Nghị định 39/2019/NĐ-CP tổ chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

NGHỊ ĐỊNH

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ
chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định về tổ
chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này hướng dẫn chi tiết
thi hành Điều 20 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về tổ
chức và hoạt động của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt
là Quỹ).

2. Nghị định này áp dụng đối với Quỹ
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 2. Địa vị
pháp lý, tư cách pháp nhân của Quỹ

1. Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi
nhuận, do Thủ tướng Chính phủ thành lập.

2. Quỹ hoạt động theo mô hình Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn
điều lệ, có báo cáo tài chính riêng, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước và các ngân hàng thương mại hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đại
diện chủ sở hữu Nhà nước, thực hiện quyền và nghĩa vụ của đại diện chủ sở hữu
Nhà nước.

5. Trụ sở chính của Quỹ đặt tại thành
phố Hà Nội.

Điều 3. Nguyên tắc,
mục tiêu hoạt động của Quỹ

1. Nguyên tắc hoạt động

a) Quỹ hoạt động theo nguyên tắc tự
chủ về tài chính, bảo đảm an toàn vốn;

b) Quỹ chịu trách
nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn chủ sở hữu của mình;

c) Quỹ hỗ trợ đúng đối tượng và đủ điều
kiện theo quy định tại Nghị định này.

2. Mục tiêu hoạt động

a) Nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp nhỏ và vừa, góp phần làm tăng thu nhập, tạo việc làm cho người lao
động;

b) Tạo nguồn vốn hỗ trợ, phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa;

c) Nâng cao hiệu quả quản lý vốn nhà
nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 4. Giải
thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:

1. “Người quản lý của Quỹ” là người
giữ chức danh, chức vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành
viên, Kiểm soát viên, Giám đốc, Phó Giám đốc.

2. “Người lao động của Quỹ” là người
lao động được tuyển dụng để làm việc tại Quỹ theo quy định pháp luật về lao động
nhưng không giữ các chức danh, chức vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. “Cho vay trực tiếp” là việc Quỹ trực
tiếp thực hiện cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. “Cho vay gián tiếp” là việc Quỹ thực
hiện cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua giao vốn cho ngân hàng
thương mại được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

5. “Tài trợ” là việc Quỹ tài trợ vốn
và thực hiện các hoạt động hỗ trợ tăng cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

6. “Tỷ lệ chấp nhận rủi ro” là tỷ lệ
rủi ro cao nhất trong năm tài chính mà Quỹ được chấp nhận khi tổn thất xảy ra.
Tỷ lệ chấp nhận rủi ro được đo bằng giá trị tổn thất làm giảm vốn điều lệ chia
cho vốn điều lệ thực có của Quỹ tại thời điểm xác định tỷ lệ chấp nhận rủi ro.

Chương II

NHIỆM VỤ, QUYỀN
HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

Điều 5. Nhiệm vụ
và quyền hạn của Quỹ

1. Nhiệm vụ của Quỹ

a) Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định tại Nghị định này;

b) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn
đúng quy định;

c) Thực hiện chế độ báo cáo, kế toán
theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan;

d) Chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm
toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

đ) Mua bảo hiểm tài sản và các loại bảo
hiểm khác theo quy định của pháp luật để bảo đảm an toàn cho Quỹ;

e) Cung cấp số liệu, công bố công
khai về quy chế hoạt động, cơ chế tài chính, kết quả hoạt động của Quỹ và báo
cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán theo quy định tại Nghị định này và quy
định của pháp luật có liên quan.

2. Quyền hạn của Quỹ

a) Tổ chức và hoạt động theo đúng
nguyên tắc và mục tiêu hoạt động của Quỹ;

b) Được tuyển chọn, bố trí, sử dụng,
đào tạo lao động và sử dụng lao động theo quy định tại Nghị định này và các quy
định của pháp luật có liên quan;

c) Kiểm tra, giám sát định kỳ và đột
xuất việc sử dụng nguồn vốn của Quỹ; thu hồi vốn hỗ trợ đối với tổ chức vi phạm
các điều kiện, cam kết đã ký với Quỹ;

d) Được thuê các tổ chức, chuyên gia,
nhà khoa học để hỗ trợ hoạt động của Quỹ;

đ) Được thực hiện hoặc sử dụng dịch vụ
tư vấn, đánh giá năng lực quản trị, tài chính, công nghệ, xếp hạng tín nhiệm đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa;

e) Được yêu cầu doanh nghiệp trả chi
phí khi tham gia các hoạt động hỗ trợ của Quỹ;

g) Được tổ chức hội thảo, truyền
thông, đào tạo, tư vấn, xúc tiến đầu tư, thương mại, cung cấp thông tin, cơ sở
dữ liệu, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển, đầu tư, thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở
kỹ thuật, khu làm việc chung và các hoạt động hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị
định này phù hợp quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều 6. Cơ cấu tổ
chức quản lý của Quỹ

Cơ cấu tổ chức quản lý của của Quỹ gồm
có:

1. Hội đồng thành viên;

2. Kiểm soát viên;

3. Giám đốc và bộ máy giúp việc.

Điều 7. Hội đồng
thành viên

1. Hội đồng thành viên nhân danh Quỹ
thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ theo quy định tại Nghị định này và quy
định khác của pháp luật có liên quan.

2. Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch
và 02 thành viên. Chủ tịch và các thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách,
do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật.

3. Chủ tịch và các thành viên Hội đồng
thành viên có nhiệm kỳ làm việc 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.

4. Hội đồng thành viên có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyết định chiến lược, kế hoạch hoạt
động 05 năm, hằng năm của Quỹ sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư;

b) Ban hành quy chế hoạt động của Quỹ
phù hợp với quy định tại Nghị định này;

c) Quyết định phương án quản lý vốn đầu
tư, xây dựng; mua, bán, quản lý, sử dụng tài sản thuộc thẩm quyền theo quy định
pháp luật;

d) Quyết định phê duyệt Báo cáo tài
chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm và định mức sử dụng các
quỹ sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên và ý kiến chấp thuận của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư;

đ) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, tuyển dụng, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, trả lương, thưởng và các chế
độ, chính sách đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định
này;

e) Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc sau
khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

g) Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ;

h) Quyết định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, chi nhánh,
văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

5. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Chủ
tịch, các thành viên Hội đồng thành viên

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên phải
có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 05 năm là người quản lý, điều
hành trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh,
luật, kế toán, kiểm toán;

b) Các thành viên Hội đồng thành viên
phải có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm là người quản lý, điều hành
trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật,
kế toán, kiểm toán;

c) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ,
cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị
dâu, em dâu của người quản lý Quỹ;

d) Không đồng thời là cán bộ, công chức
trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoặc
không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;

đ) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội
đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc,
Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.

6. Quyền và nghĩa vụ của các thành
viên Hội đồng thành viên

a) Tham dự họp thảo luận, kiến nghị,
biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;

b) Thực hiện các nhiệm vụ, công việc
do Chủ tịch Hội đồng thành viên phân công theo thẩm quyền;

c) Kiểm tra, xem xét tình hình hoạt động
của Quỹ;

d) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Nghị định này.

7. Trách nhiệm của Chủ tịch và các
thành viên Hội đồng thành viên

a) Tuân thủ pháp luật, quy định tại
Nghị định này, quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Chấp hành các nghị quyết của Hội đồng
thành viên;

c) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng
danh nghĩa Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật;

d) Trường hợp phát hiện thành viên Hội
đồng thành viên có hành vi vi phạm nghĩa vụ trong thực hiện quyền và nghĩa vụ
được giao thì thành viên khác của Hội đồng thành viên có nghĩa vụ báo cáo bằng
văn bản với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

8. Chi phí hoạt động của Hội đồng
thành viên

Chi phí hoạt động của Hội đồng thành
viên được tính vào chi phí quản lý của Quỹ. Giám đốc bảo đảm các điều kiện và
phương tiện cần thiết cho hoạt động của Hội đồng thành viên.

9. Chế độ làm việc, điều kiện và thể
thức tiến hành họp Hội đồng thành viên theo quy định của pháp luật đối với Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Điều 8. Chủ tịch
Hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên là người
đại diện theo pháp luật của Quỹ. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa
vụ sau đây:

1. Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận
vốn, các nguồn lực khác do Nhà nước và các tổ chức có liên quan giao cho Quỹ.

2. Thay mặt Hội đồng thành viên ký
các văn bản thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

3. Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội
đồng thành viên hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng thành viên.

4. Phê duyệt kế hoạch hoạt động hằng
quý và hằng năm của Hội đồng thành viên.

5. Phân công nhiệm vụ cho các thành
viên Hội đồng thành viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thành
viên.

6. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của
Hội đồng thành viên, theo dõi và giám sát việc thực hiện các nghị quyết, quyết
định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và của Hội đồng thành viên.

7. Tổ chức giám sát, trực tiếp giám
sát và đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chiến lược, kế hoạch hoạt động, kết
quả hoạt động của Quỹ, kết quả quản lý điều hành của Giám đốc.

8. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội
đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên Hội đồng
thành viên hoặc ủy quyền cho Giám đốc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình.
Người được ủy quyền chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng thành viên về các
công việc được ủy quyền.

9. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác
theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 9. Kiểm soát
viên

1. Quỹ có 01 Kiểm soát viên do Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ nhiệm. Kiểm soát viên hoạt động theo nhiệm kỳ 05 năm
và có thể được bổ nhiệm lại.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Kiểm
soát viên

a) Có trình độ đại học trở lên, có
kinh nghiệm ít nhất 03 năm là người quản lý, điều hành
trong các lĩnh vực về kinh tế, tài chính, ngân hàng, quản trị kinh doanh, luật,
kế toán, kiểm toán;

b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ,
cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh chị em ruột, anh rể, em rể, chị
dâu, em dâu của người quản lý Quỹ;

c) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng
Giám đốc của doanh nghiệp khác;

d) Không đồng thời là cán bộ, công chức
trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội hoặc
không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác;

3. Quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát
viên

a) Giám sát việc tổ chức thực hiện
chiến lược, kế hoạch hoạt động 05 năm, hàng năm của Quỹ;

b) Giám sát việc thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Giám đốc Quỹ theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;

c) Xem xét, đánh giá thực trạng tài
chính, hoạt động của Quỹ, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị
nội bộ của Quỹ;

d) Giám sát thực hiện các dự án đầu
tư lớn, giao dịch mua, bán và giao dịch kinh tế khác có quy mô lớn của Quỹ theo
yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

đ) Lập và gửi báo cáo đánh giá, kiến
nghị về các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này
cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Hội đồng thành viên.

4. Trách nhiệm của Kiểm soát viên

a) Tuân thủ pháp luật, quyết định của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Nghị định này;

b) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và
lợi ích hợp pháp của các bên tại Quỹ;

c) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng
danh nghĩa Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

5. Chế độ làm việc của Kiểm soát viên

a) Kiểm soát viên làm việc chuyên
trách tại Quỹ;

b) Kiểm soát viên độc lập và chủ động
thực hiện các công việc theo kế hoạch;

c) Kiểm soát viên có trách nhiệm xây
dựng kế hoạch công tác và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ với Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.

6. Tiền lương, thù lao của Kiểm soát
viên

a) Kiểm soát viên được hưởng tiền
lương, thù lao theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả hoạt động
của Quỹ;

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định mức
và chi trả tiền lương, thù lao của Kiểm soát viên căn cứ vào mức độ hoàn thành
nhiệm vụ và quy định của pháp luật;

c) Chi phí hoạt động của Kiểm soát
viên được tính vào chi phí quản lý của Quỹ theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Giám đốc

1. Giám đốc do Hội đồng thành viên
quyết định bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự sau khi có ý kiến chấp thuận
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Giám đốc được bổ nhiệm làm việc theo nhiệm
kì 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
Giám đốc theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định
này.

3. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc

a) Tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ;
thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên; chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về kết quả hoạt động của
Quỹ theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này;

b) Ban hành các văn bản quản lý nội bộ
theo yêu cầu quản lý của Quỹ và phù hợp quy định tại Nghị định này;

c) Trình Hội đồng thành viên quyết định
về kế hoạch hoạt động 05 năm, hằng năm, báo cáo tài chính năm của Quỹ và tổ chức
thực hiện sau khi được phê duyệt;

d) Trình Hội đồng thành viên quyết định
phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm và định mức sử dụng các quỹ;

đ) Quản lý tài sản và nguồn vốn của
Quỹ theo quy định pháp luật;

e) Kiến nghị phương án tổ chức lại bộ
máy giúp việc;

g) Trình Hội đồng thành viên quyết định
việc quy hoạch, bổ nhiệm, miễn nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật đối với
người quản lý Quỹ thuộc thẩm quyền quy định tại Nghị định này;

h) Quyết định việc tuyển dụng lao động
theo kế hoạch; đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với
người lao động của Quỹ theo quy định tại Nghị định này;

i) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
phân công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên quy định tại Nghị định này.

4. Trách nhiệm của Giám đốc

a) Tuân thủ pháp luật, thực hiện các
quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định tại Nghị định này;

b) Chấp hành các nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên;

c) Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng
danh nghĩa Quỹ thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Điều 11. Quan hệ
giữa Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên và Giám đốc trong quản lý, điều hành
Quỹ

1. Trong quá trình tổ chức thực hiện các
nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, nếu thấy có vấn đề không có lợi
cho Quỹ thì Giám đốc báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét điều chỉnh lại
nghị quyết, quyết định. Trường hợp Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại nghị
quyết, quyết định thì Giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng phải có trách nhiệm báo
cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.

2. Giám đốc có trách nhiệm báo cáo định
kỳ với Hội đồng thành viên về tình hình hoạt động của Quỹ. Trường hợp cần thiết,
Chủ tịch Hội đồng thành viên yêu cầu Giám đốc trực tiếp báo cáo với Hội đồng
thành viên hoặc cử đại diện của Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp của Quỹ.

3. Hội đồng thành viên phân cấp cho
Giám đốc thực hiện nhiệm vụ của Quỹ và chịu trách nhiệm về việc phân cấp. Giám
đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về công việc
được phân cấp.

4. Mối quan hệ giữa Kiểm soát viên với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hội đồng thành viên và Giám đốc theo quy định của pháp
luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và quy chế hoạt động của Kiểm soát viên, quy chế hoạt động của
Hội đồng thành viên.

Điều 12. Bộ máy
giúp việc

Bộ máy giúp việc của Quỹ bao gồm các
Phó Giám đốc và các đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ, các chi nhánh, văn phòng đại
diện (sau đây gọi tắt là các đơn vị nghiệp vụ).

1. Phó Giám đốc

a) Phó Giám đốc giúp Giám đốc thực hiện
các nhiệm vụ theo phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật
về nhiệm vụ được phân công, ủy quyền. Phó Giám đốc do Hội đồng thành viên quyết
định bổ nhiệm hoặc thuê theo phương án nhân sự, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật trên cơ sở đề nghị của Giám đốc. Phó Giám đốc được bổ nhiệm làm việc
theo nhiệm kì 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại;

b) Số lượng Phó Giám đốc không quá 03
người;

c) Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Phó
Giám đốc theo quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 5 Điều 7 Nghị định
này;

2. Các đơn vị nghiệp vụ có chức năng
tham mưu, giúp việc cho Hội đồng thành viên, Giám đốc quản lý, điều hành Quỹ.

Điều 13. Quản lý
nhân sự của Quỹ

1. Quỹ thực hiện chế độ tự chủ về
nhân sự, được quyết định vị trí việc làm và số lượng người làm việc phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ được giao và phù hợp với quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.

2. Người lao động có quyền tham gia
thảo luận, góp ý kiến và đề xuất với các cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật lao động và pháp luật khác có liên quan.

3. Tập thể người lao động trong Quỹ
có quyền tham gia giám sát việc thực hiện nghị quyết Hội nghị người lao động;
thực hiện các nội quy, quy định, quy chế của Quỹ; thực hiện thỏa ước lao động tập
thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người
lao động; việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp; kết quả
giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng
hàng năm của người lao động.

4. Hàng năm Quỹ có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để
bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch hoạt động mà Hội đồng thành viên
đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy,
quy chế của Quỹ và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động.

5. Quan hệ giữa Quỹ và người lao động

a) Quan hệ giữa Quỹ và người lao động
thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động;

b) Giám đốc lập kế hoạch trình Hội đồng
thành viên thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng lao động, buộc
thôi việc, tiền lương, các chế độ bảo hiểm theo quy định pháp luật, phúc lợi,
khen thưởng và kỷ luật đối với người lao động cũng như mối quan hệ giữa Quỹ với
các tổ chức Công đoàn của người lao động.

Điều 14. Hoạt động
của các tổ chức chính trị, chính trị – xã hội

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam tại
Quỹ hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và các quy định của Đảng Cộng sản Việt
Nam.

2. Tổ chức Công đoàn, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức chính trị – xã hội khác của Quỹ hoạt động
theo Hiến pháp, pháp luật và quy định của các tổ chức đó.

