NGU PHAP Tieng ANH LOP 6 Chuong Trinh MOI – NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 (CHƯƠNG TRÌNH MỚI) UNIT 1: MY – Studocu

Nội Dung Chính

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 6 (CHƯƠNG

TRÌNH MỚI)

UNIT 1: MY NEW SCHOOL

1. NEW WORDS.

Word Pronunciation Type Meaning

activity /æk’tiv.i/ n Hoạt động

imagine /i’mæd in/ʒ v Tưởng tượng

draw /dr :/ɔ v Vẽ

make /meik/ v Làm,

art /a:t/ n Nghệ thuật

Boarding school / ‘b :.di sku:l/ɔ ɳ n Trường nội trú

classmate / ‘kla:s/ n Bạn cùng lớp

compass / ‘k məs/ʌ n Com-pa

creative /kri’ei/ adj Sáng tạo

look / luk/ v Nhìn, xem

use /ju:s/ v Dùng, sử dụng

ask /a:sk/ v Hỏi

answer / ‘an:sə/ v Trả lời, đáp lại

correct / kə’rekt/ v Sửa, sửa chữa

equipment /i’kwipənt/ n Thiết bị

excited /ik’sai/ adj Phấn chấn.

greenhouse / ‘gri:n s/ʊ n Nhà kính

help /help/ n,v Giúp đỡ, trợ giúp

international /’,inə’næ .ən.əl/ʃ adj Quốc tế

check /t ek/ʃ v Kiểm tra

match / mæt /ʃ v Nối, làm cho phù

hợp

practise / ‘præktis/ v Rèn luyện

create /’kri:’eit/ v Tạo, tạo nên, tạo

ra

repeat /’ ri’pi:t/ v Nhắc lại

Interview /’ ‘inə.vju:/ n, v Phỏng vấn

judo / ‘d u:.də /ʒ ʊ n Môn võ judo

knock /n k/ɒ v Gõ (cửa)

Overseas /,ə .və’si:z/ʊ n ,adv ở (nước ngoài)

Pocket money / ‘p k’m n/ɒ ʌ n Tiền túi, tiền riêng

poem / ‘pə .im/ʊ n Bài thơ

Remember /ri’memə(r) v Nhớ, ghi nhớ

Share / eə(r)/ʃ v Chia sẻ

Smart /sma:t/ adj Bảnh bao, sáng

sủa

Surround /sə’ra nd/ʊ v Bao quanh

read / ri:d/ v Đọc

write / rait/ v Viết

find / faind/ v Tìm, phát hiện

complete /kəm’pli:t/ v Hoàn thành

work /w k/ɜː v Làm việc

listen /’lisn/ v Nghe

speak /spi:k/ v Nói

Swimming pool / ‘swimiɳ pu:l/ n Bể bơi

II. GRAMMAR:

A. The present simple ( Thì Hiện Tại Đơn)

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả

một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển

nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại

Chân lý, sự thật hiển nhiên

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời

gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian

biểu.

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
Sử dụng trong một số cấu trúc khác

3. Công thức thì hiện tại đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”

Khẳng

định

S + am/are/is S + V(e/es)

Phủ định S + am/are/is + not +

Note : is not = isn’t ;

are not = aren’t

S + do/ does + not +

V(ngể)

Note : do not = don’t

does not = doesn’t

Nghi vấn Yes – No question

Am/ Are/ Is (not) + S +

….?

Yes, S+ am/ is/ are

No, S+ am/is/are +not.

Wh- questions

Wh + am/ are/ is (not) + S

+ …?

Yes – No question

Do/ Does (not) + S

+ V(ngể)..?

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Wh- questions

Wh + do/ does(not) + S

+ V(nguyên thể)….?

Lưu ý Cách thêm s/es:

