản để nắm rõ cách chuyển cũng như kiến thức về phần này.
3. Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1:
IF + S + V-present, S + WILL + V-inf
Câu điều kiện loại 2:
IF + S + V2/V-ed/BE (WERE), S + WOULD + V-inf
Câu điều kiện loại 3:
IF + S + HAD + V-ed/V3, S + WOULD HAVE + V-ed/V3
4. Câu tường thuật – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
Động từ thường gặp:
Told, said, thought, announced
Đổi ngôi:
-
Ngôi thứ nhất sẽ đổi thành chủ ngữ trong câu
-
Ngôi thứ hai sẽ đổi thành túc từ ở trong câu
-
Ngôi thứ 3 sẽ được giữ nguyên
Đổi thì:
-
Thì sẽ được lùi về một thì. Ví dụ hiện tại sẽ đổi về quá khứ
Trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian:
today -> that day, next week -> the next week, tonight => that night, now => then, this => that, ago => before, tomorrow => the day after…
5. Mệnh đề quan hệ – ngữ pháp tiếng Anh lớp 10
a. Mệnh đề quan hệ xác định
Đây là yếu tố không thể thiếu vì nếu thiếu nó thì câu sẽ trở nên không có nghĩa. Nó dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước.
b. Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề này thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Nó chỉ có chức năng là bổ nghĩa phụ cho danh từ đứng trước nên có nó hay không thì cũng không ảnh hưởng nhiều.
6. Cách sử dụng although, though, even though, despite, in spite of
Theo sau though, though, even though là một mệnh đề
Theo sau despite, in spite of là động từ thêm đuôi ing hoặc danh từ
7. Cách dùng should
Should có nghĩa là nên và thường được dùng khi muốn đưa ra lời khuyên cho ai đó. Nó thường có cấu trúc là:
S + SHOULD + V-inf
8. Tính từ thái độ
Dạng hiện tại phân từ (-ing) để diễn tả suy nghĩ, cảm giác mà một người nào đó hay một vật đem lại cảm giác cho người đang nói.
Dạng quá khứ phân từ (-ed) diễn tả suy nghĩ, cảm xúc hay nhận thức của người nói hiện tượng, sự vật hay một người cụ thể nào đó.
PHƯƠNG PHÁP HỌC TỐT TIẾNG ANH 10 CHƯƠNG TRÌNH MỚI
Phương pháp học tiếng anh lớp 10 hay
1. Học từ vựng theo nhóm chủ đề
Từ vựng là một trong những yếu tố quan trọng nhất của việc học tiếng anh. Không chỉ riêng gì ngữ pháp tiếng anh lớp 10 mới quan trọng mà từ vựng còn đóng vai trò cực lớn trong việc các em học giao tiếp hay làm bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản. Tuy nhiên, hiện tại vấn đề này đang là nỗi ám ảnh của các e học sinh. Để học tốt tiếng anh 10 chương trình mới bạn cần thống kê từ vựng theo từng chủ đề quen thuộc và từ đó lên kế hoạch học tập thì sẽ dễ dàng nhớ cũng như là áp dụng. Ví dụ chủ đề gia đình, chủ đề nấu ăn, chủ đề trường học, chủ đề bạn bè…
2. Học tiếng anh thường ngày một cách đều đặn
Để học tốt tiếng anh 10 chương trình mới bạn còn cần phải có kế hoạch cụ thể, chi tiết. Mỗi ngày hãy cố gắng dành ra 30 – 60 phút để luyện tiếng anh về việc nghe, viết, đọc hay học ngữ pháp tiếng anh lớp 10. Việc này cần sự kiên nhẫn và quyết tâm rất lớn vì mới ban đầu khi tiếp xúc bạn sẽ bị chán nản vì kiến thức còn hạn hẹp, gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững lập trường, luyện tập đều đặn mỗi ngày thì học tốt tiếng anh 10 chương trình mới không còn xa nữa.
3. Học ngữ pháp
Ngữ pháp tiếng anh lớp 10 là điều không thể thiếu khi bạn luyện tiếng anh. Thường hiện tại các bài kiểm tra giữa kì hay cuối kỳ đều thiên về ngữ pháp dạng trắc nghiệm. Chính vì vậy học sinh cần nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 10 cơ bản như các thì, câu điều kiện, câu gián tiếp, câu trực tiếp, cách dùng should… để có thể hoàn thành tốt nhất bài thi của mình và tạo bước đệm chắc chắn cho các năm học tiếp theo.
4. Học chậm nhưng chắc và sâu
Bí mật của việc nói tiếng anh thành thạo đó là học câu, từ, cụm từ một cách chuyên sâu nhất. Nếu bạn chỉ học hời hợt hoặc học để nhớ thì rất dễ quên và hầu như là không áp dụng được. Bạn cần phải học ngữ pháp tiếng anh lớp 10 dưới dạng hiểu sau đó tự lấy ví dụ và làm kèm bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản để hiểu sâu rộng về nó.
