Ngữ Pháp Tiếng Anh Lớp 10 Nâng Cao, Tổng Hợp Ngữ Pháp Tiếng Anh Nâng Cao

Để đạt điểm trong trong các kì thi và đặc biệt là bài thi IELTS ngoài việc bạn phải nắm vững 4 kĩ năng nghe, nói, đọc và viết thì bạn phải biết sử dụng những cấu trúc nâng cao để tạo ấn tượng cho giám khảo.

Bạn đang xem: Ngữ pháp tiếng anh lớp 10 nâng cao

Chính vì vậy, trong bài viết dưới đây xephangvanban.com sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức đầy đủ nhất về những cấu trúc nâng cao trong tiếng Anh.

1. Kiến thức về cấu trúc tiếng Anh nâng cao

Trước khi học thuộc những cấu trúc câu, bạn cần bổ sung một số kiến thức ngữ pháp về cấu trúc câu trong tiếng Anh. Đây là kiến thức căn bản giúp bạn học bất cứ cấu trúc câu nào một cách dễ dàng, nhớ lâu và có thể áp dụng vào giao tiếp thực tế.

****

Cấu trúc tiếng Anh đặc biệt

Dưới đây là 1 số cấu trúc đặc biệt do xephangvanban.com đã tổng hợp.

So + adv + auxiliary verb + S + mian verb + O + that clauseNghĩa:dùng để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kết quả tương ứngVí dụ:

So terrible was the storm that a lot of houses were swept away.

(Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)

Then comes/ come + S, as + clause.Dùng then (= afterwards: thế rồi, cuối cùng, rồi) để nêu ra sự việc gì đó cuối cùng rồi cũng sẽ xảy ra như là kết cục tất nhiên của một quá trình, hoặc khi trình bày hậu quả cuối cùng của sự việc hay hành động xảy ra.Từ “come” được chia thì theo vế đằng sauVí dụ:

Then came a divorce, as they had a routine now.

(thế rồi ly hôn xảy ra, vì họ cứ cãi nhau hoài)

May + S + verbĐể diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi…cũng là một câu chúc.Ví dụ:

May I appologize at once for the misspelling of your surname in the letter from my assistant, Miss Dowdy

(Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)

It is no + comparative adj + than + V-ingNghĩa:thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.Ví dụ:

For me it is no more difficult than saying “I love you”. (Đối với tôi không gì khó hơn bằng việc nói “Anh Yêu Em”)

S + V + far more + than + NĐể diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.Ví dụ:

The material world greatly influences far more young people than old people.

(Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)

There (not) appear to be + N..Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thếVí dụ:

There didn’t appear to be anything in the museum

(Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

S + is/ are + the same + as + S + was/ wereDùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.Ví dụ:

My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University

(Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35 năm lúc bà còn là bạn học cùng lớp với tôi tại đại học Harvard)

It is (not always) thought + adj + Noun phraseĐể đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của cộng đồng hay nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed, hoped..Ví dụ:

It is not always thought essential that Miss world must have the great appearance

(Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp dẫn)

As + V3/ can be seen, S + V…Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự việc đã trình bày, đã đề cập đến trước đó với người đọc hay người nghe.Ví dụ:

As can be seen, a new school is going to be built on this site.

(Như đã thấy, một trường học mới sẽ được xây dựng trên khu đất này)

S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clauseDùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng..Ví dụ:

She point out that he was wrong

(Cô ấy chỉ ra rằng anh ta đã lầm)

It is/ was evident to someone + that clauseNghĩa:đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…Ví dụ:

It was evident to them that someone gave him a hand to finish it

(Họ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất việc đó)

N + Is + what + sth + is all aboutĐể chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.Ví dụ:

Entertainment is what football is all about

(Bóng đá cốt để giải trí)

S + be (just) + what S + V…Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự việc mà ai đó cần, quan tâm, hoặc muốn thực hiện.Ví dụ:

It was just what I wanted

(Đó là những gì tôi muốn)

V-ing +sth + be +adj-if not impossibleKhi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đây thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…Ví dụ:

Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible

(Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

There + be + no + N + nor + NNghĩa:“không có…và cũng không có”Ví dụ: There is no food nor water

(không có thức ăn và cũng không có nước)

There isn’t/ wasn’t time to V/ be + adjNghĩa:“đã không kịp/ không đủ thời gian”Ví dụ:

There wasn’t time to identify what is was

(Không kịp nhận ra đó là cái gì)

S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..Nghĩa:bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.Ví dụ:

You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious

(Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

S + see oneself + V-ing…Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.Ví dụ:

You can see yourself riding a cable-car in San Francisco

(Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

There (not) appear to be + N..Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thếVí dụ:

There didn’t appear to be anything in the museum

(Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

4. Bài tập ứng dụng

Bài tập ứng dụng những công thức nâng cao có kèm đáp án.

Bài tập

Sử dụng từ cho sẵn để viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

1. Whoever did that must be very brave person.

Only …………………

2. Doris tipoeed up the stairs because she didn’t want to wake anyone up.

To…………………

3. Nancy is proud of being a good cook.

Nancy prides …………………

4. My protests were ignored by everyone.

Nobody…………………

5. Kate is the only real friend that Doris has.

Except…………………

6. Rita doesn’t realise how serious her husband’s operation is going to be.

Little…………………

7. He decide to repair the things himself and not to take it back to the shop.

Rather…………………

8. Offering her more money wouldn’t make any difference.

Even if…………………

9. Driving at that speed is dangerous, whether you are an experienced driver or not.

However…………………

10. It’s such a wonderful opportunity that we mustn’t miss it.

Xem thêm: Bài Tập Tiếng Anh 11 Thí Điểm Theo Từng Unit, Trắc Nghiệm Tiếng Anh 11 Cả Năm (Theo Từng Unit)

It is too…………………

Đáp án

Only a brave person could have done that.To avoid making anyone up, Doris tiptoed up the stairs.Nancy prides herself on her cooking.Nobody took any notice of my protests.Except for Kate, Dolly has no real friend.Little does Rita realize how serious her husband’s operation is going to be.Rather than take it back to the shop he decided to repair the things himself.Even if you offered more money, it wouldn’t make any difference.However experienced a driver you are// maybe, driving at that speed is dangerous.It’s too wonderful an opportunity for us to miss.

Only a brave person could have done that.To avoid making anyone up, Doris tiptoed up the stairs.Nancy prides herself on her cooking.Nobody took any notice of my protests.Except for Kate, Dolly has no real friend.Little does Rita realize how serious her husband’s operation is going to be.Rather than take it back to the shop he decided to repair the things himself.Even if you offered more money, it wouldn’t make any difference.However experienced a driver you are// maybe, driving at that speed is dangerous.It’s too wonderful an opportunity for us to miss.

Trên đây là kiến thức mà xephangvanban.com tổng hợp những cấu trúc ngữ pháp nâng cao trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn. Chúc bạn học tập thật tốt!