UNIT 2: MY HOME

I. NEW WORDS:

Word Pronunciation Type Meaning

behind [bi’haind] pre sau, ở đằng sau

between [bi’twi:n] pre ở giữa

Air conditioner [eə(r)kən’di∫.ən.ər] n Điều hòa nhiệt độ

apartment [ə’p :tənt]ɑ n căn hộ

bathroom [b :θ.ru:m]ɑ n Phòng tắm

Department

store

[di’p :tmənt st :]ɑ ɔ n Cửa hàng bách hóa

dishwasher [‘di∫,w .∫ə]ɔ n máy rửa bát đĩa

fridge [frid ]ʒ n tủ lạnh

crazy [‘krei] adj Kì dị, lạ thường

cupboard [‘k pbəd]ʌ n tủ ly

Furniture [‘fə:nit∫ə] n đồ đạc (trong nhà), đồ

gỗ

hall [h :l]ɔ n phòng lớn, đại sảnh

In front of [in ‘fr nt əv]ʌ pre ở phía trước, đằng

trước

kitchen [‘kit∫.ən] n phòng bếp, nhà bếp

Living room [‘liη ru:m] n Phòng khách

messy [‘mesi] adj lộn xộn, bừa bộn

microwave [‘maiə.weiv] n Lò vi sóng

move [mu:v] v di chuyển, chuyển nhà

Next to [nekst tu:] pre ở cạnh

sofa [‘souə] n ghế xôfa, ghế tràng kỷ

Stilt house [‘stilt haus] n Nhà sàn

Under [‘ nə(r)]ʌ pre Phía dưới, ở bên dưới

wardrobe [‘w :.drəub]ɔ n Tủ đựng quần áo

II. GRAMMAR:

1. There is và There are

I. Thể khẳng định

Với thể khẳng định, có 3 nguyên tắc sử dụng cấu trúc There + be +…

a,Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)

Ví dụ: – There is a pen in my lovely pencil case. – There is an apple in the picnic

basket.

b,Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)

– There are pens in my lovely pencil case.

– There are three apples in the picnic basket.

– There are many trees in my grandparents’ garden.

c,Nguyên tắc 3:
There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
  • There is hot water in the bottle.
  • There is some rice left on the plate.

II. Thể phủ định

Ở thể phủ định, sau động từ to be sẽ có thêm từ not và thường có thêm từ any để
nhấn mạnh sự không tồn tại của một thứ gì đó. Tương tự, cũng có 3 nguyên tắc:
a,Nguyên tắc 1: There is not + singular noun
  • There is not any book on the shelf.
bên tắc 2: There are not + plural noun

– There are not any students in the classroom right now.

cên tắc 3: There is not + uncountable noun

– There is not any milk in the fridge.

III. Thể nghi vấn

aâu hỏi Yes/NoĐối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước
từ there để tạo thành câu hỏi. Từ any được dùng với câu hỏi cho danh từ số nhiều và
danh từ không đếm được.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Are there any pets in your family? No, there are not.
bâu hỏi How many…?
How many + plural noun ( danh từ số nhiều ) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
How many oranges are there in your lunchbox?
How many fish are there in the fish tank?

IV. Thể rút gọn

There is = There’s
There are = There’re
There is not = There’s not = There isn’t
There are not = There’re not = There aren’t

1. Prepositions of place

Preposition
of place

Explanation Example

in
inside

 I watch TV in the living-room
 I live in New York
 Look at the picture in the book
 She looks at herself in the mirror.
 She is in the car.
 Look at the girl in the picture
 This is the best team in the world

at
used to show an exact position or
particular place

 I met her at the entrance, at the bus stop
 She sat at the table
at a concert, at the party
at the movies, at university, at work

on

  • next to or along the side of (river)
  • used to show that something is in
    a position above something else
    and touching it.
  • left, right
  • a floor in a house
  • used for showing some methods
    of traveling
  • television, radio

 Look at the picture on the wall
 Cambridge is on the River Cam.
 The book is on the desk
 A smile on his face
 The shop is on the left
 My apartment is on the first floor
 I love traveling on trains / on the bus / on a
plane
 My favorite program on TV, on the radio
by, next to,  The girl who is by / next to / beside the

firefighter [‘faiə,faiə] n lính chữa cháy, lính

cứu hỏa

fireworks [‘faiəwə:ks] n pháo hoa, pháo bông

funny [‘f n]ʌ adj buồn cười, thú vị

generous [ ́d enərəs ]ʒ adj rộng rãi, hào phóng

museum [mju:’ziəm] n Viện bảo tang

Organize [‘ :.gən]ɔ v tổ chức

patient [‘pei∫nt] adj Điềm tĩnh, kiên nhẫn.

personality [,pə:sə’næl.ə.ti] n tính cách, cá tính

prepare [pri’peə] v chuẩn bị

racing [‘reiη] n cuộc đua

reliable [ri’laiəbl] adj đáng tin cậy

serious [‘siə.ri.əs] adj nghiêm túc

shy [∫ai] adj bẽn lẽn, hay xấu hổ

sporty [‘sp :ti]ɔ adj Dáng thể thao, khỏe

mạnh

volunteer [,v l.ən’tiə]ɔ n người tình nguyện.

zodiac [‘zou.æk] n Cung hoàng đạo

II. GRAMMAR:

A. Verb “ be/ have” for description( Sử dụng to

be và have để miêu tả)

1. Sử dụng to be để miêu tả : Chúng ta thường sử dụng động từ to be để miêu tả

ngoại hình hoặc tính cách.

Dạng khẳng định : S + to be + adj.

Eg: I am confident. (I’m confident.) (Tôi tự tin.)

They are clever. (They’re clever.) (Họ thông minh.)

She is beautiful. (She’s beautiful.) (Cô ấy xinh đẹp.)

2. Sử dụng have để miêu tả: Chúng ta thường dùng have để miêu tả ngoại hình.

Dạng khẳng định : S + have/ has + (a/ an) + adj. + body part

Eg: I have long hair. (Tôi có mái tóc dài.)