Chương III

HOẠT ĐỘNG CHO
VAY, TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC

Mục 1. CHO VAY TRỰC
TIẾP

Điều 15. Nguyên
tắc cho vay trực tiếp

1. Hoạt động cho vay của Quỹ được thực
hiện theo thỏa thuận giữa Quỹ và doanh nghiệp nhỏ và vừa, phù hợp với quy định
tại Nghị định này.

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn của
Quỹ phải đảm bảo sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay
đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.

3. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng
Việt Nam.

Điều 16. Điều kiện
vay vốn

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đáp ứng quy định tại Điều
4 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh khả thi, khai thác các loại tài sản trí tuệ quy định tại Luật Sở hữu trí
tuệ hoặc công nghệ mới quy định tại Luật Chuyển giao công nghệ hoặc mô hình
kinh doanh mới theo quy định của pháp luật;

c) Đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu tham
gia dự án, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu 20% tổng vốn đầu tư để thực
hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn vốn để thực
hiện dự án, phương án sản xuất, kinh doanh;

d) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền
vay theo quy định tại Nghị định này.

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm
liên kết ngành được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm
c, điểm d khoản 1 Điều này;

b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh khả thi, nằm trong khu vực địa lý của cụm liên kết ngành và có hợp đồng hợp
tác, kinh doanh với doanh nghiệp khác trong cụm liên kết ngành hoặc cùng xây dựng,
sử dụng thương hiệu vùng. Việc xác định cụm liên kết ngành thực hiện theo quy định
tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản hướng dẫn thi hành.

3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia
chuỗi giá trị được vay vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm
c, điểm d khoản 1 Điều này;

b) Có dự án, phương án sản xuất, kinh
doanh khả thi, được triển khai để trực tiếp tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm
của chuỗi giá trị hoặc có hợp đồng hợp tác, kinh doanh với doanh nghiệp trực tiếp
tạo ra giá trị gia tăng cho sản phẩm của chuỗi giá trị. Việc xác định chuỗi giá
trị thực hiện theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn
bản hướng dẫn thi hành.

Điều 17. Lãi suất
cho vay trực tiếp

1. Lãi suất cho vay trực tiếp bằng
80% mức thấp nhất lãi suất cho vay thương mại. Mức thấp nhất lãi suất cho vay
thương mại được xác định trên cơ sở so sánh lãi suất cho vay của 04 ngân hàng
thương mại có vốn nhà nước và có tổng tài sản lớn nhất tại thời điểm xác định
lãi suất cho vay của Quỹ.

Trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Kế
hoạch và Đầu tư quyết định mức lãi suất cho vay trên cơ sở đề xuất của Hội đồng
thành viên.

2. Hằng năm hoặc trong từng thời kỳ,
căn cứ nguyên tắc xác định lãi suất quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng
thành viên công bố mức lãi suất cho vay của Quỹ.

Điều 18. Mức cho
vay, thời hạn cho vay

1. Mức cho vay đối với mỗi dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh tối đa không quá 80% tổng mức vốn đầu tư của từng
dự án, phương án. Tổng mức cho vay của Quỹ đối với một doanh nghiệp nhỏ và vừa
không được vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ.

2. Thời hạn cho vay được xác định phù
hợp với khả năng thu hồi vốn, khả năng trả nợ của doanh nghiệp và điều kiện cụ
thể của từng dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng tối đa không quá bảy
07 năm.

Điều 19. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục cho vay trực tiếp

1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm có:

a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh
nghiệp nhỏ và vừa;

b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất
kinh doanh và các văn bản, tài liệu khác chứng minh doanh nghiệp có đủ điều kiện
vay vốn theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ
đề nghị vay vốn tại trụ sở của Quỹ hoặc qua bưu điện.

3. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm
định tính đầy đủ của hồ sơ đề nghị vay vốn; thẩm định tính khả thi của dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh và các điều kiện cho vay khác theo quy định tại
Nghị định này; quyết định cho vay và thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường
hợp từ chối cho vay, Quỹ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy
trình thẩm định, ra quyết định cho vay trực tiếp theo nguyên tắc đảm bảo phân định
rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong quá trình thẩm
định và quyết định cho vay.

5. Trường hợp cần thiết, Hội đồng
thành viên xem xét, quyết định thành lập Hội đồng xét duyệt cho vay để ra quyết
định cho vay.

6. Quỹ có quyền thuê tư vấn độc lập
hoặc thành lập Tổ tư vấn cho vay gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo
lĩnh vực chuyên môn để tư vấn cho vay.

Điều 20. Thỏa
thuận cho vay trực tiếp

1. Thỏa thuận cho vay giữa Quỹ và
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định
tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và
doanh nghiệp nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;

b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay,
mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn vay, đồng tiền cho vay, phương thức cho vay,
giải ngân vốn vay, lãi suất cho vay, chuyển vốn vay, thu hồi lãi, gốc vốn vay,
biện pháp bảo đảm tiền vay và dự phòng, xử lý rủi ro (nếu có), hiệu lực của thỏa
thuận cho vay;

c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
của từng bên trong quá trình cho vay; cách thức giải quyết tranh chấp, vướng mắc
phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý
của Quỹ.

2. Ngoài các nội dung quy định tại
khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định
tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 21. Bảo đảm
tiền vay

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn
của Quỹ phải tuân thủ các biện pháp bảo đảm tiền vay. Đối với từng dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh, Quỹ xem xét, quyết định cụ thể các biện pháp bảo
đảm tiền vay phù hợp với tình hình thực tế và quy định của pháp luật.

2. Việc xác lập, thực hiện giao dịch
bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định pháp luật về giao
dịch bảo đảm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

Mục 2. CHO VAY
GIÁN TIẾP

Điều 22. Nguyên
tắc cho vay gián tiếp

1. Quỹ lựa chọn ngân hàng thương mại
(sau đây gọi tắt là ngân hàng) để ký thỏa thuận cho vay gián tiếp.

2. Ngân hàng áp dụng quy định pháp luật
về hoạt động vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính để tiếp nhận vốn
từ Quỹ.

3. Ngân hàng tự thẩm định, quyết định
cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện theo quy định tại Điều 23
Nghị định này và chịu trách nhiệm rủi ro về quyết định cho vay.

4. Ngân hàng chịu trách nhiệm trả đầy
đủ gốc và lãi cho vay gián tiếp cho Quỹ đúng thời hạn đã thỏa thuận với Quỹ.

5. Đồng tiền cho vay, trả nợ là đồng
Việt Nam.

Điều 23. Điều kiện
vay vốn từ nguồn vốn của Quỹ

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều kiện
sau:

a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c khoản 1 Điều 16 Nghị định này;

b) Đáp ứng các quy định về bảo đảm tiền
vay theo quy định pháp luật có liên quan.

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm
liên kết ngành được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều
kiện sau:

a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm
c khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định này;

b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản
1 Điều này.

3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia
chuỗi giá trị được ngân hàng cho vay từ nguồn vốn của Quỹ khi đáp ứng các điều
kiện sau:

a) Đáp ứng quy định tại điểm a, điểm
c khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định này;

b) Đáp ứng quy định tại điểm b khoản
1 Điều này.

Điều 24. Thời hạn,
mức cho vay gián tiếp

Thời hạn, mức cho vay gián tiếp thực
hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Điều 25. Lãi suất
cho vay gián tiếp, phí cho vay gián tiếp

1. Lãi suất cho vay gián tiếp là lãi
suất ngân hàng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay, bằng lãi suất cho vay trực tiếp
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.

2. Phí cho vay gián tiếp là khoản tiền
Quỹ phải trả cho ngân hàng để thực hiện việc cho vay, do hai bên thỏa thuận
nhưng không vượt quá 50% tiền lãi cho vay gián tiếp thu được đối với mỗi dự án,
phương án sản xuất, kinh doanh.

Điều 26. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục cho vay gián tiếp

1. Hồ sơ doanh nghiệp đề nghị vay vốn
gồm có:

a) Giấy đề nghị vay vốn của doanh
nghiệp nhỏ và vừa;

b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu khác chứng minh
doanh nghiệp có đủ điều kiện vay vốn theo quy định tại Điều 23 Nghị định này.

2. Hồ sơ ngân hàng đề nghị nhận vốn
cho vay gián tiếp gồm có:

a) Giấy đề nghị nhận vốn cho vay gián
tiếp của ngân hàng;

b) Các văn bản, tài liệu quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này và các tài liệu khác có liên quan.

3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ
đề nghị vay vốn tại điểm giao dịch của ngân hàng hoặc qua bưu điện.

4. Ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ đề nghị vay vốn, thẩm định, ra quyết định cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa và gửi hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp tại trụ sở của Quỹ hoặc
qua đường bưu điện.

5. Ngân hàng có trách nhiệm ban hành
quy trình thẩm định, ra quyết định cho vay gián tiếp đảm bảo nguyên tắc công
khai, minh bạch.

6. Quỹ có trách nhiệm tiếp nhận, đánh
giá hồ sơ đề nghị nhận vốn cho vay gián tiếp và quyết định chuyển vốn cho ngân
hàng để thực hiện cho vay gián tiếp. Trường hợp từ chối chuyển vốn, Quỹ phải
thông báo cho ngân hàng về lý do từ chối.

7. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy
trình đánh giá, ra quyết định chuyển vốn cho vay gián tiếp theo nguyên tắc đảm
bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các bên liên
quan trong quá trình cho vay gián tiếp.

Điều 27. Thỏa
thuận cho vay gián tiếp

1. Thỏa thuận cho vay gián tiếp giữa
Quỹ và ngân hàng phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định tại
Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và
ngân hàng, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;

b) Các thỏa thuận về số tiền cho vay,
mục đích sử dụng vốn vay, thời hạn cho vay, đồng tiền cho vay, lãi suất cho
vay, nhận vốn vay, hoàn trả vốn, thu hồi lãi, gốc cho vay, chuyển nợ quá hạn,
cơ cấu lại thời hạn trả nợ, hiệu lực của thỏa thuận cho vay gián tiếp;

c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
của từng bên trong quá trình thực hiện cho vay gián tiếp; cách thức giải quyết
tranh chấp, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và các thỏa thuận
khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.

2. Ngoài các nội dung quy định tại
khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định
tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Thỏa thuận cho vay giữa ngân hàng
và doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản và phù hợp với thỏa thuận
cho vay gián tiếp giữa Quỹ và ngân hàng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này.

Mục 3. TÀI TRỢ VỐN

Điều 28. Nguyên
tắc tài trợ vốn của Quỹ

1. Quỹ tài trợ một phần chi phí đối với
các hạng mục đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị của dự án, phương
án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 29 Nghị định này.

2. Đồng tiền tài trợ là đồng Việt
Nam.

Điều 29. Điều kiện
và mức tài trợ vốn

1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quỹ
xem xét, quyết định tài trợ vốn khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm
b, điểm c khoản 1 hoặc điểm a, điểm b khoản 2 hoặc điểm a, điểm b khoản 3 Điều
16 Nghị định này.

2. Mức tài trợ vốn không quá 01 tỷ đồng
cho một dự án, phương án sản xuất, kinh doanh nhưng không quá 50% vốn đầu tư xây
dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị.

Điều 30. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục đề nghị tài trợ vốn

1. Hồ sơ đề nghị tài trợ vốn gồm có:

a) Giấy đề nghị tài trợ của doanh
nghiệp nhỏ và vừa;

b) Hồ sơ dự án, phương án sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa và các văn bản, tài liệu chứng minh
doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng đủ điều kiện tài trợ quy định tại khoản 1 Điều
29 Nghị định này.

2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ
đề nghị tài trợ vốn tại trụ sở của Quỹ hoặc qua bưu điện.

3. Quỹ tiếp nhận, thẩm định tính đầy
đủ của hồ sơ đề nghị tài trợ vốn; thẩm định tính khả thi của dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh và các điều kiện tài trợ vốn theo quy định tại Nghị định này;
ra quyết định tài trợ và thông báo cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trường hợp từ
chối tài trợ, Quỹ phải có văn bản thông báo cho doanh nghiệp về lý do từ chối.

4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy
trình thẩm định, ra quyết định tài trợ, giải ngân vốn tài trợ theo nguyên tắc đảm
bảo phân định rõ trách nhiệm, nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức liên quan trong
quá trình thẩm định, quyết định tài trợ và giải ngân vốn tài trợ.

5. Quỹ thành lập Hội đồng xét duyệt
tài trợ vốn để xem xét, ra quyết định tài trợ vốn. Hội đồng thành viên quyết định
thành phần Hội đồng xét duyệt tài trợ vốn.

6. Quỹ có quyền thuê tư vấn độc lập
hoặc thành lập Tổ tư vấn tài trợ gồm nhà khoa học, nhà quản lý, chuyên gia theo
lĩnh vực chuyên môn để tư vấn tài trợ vốn.

Điều 31. Thỏa
thuận tài trợ vốn

1. Thỏa thuận tài trợ vốn giữa Quỹ và
doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được lập thành văn bản, đảm bảo tuân thủ các quy định
tại Nghị định này và gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Thông tin về pháp nhân của Quỹ và
doanh nghiệp nhỏ và vừa, địa điểm, thời điểm ký thỏa thuận;

b) Các thỏa thuận về hình thức tài trợ,
số tiền tài trợ, mục đích sử dụng khoản tài trợ, đồng tiền tài trợ, giải ngân
khoản tài trợ, hiệu lực của hợp đồng tài trợ;

c) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm
của từng bên; cách thức giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện
và các thỏa thuận khác theo yêu cầu quản lý của Quỹ.

2. Ngoài các nội dung quy định tại
khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định
tại Nghị định này và quy định pháp luật có liên quan.

Điều 32. Nghiệm
thu hạng mục tài trợ vốn

1. Căn cứ hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn
của doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ tiến hành nghiệm thu tài trợ vốn.

2. Hồ sơ nghiệm thu tài trợ vốn gồm
có:

a) Giấy đề nghị nghiệm thu tài trợ vốn
của doanh nghiệp;

b) Các văn bản, tài liệu, chứng từ
thanh toán liên quan đến việc đầu tư, xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị
của dự án, phương án sản xuất, kinh doanh.

3. Quỹ tiếp nhận, đánh giá đầy đủ hồ
sơ nghiệm thu tài trợ vốn; đánh giá và nghiệm thu tài trợ vốn.

4. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy
trình đánh giá, nghiệm thu tài trợ vốn bảo đảm nguyên tắc bình đẳng, công khai.

5. Hằng năm, doanh nghiệp nhận tài trợ
có trách nhiệm gửi Quỹ báo cáo về tình hình hoạt động của dự án, phương án sản
xuất, kinh doanh đã nhận tài trợ hoặc báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Mục 4. HỖ TRỢ TĂNG
CƯỜNG NĂNG LỰC

Điều 33. Các hoạt
động hỗ trợ tăng cường năng lực

1. Căn cứ nguồn vốn hoạt động và kế
hoạch hoạt động hàng năm, Quỹ tổ chức hội thảo, truyền thông, đào tạo, tư vấn,
xúc tiến đầu tư, thương mại, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu để hỗ trợ tăng
cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, đảm bảo hỗ trợ hiệu quả, đúng đối
tượng.

2. Căn cứ nguồn vốn hoạt động và kế
hoạch hoạt động hàng năm, Quỹ lập dự án, đề án hỗ trợ nghiên cứu phát triển; dự
án, đề án đầu tư, thành lập cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung để
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trình Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ Kế hoạch và Đầu
tư phê duyệt theo thẩm quyền.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG TIẾP
NHẬN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN VAY, TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ, ĐÓNG GÓP, ỦY THÁC

Điều 34. Nguyên
tắc tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác

1. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn
vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân bằng tiền hoặc
hiện vật.

2. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng
đối với vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác phải tuân thủ các quy định
của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết. Việc nhận vốn ủy
thác phải đảm bảo phù hợp với khả năng hoàn trả của Quỹ.

3. Không tiếp nhận vốn vay, tài trợ,
viện trợ, đóng góp, ủy thác gây phương hại đến lợi ích quốc
gia, an ninh, quốc phòng, vi phạm pháp luật về phòng, chống tham nhũng, hoạt động
rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật.

Điều 35. Tiếp nhận
và quản lý vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác

1. Quỹ tiếp nhận, quản lý và sử dụng
vốn vay, viện trợ theo quy định của pháp luật.

2. Quỹ trực tiếp nhận tài trợ, đóng
góp bằng tiền hoặc hiện vật của các tổ chức, cá nhân.

a) Việc tiếp nhận tài trợ, đóng góp
được thực hiện bằng văn bản giữa Quỹ và nhà tài trợ, bên đóng góp, phù hợp với
quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;

b) Hiện vật tài trợ, đóng góp cho Quỹ
phải được quy đổi ra tiền. Đối với hiện vật là tài sản có giá trị lớn hoặc chưa
có tại Việt Nam, Quỹ phải thuê tổ chức thẩm định giá thành lập hợp pháp định giá tài sản. Thời điểm định giá không quá 06 tháng tính đến
thời điểm ký hợp đồng tài trợ, đóng góp;

c) Bên tài trợ, đóng góp phải chịu
trách nhiệm về tính hợp pháp của khoản tài trợ, đóng góp.