5. Nghe nhạc hoặc xem phim tiếng anh
Nghe nhạc và xem phim là hai cách học tốt tiếng anh 10 chương trình mới cực kỳ hiệu quả. Bởi nó là sự kết hợp giữa kiến thức và giải trí khiến bạn không bị mệt mỏi hay chán nản khi học. Vừa học vừa chơi thì còn gì tuyệt bằng. Tuy nhiên với trình độ ngữ pháp tiếng anh lớp 10 thì bạn nên tìm những đoạn phim ngắn, ngữ pháp đơn giản, diễn viên nói chậm và chuẩn, dễ nghe. Thông qua việc học tiếng anh qua phim và nhạc giúp bạn vừa luyện được khả năng nghe vừa luyện được cách phát âm chuẩn giống người bản địa.
6. Luyện đề thường xuyên
Để học tốt tiếng anh 10 chương trình mới thì bạn nên luyện đề thường xuyên thông qua sách tiếng anh, các đề tiếng anh hoặc lên mạng làm bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản. Luyện đề là quá trình cực kỳ cần thiết vì nó giúp bạn khắc sâu những lý thuyết đã học vào trong người. Con người ta khi nhớ thì có thể quên nhưng một khi đã vận dụng và hiểu thì rất khó có thể quên được.
7. Nói tiếng anh trong mọi trường hợp có thể
Hiện nay học sinh rất ngại nói tiếng anh bởi sợ mình phát âm sai, nói ra thầy cô không hiểu và sẽ bị mọi người chê cười. Tuy nhiên, muốn học tốt tiếng anh 10 chương trình mới thì bạn cần mạnh dạn nói tiếng anh mọi lúc mọi nơi để thứ nhất là khi bạn áp dụng thì bạn sẽ nhớ cực kỳ dài thứ hai là chỉ khi bạn nói ra thì thầy cô bạn bè mới biết và sửa cho bạn để lần sau không bị vấp lại nữa.
TỪ VỰNG TIẾNG ANH LỚP 10
Từ vựng tiếng anh lớp 10 thực sự rất quan trọng. Nó là cơ sở để bạn giao tiếp và làm bài tập cũng như hiểu được ngữ pháp tiếng anh lớp 10. Từ vựng tiếng anh lớp 10 có tám chủ đề chính rất gần gũi với học sinh. Sau đây là những từ vựng nổi bật của mỗi chủ đề mà bạn cần nắm vững:
Chủ đề 1: A day in the life of (Một ngày trong cuộc sống)
Chủ đề 2: School talks
Chủ đề 3: People is background (Lai lịch của con người)
Chủ đề 4: Special education (Giáo dục đặc biệt)
Chủ đề 5: Technology and You (Công nghệ và bạn)
Chủ đề 6: An Excursion (Một chuyến du ngoạn)
Chủ đề 7: The Mass Media (Truyền thông đại chúng)
Chủ đề 8: The Story Of My Village (Câu chuyện về làng tôi)
Mỗi chủ đề khác nhau thì từ vựng tiếng anh lớp 10 sẽ có sự đa dạng cũng như nét riêng biệt và độ khó khác nhau. Bạn nên học những từ thân thuộc để áp dụng vào cuộc sống xung quanh trước sau đó nâng tầm khả năng lên thì từ vựng tiếng anh 10 của bạn mới dồi dào để giao tiếp cũng như làm bài tập được.
*Lời kết:
Trên đây là tất tần tật những thông tin về ngữ pháp tiếng anh lớp 10, phương pháp học tốt tiếng anh 10 chương trình mới, bài tập tiếng anh lớp 10 cơ bản cũng như từ vựng tiếng Anh lớp 10. Mong rằng qua những thông tin chúng tôi vừa cung cấp bạn có thể hoàn thiện nhiều hơn nữa khả năng ngoại ngữ của mình. Chúc bạn thành công.
========
Kể từ ngày 01/01/2019, cộng đồng chia sẻ ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh 247 phát triển thêm lĩnh vực đào tạo có tính phí. Chúng tôi xây dựng các lớp đào tạo tiếng Anh online 1 kèm 1 với đội ngũ hơn 200+ giáo viên. Chương trình đào tạo tập trung vào: Tiếng Anh giao tiếp cho người lớn và trẻ em, Tiếng Anh thương mại chuyên ngành, Tiếng Anh để đi phỏng vấn xin việc, Luyện Thi IELTS, TOEIC, TOEFL,..
Nếu bạn hoặc người thân, bạn bè có nhu cầu học tiếng Anh thì đừng quên giới thiệu chúng tôi nhé. Để lại thông tin tại đây để được tư vấn: