Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành xây dựng trong bối cảnh hội nhập quốc tế

Năm

2015

2016

2017

2018

2019

2020

Xuất khẩu

 

 

 

 

 

 

Gốm xứ

477

430.6

464

509.5

527,8

n/a

Clanhke và xi măng

667,3

 

706,7

1240,6

1391,5

1435,9

Gỗ và sản phẩm gỗ

6797,5

6964,5

7702,4

8907,7

10561,6

12372,0

Sắt thép

1692,2

n/a

3149,4

4547,2

4204,9

5258,4

Sản phẩm từ sắt thép

1772,9

n/a

2299,1

3035,3

3338,0

3054,1

Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ

766,1

n/a

1086,4

1271.0

1686,3

2502,2

Nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

Gỗ và sản phẩm gỗ

2147,3

 

2161,7

2436,4

2441,3

2558,5

Phế liệu sắt thép

808,6

 

1396,6

1936,4

1661,2

1672,1

Sắt thép

7491,7

8056,2

9076,1

9901,6

9506,2

8066,9

Sản phẩm từ sắt thép

3777,3

 

3206,5

3675,8

4090,2

4537,5

Máy móc, thiết bị ngành xây dựng

793.7

764.3

626.1

566.8

538,6

n/a

Máy móc, thiết bị ngành xi măng

318.5

220

262

254,7

195,0

n/a