3. Quỹ trực tiếp nhận vốn ủy thác của
các tổ chức, cá nhân.

a) Quỹ chỉ nhận ủy thác để thực hiện
các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Quỹ
quy định tại Nghị định này;

b) Việc nhận ủy thác được thực hiện bằng
văn bản, phù hợp với quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật có
liên quan;

c) Quỹ đảm bảo cơ sở vật chất và đội
ngũ cán bộ để thực hiện nội dung nhận ủy thác;

d) Quỹ được hưởng phí ủy thác và phải
sử dụng vốn ủy thác đúng với mục đích, nội dung ủy thác đã thỏa thuận;

đ) Bên ủy thác phải giao vốn ủy thác
phù hợp với tiến độ đã thỏa thuận, chịu mọi rủi ro và hưởng các lợi ích từ hoạt
động ủy thác.

Điều 36. Sử dụng
vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác

1. Căn cứ quy định của pháp luật Việt
Nam, điều ước quốc tế và thỏa thuận đã ký với tổ chức, cá nhân, Quỹ sử dụng vốn
vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác và lợi nhuận phát sinh từ các nguồn vốn
này (nếu có) để thực hiện các hoạt động sau:

a) Bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ;

b) Cho vay, tài trợ vốn cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định của bên ủy thác, nhà tài trợ. Trường hợp bên ủy
thác, nhà tài trợ không có quy định thì Quỹ thực hiện theo quy định tại Mục 1,
Mục 2 và Mục 3 Chương III Nghị định này;

c) Thực hiện các hoạt động hỗ trợ
tăng cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Mục 4 Chương III
Nghị định này.

2. Quỹ được phối hợp với các tổ chức,
cá nhân để thực hiện các hoạt động quy định tại Điều này.

Chương V

PHÂN LOẠI NỢ,
TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO VÀ XỬ LÝ RỦI RO

Mục 1. PHÂN LOẠI
NỢ, TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG RỦI RO

Điều 37. Phân loại
nợ

1. Quỹ thực hiện phân loại nợ đối với
toàn bộ dư nợ cho vay trực tiếp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
phân loại nợ đối với các tổ chức tín dụng.

2. Ngân hàng có trách nhiệm phân loại
nợ đối với dư nợ cho vay gián tiếp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về phân loại nợ đối với các tổ chức tín dụng.

Điều 38. Trích lập
dự phòng rủi ro cho vay

1. Quỹ trích lập dự phòng rủi ro cho
vay trực tiếp và được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ như sau:

a) Trích lập dự phòng rủi ro chung bằng
0,75%/năm tính trên tổng dư nợ cho vay trực tiếp tại thời điểm trích lập;

b) Trích lập dự phòng rủi ro cụ thể:
Căn cứ kết quả phân loại nợ, Quỹ trích lập dự phòng rủi ro cụ thể đối với dư nợ
cho vay trực tiếp. Mức trích từng nhóm nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng.

2. Ngân hàng trích lập dự phòng rủi
ro đối với dư nợ cho vay gián tiếp theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về trích lập dự phòng rủi ro của các tổ chức tín dụng.

Mục 2. XỬ LÝ RỦI
RO

Điều 39. Nguyên
tắc xử lý rủi ro cho vay

1. Việc xử lý rủi ro của Quỹ phải đảm
bảo thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.

2. Việc xem xét xử lý rủi ro phải căn
cứ vào nguyên nhân dẫn đến rủi ro, mức độ rủi ro, tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, khả năng trả nợ của doanh nghiệp, đảm bảo đầy đủ hồ
sơ, đúng thời điểm và trình tự được quy định của Nghị định này.

3. Việc xử lý rủi ro được thực hiện
theo hướng giảm thiệt hại tối đa cho nhà nước và gắn trách nhiệm của Quỹ, bên
vay và các tổ chức liên quan trong việc thu hồi khoản trả nợ vay.

4. Việc lựa chọn biện pháp xử lý rủi
ro được thực hiện theo thứ tự ưu tiên, biện pháp nào không gây mất vốn hoặc ít
gây mất vốn nhà nước thì được cân nhắc thực hiện trước.

5. Một khoản nợ có thể áp dụng một hoặc
đồng thời nhiều biện pháp xử lý rủi ro được quy định của Nghị định này.

6. Tỷ lệ chấp nhận rủi ro của Quỹ
không quá 5% tại thời điểm kết thúc năm tài chính.

Điều 40. Các biện
pháp xử lý rủi ro

1. Các biện pháp xử lý rủi ro đối với
dư nợ cho vay trực tiếp của Quỹ bao gồm:

a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ/số tiền
trả nợ;

b) Gia hạn nợ vay;

c) Khoanh nợ;

d) Xóa nợ lãi;

đ) Xóa nợ gốc;

e) Bán nợ;

g) Xử lý tài sản bảo đảm tiền vay;

h) Các biện pháp xử lý rủi ro khác
theo quy định của pháp luật.

2. Các biện pháp xử lý rủi ro đối với
dư nợ cho vay gián tiếp thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về các biện pháp xử lý rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Điều 41. Thẩm
quyền xử lý rủi ro

1. Thẩm quyền xử lý rủi ro cho vay trực
tiếp

a) Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết
định biện pháp xử lý rủi ro theo quy định tại điểm đ, điểm e, điểm g khoản 1 Điều
40 Nghị định này khi rủi ro làm giảm vốn điều lệ của Quỹ;

b) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
xem xét, quyết định các biện pháp xử lý rủi ro quy định tại điểm c, điểm d, điểm
đ khoản 1 Điều 40 Nghị định này khi rủi ro không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ;

c) Quỹ xem xét, quyết định các biện
pháp xử lý rủi ro theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm e, điểm g, điểm h khoản
1 Điều 40 Nghị định này khi rủi ro không làm giảm vốn điều lệ của Quỹ;

d) Trường hợp tỷ lệ chấp nhận rủi ro
vượt quá 5% tại thời điểm kết thúc năm tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Thẩm quyền xử lý rủi ro cho vay
gián tiếp

Thẩm quyền quyết định các biện pháp xử
lý rủi ro cho vay gián tiếp thực hiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thẩm quyền xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng và pháp luật có liên quan.

Điều 42. Sử dụng
dự phòng rủi ro để xử lý rủi ro cho vay

1. Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro để xử
lý rủi ro cho vay trực tiếp

a) Trường hợp số tiền dự phòng không
đủ để xử lý toàn bộ rủi ro cho vay của các khoản nợ phải xử lý, Quỹ sẽ lấy từ
quỹ dự phòng tài chính theo quy định tại Điều 51 Nghị định này. Sau khi đã sử dụng
hết quỹ dự phòng tài chính, nếu còn thiếu thì Quỹ hạch
toán trực tiếp phần chênh lệch thiếu của số tiền dự phòng vào chi phí hoạt động;

b) Trường hợp số tiền dự phòng đã
trích còn lại lớn hơn số tiền dự phòng phải trích, Quỹ hoàn nhập phần chênh lệch
thừa.

2. Ngân hàng sử dụng dự phòng rủi ro
để xử lý rủi ro đối với dư nợ cho vay gián tiếp theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ
chức tín dụng.

Chương VI

QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH

Điều 43. Vốn hoạt
động của Quỹ

1. Vốn chủ sở hữu bao gồm:

a) Vốn điều lệ tối thiểu của Quỹ là
2.000 tỷ đồng do ngân sách nhà nước cấp từ nguồn chi cho đầu tư phát triển. Bộ
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định mức vốn điều lệ của Quỹ trong từng thời kỳ;

b) Vốn bổ sung từ kết quả hoạt động của
Quỹ;

c) Vốn hình thành từ các khoản tài trợ,
viện trợ, đóng góp không phải hoàn trả của các tổ chức, cá nhân;

d) Vốn khác thuộc sở hữu của Quỹ.

2. Vốn hình thành từ tiếp nhận các
khoản vay, đóng góp, ủy thác phải hoàn trả của các tổ chức, cá nhân.

3. Vốn khác theo quy định của pháp luật.

Điều 44. Nguyên
tắc quản lý và sử dụng vốn, tài sản, doanh thu, chi phí và phân phối kết quả hoạt
động của Quỹ

1. Quỹ phải quản lý và sử dụng vốn
theo nguyên tắc đúng mục đích, có hiệu quả, bảo đảm an toàn vốn.

2. Quỹ áp dụng quy định pháp luật về
đầu tư xây dựng, mua, bán, quản lý, sử dụng tài sản cố định, quản lý doanh thu,
thu nhập khác, chi phí và phân phối kết quả tài chính đối với Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Doanh thu và chi phí của Quỹ phải
được quản lý chặt chẽ, đảm bảo tính đúng đắn, trung thực và hợp pháp; phải có đầy
đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật và phản ánh đầy đủ trong sổ kế
toán theo chế độ kế toán áp dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 45. Mục
đích sử dụng vốn

1. Sử dụng vốn hoạt động quy định tại
Điều 43 Nghị định này để cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.

2. Sử dụng vốn quy định tại điểm b,
điểm c, điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này để tài trợ vốn đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị.

3. Sử dụng vốn quy định tại điểm b,
điểm c, điểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 43 Nghị định này để hỗ trợ tăng cường
năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

4. Sử dụng vốn quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 43 Nghị định này để thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Quỹ;
xử lý rủi ro, bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được
xảy ra trong hoạt động của Quỹ.

5. Sử dụng vốn hoạt động quy định tại
Điều 43 Nghị định này để chi quản lý, điều hành Quỹ; chi đầu tư xây dựng, mua sắm
tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo quy định tại Điều 48 Nghị định này để phục
vụ cho hoạt động của Quỹ.

6. Sử dụng vốn nhàn rỗi thuộc vốn hoạt
động quy định tại Điều 43 Nghị định này để gửi tiết kiệm tại ngân hàng thương mại nhưng phải đảm bảo an toàn vốn.

Điều 46. Quản lý
tài sản

1. Mua sắm tài sản cố định của Quỹ

a) Thẩm quyền quyết định đầu tư, mua
sắm tài sản cố định, tiêu chuẩn, định mức, trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm và
sửa chữa tài sản cố định áp dụng theo quy định đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bảo đảm công khai, minh
bạch, tiết kiệm, hiệu quả;

b) Việc mua sắm tài sản cố định phục
vụ cho hoạt động của Quỹ thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tổng tài
sản cố định không vượt quá 7% vốn điều lệ thực có của Quỹ tại thời điểm mua sắm.

2. Nguyên tắc trích khấu hao, chế độ
quản lý, sử dụng và thời gian trích khấu hao tài sản cố định của Quỹ thực hiện
theo quy định pháp luật về khấu hao tài sản cố định áp dụng đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

3. Thuê tài sản cố định

a) Quỹ được quyền thuê tài sản cố định
theo nguyên tắc có hiệu quả, đúng quy định của pháp luật đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

b) Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
cố định thực hiện theo quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

4. Thanh lý, nhượng, bán tài sản cố định

a) Quỹ được quyền thanh lý, nhượng,
bán tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng,
không sử dụng được hoặc sử dụng không hiệu quả để thu hồi vốn theo nguyên tắc
công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn vốn, đúng quy định;

b) Thẩm quyền quyết định thanh lý,
nhượng, bán tài sản cố định; trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định thực hiện theo quy định đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

5. Kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố
định

a) Kiểm kê tài sản

Quỹ phải tổ chức kiểm kê định kỳ hoặc
đột xuất để xác định số lượng tài sản cố định trong các trường hợp: khóa sổ kế
toán để lập báo cáo tài chính năm; sau khi xảy ra thiên tai, địch họa hoặc vì
lý do nào đó gây ra biến động tài sản của Quỹ; theo quy định của các cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.

Đối với tài sản thừa, thiếu, phải xác
định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan và xác định
mức bồi thường vật chất theo quy định của pháp luật.

b) Đánh giá lại tài sản

Quỹ phải thực hiện đánh giá lại tài sản
theo quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá
trị do đánh giá lại tài sản thực hiện theo quy định của Quỹ đối với từng trường
hợp cụ thể.

6. Xử lý tổn thất về tài sản

Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ phải
xác định giá trị tài sản bị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như
sau:

a) Xác định rõ nguyên nhân khách quan
(thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ) và nguyên nhân chủ quan;

b) Nếu do nguyên nhân chủ quan thì tổ
chức, cá nhân gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định của pháp luật.
Quỹ quy định cụ thể việc bồi thường và quyết định mức bồi thường phù hợp với
quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về quyết định của mình;

c) Nếu tài sản đã mua bảo hiểm theo
pháp luật thì xử lý theo hợp đồng bảo hiểm;

d) Giá trị tài sản tổn thất sau khi
đã bù đắp bằng tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức
bảo hiểm và sử dụng dự phòng, nếu thiếu thì được hạch toán vào chi phí trong kỳ
của Quỹ;

đ) Trường hợp đặc biệt do thiên tai
hoặc nguyên nhân bất khả kháng gây ra thiệt hại nghiêm trọng, Quỹ không thể tự
khắc phục được thì Giám đốc báo cáo Hội đồng thành viên phương án xử lý tổn thất
để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định.

7. Quỹ có trách nhiệm ban hành quy chế
mua sắm và quản lý tài sản cố định theo quy định tại Nghị định này và các quy định
pháp luật có liên quan.

Điều 47. Doanh
thu

Doanh thu của Quỹ là khoản phải thu
phát sinh trong kỳ, bao gồm:

1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ:

a) Thu từ hoạt động cho vay bao gồm:
thu lãi từ cho vay trực tiếp, cho vay gián tiếp và thu khác từ hoạt động cho
vay;

b) Thu từ hoạt động quản lý các nguồn
vốn vay, tài trợ, viện trợ, đóng góp, ủy thác (nếu có);

c) Thu từ hoạt động hỗ trợ tăng cường
năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

d) Các khoản thu khác từ hoạt động
nghiệp vụ.

2. Thu từ lãi tiền gửi.

3. Thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản;
thu tiền bảo hiểm được bồi thường (phần còn lại sau khi đã bù đắp tổn thất xảy
ra); thu phạt, bồi thường vi phạm hợp đồng kinh tế; thu từ các khoản nợ đã xóa
bằng dự phòng rủi ro nay thu hồi được; thu từ chênh lệch tỷ giá (nếu có).

4. Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.

Điều 48. Chi phí
của Quỹ

Chi phí của Quỹ là các khoản chi phí
phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ, bao gồm:

1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:

a) Chi hoạt động cho vay, tài trợ vốn
bao gồm: phí cho vay gián tiếp, chi tài trợ vốn; chi thẩm định hồ sơ; phí thẩm
định và giám định tài sản bảo đảm; chi kiểm tra, giám sát, chi nghiệm thu các
khoản tài trợ vốn và các khoản chi khác liên quan đến hoạt động tài trợ vốn,
cho vay;

b) Chi thực hiện các hoạt động hỗ trợ
tăng cường năng lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;

c) Chi phí tiếp nhận và quản lý vốn
vay, viện trợ, tài trợ, đóng góp, ủy thác từ các tổ chức, cá nhân;

d) Chi trích lập dự phòng rủi ro và
khoản dự phòng khác (nếu có);

đ) Chi về nghiệp vụ xử lý nợ;

e) Chi bảo hiểm, chi cho hoạt động gửi
vốn nhàn rỗi, chi chênh lệch tỷ giá;

g) Các khoản chi hoạt động nghiệp vụ
khác.

2. Chi hoạt động bộ máy

a) Chi cho người lao động, người quản
lý bao gồm: Chi tiền lương, tiền công, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản
chi mang tính chất tiền lương; các khoản chi để đóng góp theo lương (Bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn); chi khen thưởng, chi phúc lợi; chi trang phục giao dịch; chi trợ cấp;
chi ăn ca; chi y tế; các chi phí cho lao động nữ theo quy định hiện hành; các
khoản chi khác cho người lao động, người quản lý theo quy định của pháp luật;

b) Chi cho hoạt động quản lý bao gồm:
công tác phí; chi đào tạo; chi nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ; chi
tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị; chi cho công nghệ thông tin; chi về các hoạt
động đảng, đoàn thể; chi văn phòng phẩm, tài liệu, sách báo; chi điện, nước, điện
thoại, bưu chính viễn thông, vệ sinh cơ quan; chi hội nghị, hội thảo, tập huấn,
tuyên truyền, in ấn tài liệu, lễ tân; chi mua hàng hóa, dịch vụ; chi giao dịch,
đối ngoại, tham gia diễn đàn, mạng lưới; chi kiểm tra, giám sát, kiểm toán; chi
thuê chuyên gia, tư vấn trong và ngoài nước; chi phí vận chuyển và các khoản
chi khác cho hoạt động quản lý;

c) Chi đầu tư xây dựng, mua sắm, bảo
dưỡng, sửa chữa tài sản; chi khấu hao tài sản cố định; chi thuê tài sản thực hiện
theo hợp đồng thuê; chi nhượng bán, thanh lý tài sản; chi bảo hiểm tài sản; chi
mua sắm công cụ dụng cụ; chi khác cho quản lý và sử dụng tài sản.

3. Chi nộp thuế,
các khoản phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

4. Chi các khoản đã hạch toán doanh
thu nhưng thực tế không thu được và không hạch toán giảm doanh thu; chi các khoản
nợ phải trả, đã xác định mất chủ và hạch toán vào thu nhập nhưng sau đó lại xác
định được chủ nợ; chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ
xấu; chi trả tiền phạt, bồi thường do vi phạm hợp đồng kinh tế thuộc trách nhiệm
của Quỹ; chi xử lý khoản tổn thất tài sản theo quy định của pháp luật; chi cho
công tác xã hội từ thiện; chi án phí, lệ phí thi hành án.

5. Các khoản chi phí khác.

6. Định mức chi phí quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này thực hiện theo quy định của pháp
luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật không có quy định, Quỹ căn cứ vào khả
năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu bảo đảm phù hợp, hiệu
quả.

Điều 49. Lương,
phụ cấp lương

Quỹ thực hiện quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, người quản lý Quỹ theo quy
định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ, phù hợp với tính chất, mô hình, hoạt động của Quỹ theo quy định
tại Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Điều 50. Phân phối
kết quả tài chính

1. Kết quả tài chính hằng năm của Quỹ
là số chênh lệch giữa tổng số thu nhập và tổng số chi phí phát sinh trong năm
tài chính.

2. Sau khi trả tiền phạt do vi phạm
các quy định của pháp luật và bù đắp lỗ từ các năm trước, nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật, trường hợp tổng thu nhập lớn hơn tổng
chi phí, phần chênh lệch này coi như 100%, được phân phối như sau:

a) Trích tối đa 25% vào quỹ đầu tư
phát triển;

b) Trích tối đa 20% vào quỹ dự phòng
tài chính, mức tối đa của quỹ này không vượt quá 25% mức vốn điều lệ thực có của
Quỹ;

c) Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm tài chính của người lao động và
quỹ thưởng người quản lý tối đa bằng 1,5 tháng lương thực hiện trong năm tài
chính của người quản lý;

d) Số còn lại sau khi trích các quỹ
trên (nếu có) được bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển;

đ) Trường hợp chênh lệch thu – chi
còn lại sau khi trích lập quỹ đầu tư phát triển mà không đủ nguồn để trích các
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý theo mức quy định thì
Quỹ được giảm trích lập quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn trích lập đủ quỹ
khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng người quản lý theo mức quy định nhưng mức giảm
tối đa không quá mức trích vào quỹ đầu tư phát triển trong năm tài chính;

e) Hội đồng thành viên quyết định mức
trích quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi,
quỹ thưởng người quản lý.

3. Trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi:

a) Quỹ xếp loại A được trích 3 tháng
lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;

b) Quỹ xếp loại B được trích 1,5
tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen thưởng, phúc lợi;

c) Quỹ xếp loại C được trích 01 tháng lương thực hiện của người lao động cho hai quỹ khen
thưởng, phúc lợi.

4. Trích lập quỹ thưởng người quản
lý:

a) Quỹ xếp loại A được trích 1,5
tháng lương thực hiện của người quản lý;

b) Quỹ xếp loại B được trích 01 tháng
lương thực hiện của người quản lý;

c) Quỹ xếp loại C thì không được trích lập quỹ thưởng của người quản lý.

5. Hội đồng thành viên hoặc người được
ủy quyền quyết định việc trích, tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi, quỹ thưởng
người quản lý, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính theo quy định tại
khoản 2 Điều này.

6. Khi kết quả tài chính trong năm bị
lỗ, Quỹ được chuyển lỗ sang năm sau, thời gian được chuyển lỗ tính liên tục
không quá 05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Trường hợp sau 05 năm, nếu
Quỹ không chuyển hết lỗ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 51. Quản lý
và sử dụng các quỹ

1. Việc sử dụng các quỹ phải đúng quy
định, mục đích, đúng đối tượng.

a) Quỹ xây dựng, ban hành quy chế quản
lý, sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật, đảm bảo dân chủ, minh bạch, có
sự tham gia của Ban Chấp hành công đoàn Quỹ và công khai trong Quỹ trước khi thực
hiện;

b) Trong năm tài chính, Quỹ được chủ
động tạm trích các quỹ trên cơ sở kết quả hoạt động để có nguồn chi sử dụng các
quỹ theo mục đích đã quy định;

c) Định mức chi khen thưởng người lao
động, chi phúc lợi do Hội đồng thành viên ban hành.

2. Quỹ đầu tư phát triển được dùng để:

a) Thực hiện các dự án đầu tư phát
triển của Quỹ bao gồm: đầu tư, mở rộng và phát triển hoạt động hỗ trợ của Quỹ;
chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới, dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng các dự
án đã đầu tư xây dựng, dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần
lắp đặt, dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; dự án, đề tài nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra
cơ bản; đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ cho người
lao động, người quản lý của Quỹ; các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển
khác;

b) Tài trợ vốn đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị; thực hiện các hoạt động hỗ trợ tăng cường năng lực đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa;

c) Bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ.

3. Quỹ dự phòng tài chính được dùng
theo thứ tự ưu tiên sau:

a) Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về
tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong hoạt động sau khi đã được bù đắp bằng
tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử
dụng dự phòng được hạch toán vào chi phí trong kỳ;

b) Xử lý rủi ro cho vay sau khi đã sử
dụng hết dự phòng rủi ro cho vay được trích lập từ chi phí theo quyết định của
Hội đồng thành viên;

c) Cuối năm, nếu không sử dụng hết quỹ
dự phòng tài chính, số dư của quỹ được chuyển sang năm tiếp theo, số tiền thu hồi
được từ các khoản đã được xử lý rủi ro được hạch toán vào thu nhập khác của Quỹ.

4. Quỹ khen thưởng được sử dụng để
thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ, thưởng đột xuất, thường theo quy định của
pháp luật về thi đua khen thưởng cho người lao động, tập thể Quỹ; thưởng cho
người quản lý đối với những khoản thưởng theo quy định pháp luật về thi đua
khen thưởng; thưởng cho cá nhân, đơn vị ngoài Quỹ có đóng góp nhiều cho hoạt động
của Quỹ.

5. Quỹ thưởng người quản lý được sử dụng
để thưởng cuối năm, thưởng thường kỳ, thưởng đột xuất, thưởng khi kết thúc nhiệm
kỳ của người quản lý. Mức thưởng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định theo mức độ
hoàn thành nhiệm vụ được giao và hiệu quả hoạt động của Quỹ trên cơ sở đề nghị
của Chủ tịch Hội đồng thành viên.

6. Quỹ phúc lợi được sử dụng để chi
cho các hoạt động thể thao, văn hóa, phúc lợi cho người lao động, người quản
lý; chi phúc lợi công cộng, từ thiện; chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất,
chi chế độ cho người lao động, người quản lý trong các ngày lễ, Tết; chi đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa các công trình phúc lợi của Quỹ và
các hoạt động phúc lợi khác.

Điều 52. Chế độ
kế toán, kiểm toán

1. Quỹ tổ chức thực hiện công tác kế
toán theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ
ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hằng năm.

3. Quỹ tổ chức bộ máy kế toán theo
quy định của pháp luật về kế toán và quy chế nội bộ của Quỹ.

Điều 53. Báo cáo
tài chính

1. Quỹ phải lập báo cáo tài chính
quý, năm. Báo cáo tài chính năm của Quỹ phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm
toán độc lập được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

2. Báo cáo năm được gửi chậm nhất là
sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Báo cáo kết quả kiểm toán báo
cáo tài chính năm của Quỹ do tổ chức kiểm toán độc lập thực hiện được gửi chậm
nhất là sau 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

3. Sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm
soát viên, Giám đốc trình Hội đồng thành viên phê duyệt Báo cáo tài chính, gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

4. Quỹ thực hiện công khai tài chính
theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

Chương VII

GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH
GIÁ HOẠT ĐỘNG

Điều 54. Giám
sát hoạt động của Quỹ

1. Quỹ có trách nhiệm xây dựng và vận
hành hệ thống giám sát nội bộ đảm bảo hoạt động có hiệu quả, phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ và thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

Hệ thống giám sát nội bộ của Quỹ bao
gồm các cơ chế, chính sách, quy chế, quy trình, cơ cấu tổ chức, nhân sự của Quỹ
được xây dựng phù hợp với quy định tại Nghị định này và được tổ chức thực hiện
nhằm kiểm soát, phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro trong hoạt động của
Quỹ.

2. Quỹ xây dựng và ban hành kế hoạch
hoạt động 05 năm và hàng năm theo mẫu quy định tại Phụ
lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư giám sát, quản lý.

3. Hằng năm, Quỹ phải báo cáo Bộ Kế
hoạch và Đầu tư về kết quả hoạt động, bao gồm kết quả hoạt động hỗ trợ, hiệu quả
quản lý vốn, tài sản, đánh giá rủi ro, hạn chế trong hoạt động của Quỹ và kiến
nghị, đề xuất giải pháp xử lý phù hợp.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
giám sát hoạt động của Quỹ.

a) Việc giám sát được thực hiện thông
qua hoạt động của Kiểm soát viên;

b) Nội dung giám sát được thực hiện
theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 3 Điều 9 Nghị định
này.

Điều 55. Đánh
giá kết quả hoạt động và xếp loại Quỹ

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện
đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại Quỹ hằng năm.

2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt
động hằng năm của Quỹ bao gồm:

a) Chỉ tiêu 1: Tăng trưởng dư nợ cho
vay, doanh số tài trợ vốn;

b) Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ nợ xấu;

c) Chỉ tiêu 3: Tổng thu nhập trừ tổng
chi phí;

d) Chỉ tiêu 4: Tình hình chấp hành
pháp luật về đầu tư, quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Quỹ, nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước, tình hình chấp hành quy định về chế độ báo cáo tài chính hằng
năm và báo cáo tình hình hoạt động hằng năm của Quỹ.

3. Yếu tố khách quan được xem xét, loại
trừ khi đánh giá hoạt động của Quỹ:

a) Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, biến
động kinh tế – chính trị, chiến tranh và các nguyên nhân bất khả kháng khác;

b) Thay đổi về chính sách liên quan
làm ảnh hưởng đến hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và kết quả hoạt động
của Quỹ.

Điều 56. Công bố
thông tin

1. Quỹ phải công bố định kỳ những
thông tin sau đây:

a) Thông tin cơ bản về Quỹ;

b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ
tiêu cụ thể của kế hoạch hoạt động hằng năm;

c) Báo cáo và tóm tắt Báo cáo tài
chính hằng năm đã được kiểm toán;

d) Báo cáo đánh giá về kết quả thực
hiện kế hoạch hoạt động hàng năm;

đ) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ
cấu tổ chức Quỹ.

2. Quỹ phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai
tại trụ sở chính của Quỹ về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, kể
từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

a) Tài khoản của Quỹ tại ngân hàng bị
phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;

b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt
động của Quỹ;

c) Thay đổi người quản lý, gồm thành
viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Giám đốc,
Phó Giám đốc;

d) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có
bản án, quyết định của Tòa án đối với người quản lý Quỹ;

đ) Có kết luận của cơ quan thanh tra
hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của Quỹ;

e) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm
toán độc lập, hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính.

3. Người đại diện theo pháp luật của
Quỹ hoặc người được ủy quyền thực hiện việc công bố thông tin và phải chịu
trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác, trung thực và kịp thời của thông tin được
công bố.

Chương VIII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 57. Trách
nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ cấp vốn điều lệ; quyết định
tăng, giảm vốn điều lệ của Quỹ.

2. Hướng dẫn việc quy hoạch, bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động và chế độ chính sách đối với người quản lý Quỹ.

3. Hướng dẫn việc
xử lý rủi ro, đánh giá kết quả hoạt động và xếp loại Quỹ.

4. Hướng dẫn việc
tiếp nhận tài trợ, đóng góp, nhận ủy thác của Quỹ.

5. Có ý kiến chấp thuận đối với kế hoạch
hoạt động 05 năm, hàng năm của Quỹ.

6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật và chế độ chính sách khác đối với Chủ
tịch, các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên; có ý kiến chấp thuận
đối với đề nghị của Hội đồng thành viên về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm đối với Giám đốc.

7. Quyết định hoặc chủ trì, phối hợp
với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp xử lý rủi ro
của Quỹ theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này.

8. Ban hành quy chế hoạt động của Kiểm
soát viên.

9. Thực hiện việc xếp hạng Quỹ theo
quy định pháp luật.

10. Thực hiện việc đánh giá kết quả
hoạt động và xếp loại hằng năm đối với Quỹ.

11. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ
khác của cơ quan đại diện chủ sở hữu Nhà nước theo quy định tại Nghị định này
và quy định pháp luật có liên quan.

Điều 58. Trách
nhiệm của Bộ Tài chính

1. Hướng dẫn chế độ kế toán đối với
Quỹ.

2. Cấp vốn điều lệ đã được Thủ tướng
Chính phủ quyết định phê duyệt cho Quỹ.

Điều 59. Trách
nhiệm của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

Hướng dẫn việc xếp hạng Quỹ và việc
quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động, người
quản lý của Quỹ.

Điều 60. Trách
nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa nhận hỗ trợ của Quỹ

1. Sử dụng vốn vay, vốn tài trợ đúng
mục đích, theo đúng thỏa thuận đã ký kết giữa Quỹ và các bên có liên quan.

2. Tuân thủ theo đúng quy định pháp
luật và thực hiện đúng, đầy đủ các cam kết, nghĩa vụ theo thỏa thuận đã ký kết
giữa Quỹ và các bên có liên quan.

3. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính
xác, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, sử dụng vốn
hỗ trợ của Quỹ, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp
pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp.

Điều 61. Điều
khoản chuyển tiếp

1. Các dự án, phương án sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa đã được Quỹ ủy thác cho các ngân hàng
thương mại cho vay trước khi Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục
thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết theo quy định tại
Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
thành lập Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cho đến hết thời hạn ủy thác
cho vay.

2. Quỹ tiếp tục áp dụng chế độ kế
toán theo quy định hiện hành đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương đến khi
có văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Quỹ tiếp tục thực hiện chế độ tiền
lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý và người lao động theo quy định
tại Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị định số
51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động,
tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số
38/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội về hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao đối với Quỹ Phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa đến khi có văn bản hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương
binh và Xã hội.

Điều 62. Hiệu lực
và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành
viên Hội đồng thành viên và Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa,
các tổ chức và cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

PHỤ LỤC I

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG 05 NĂM CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
(Kèm theo Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)

KẾ
HOẠCH HOẠT ĐỘNG 05 NĂM CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA

I. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH

II. CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG – TÀI
CHÍNH:

1. Kết quả hoạt động năm …

2. Mục tiêu hoạt động – tài chính
giai đoạn …

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

IV. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN,
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾ
T QUẢ THỰC HIỆN

V. CÁC NỘI DUNG KHÁC

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
(Kèm theo Nghị định số 39/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ)

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
NĂM …
CỦA QUỸ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Tổng quan về hoạt động của Quỹ
trong năm thực hiện

2. Thuận lợi

3. Khó khăn tồn tại

4. Đề xuất, giải pháp

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM THỰC HIỆN

1. Hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa

1.1. Cho vay

1.2. Tài trợ

2. Hoạt động khác của Quỹ

3. Kết quả hoạt động – tài chính năm
thực hiện

III. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG – TÀI
CHÍNH NĂM KẾ HOẠCH

TT

Nội
dung

Đơn
vị

Thực
hiện năm N-1

Kế
hoạch năm N

So
sánh

I

Tổng doanh thu

 

 

 

 

II

Tổng chi phí

 

 

 

 

III

Chênh lệch thu chi

 

 

 

 

IV

Chi tiêu hoạt động nghiệp vụ

 

 

 

 

1

Cho vay

 

 

 

 

1.1

Cho vay trực tiếp

 

 

 

 

Số dư cho vay

 

 

 

 

Số dư nợ xấu

 

 

 

 

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ

 

 

 

 

Số dự án, phương án sản xuất – kinh
doanh được giải ngân

 

 

 

 

1.2

Cho vay gián tiếp

 

 

 

 

Số dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ
và vừa qua ngân hàng

 

 

 

 

Số dự án, phương án sản xuất – kinh
doanh được giải ngân

 

 

 

 

Kết quả phân loại nợ của ngân hàng

 

 

 

 

Số vốn ngân
hàng chưa hoàn trả Quỹ

 

 

 

 

2

Tài trợ

 

 

 

 

Tổng số tiền tài trợ

 

 

 

 

Số dự án, phương án sản xuất – kinh
doanh được tài trợ

 

 

 

 

V

Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn của
các tổ chức, cá nhân (nếu có)

 

 

 

 

1

Nguồn vốn vay

 

 

 

 

2

Nguồn vốn tài trợ

 

 

 

 

3

Nguồn vốn viện trợ

 

 

 

 

4

Nguồn vốn đóng góp

 

 

 

 

5

Nguồn vốn ủy thác

 

 

 

 

VI

Nộp ngân sách (nếu có)