The cat has green eyes. (Con mèo có đôi mắt màu xanh lá cây.)

B. THE PRESENT CONTINUOUS TO TALK ABOUT THE FUTURE ( thì hiện tại tiếp

diễn để nói về các dự định trong tương lai)

The present continuous is used to talk about arrangements for events at a time later

than now. There is a suggestion that more than one person is aware of the event, and

that some preparation has already happened.

E.

1. I’m meeting Jim at the airport = Jim and I have discussed this.

2. I am leaving tomorrow. = I’ve already bought my train ticket.

3. We’re having a staff meeting next Monday = all members of staff have been told

about it.

Eg:

1. Is she seeing him tomorrow?

2. He isn’t working next week.

3. They aren’t leaving until the end of next year.

4. We are staying with friends when we get to Boston.

Note: In the first example, “seeing” is used in a continuous form because it means

“meeting”.

BE CAREFUL! The simple present is used when a future event is part of a program

or time-table.

Notice the difference between:

a. We’re having a staff meeting next Monday = just that once

b. We have a staff meeting every Monday

UNIT 4. MY NEIGHBORHOOD

I. NEW WORDS:

Word Pronunciation Type Meaning

art gallery [‘a:t’gæl.ər] n Phòng trưng bày các tác phẩm

nghệ thuật

backyard [,bæk’j :d]ɑ n sân sau

cathedral [ kə’θi:drəl] n nhà thờ lớn, thánh đường

Convenient

Convenience

Conveniently

inconvenient

[kən’vi:.ni.ənt]

/kən’vi:niəns/

/kən’vi:niəntli/

/,iŋkən’vi:ni.ənt/

Adj

N

Adv

Adj

tiện lợi, thuận tiện

sự tiện lợi, sự thuận tiện

[một cách] tiện lợi

bất tiện, phiền phức

crowded /kra did/ʊ Adj đông đúc, đông người

Like > <dislike /laik/ >

</dis’laik/

V thích, ưa > < không ưa, ghét

exciting /ik’saiη/ Adj Thú vị, lí thú, hứng thú

fantastic /fæn’tæstik/ Adj kỳ diệu; tuyệt vời

historic /hi’st r/ɒ Adj Cổ, cổ kính, có tính chất lịch sử

incredibly /in’kred.i/ Adv Đáng kinh ngạc

memorial /mə’m :ri.əl/ɔ n đài tưởng niệm

modern /’m d.ən/ɒ Adj hiện đại

pagoda /pə’gəuə/ n Ngôi chùa

peaceful /’pi:səl/ Adj yên tĩnh, bình lặng

polluted /pə’lu:tid/ Adj ô nhiễm

quiet /’kwaiət/ Adj yên lặng, yên tĩnh; êm ả

R ailwaystation /’reil

‘stei.∫ən/

n Ga tàu hỏa

square /skweə[r]/ n Quảng trường

statue /’stæt∫u:/ n bức tượng

suburb /’s b. :d/ʌ ɜ n vùng ngoại ô

temple /’tem/ n đền, điện, miếu

terrible /’terəbl/ adj Tồi tệ

workshop /’w :k∫ p/ɜ ɒ n Phân xưởng (sản xuất, sữa chữa)

boot /bu:t/ n ủng, bốt
cuisine /kwi’zi:n/ n Kĩ thuật nấu ăn

desert /’dez.ət/ n Sa mạc

diverse /dai’v :s/ɜ adj đa dạng
essential /i’sen.∫əl/ adj Rất cần thiết, thiết yếu.
forest /’f r/ɒ n rừng
island /’aiənd/ n Hòn đảo
lake /leik/ n Hồ
mountain /’ma n/ʊ n Núi
plaster /’pl :stə[r]/ɑ n băng dính, băng keo
rock /r k/ɒ n Hòn đá, phiến đá
thrilling /’θril /ɳ adj Gây hồi hộp
torch /t :t∫/ɔ n đèn pin
travel agent /’trævl ei ənt/ʒ n Công ty du lịch
valley /’væl/ n thung lung
waterfall /’w :təf :l/ɔ ɔ n thác nước
windsurfing /’wind,s :fiŋ/ɜ n Môn thể thao lướt ván buồm
wonder /’w nə[r]/ʌ n kỳ quan

II. GRAMMAR:

1. Superlative (So sánh nhất)

Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex: She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.

Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

Các tính từ so sánh đặc biệt
good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)

2. Modal verb : Must

2. Must (Phải, cần phải)

Thể khẳng định: S + must + verb (inf. without to)
Thể phủ định: S + must not/ mustn’t + Vinf. [viết tắt: must not = mustn’t]
Thể nghi vấn: Must + S + verb…?

  • Must được dùng để đưa ra một lời khuyên, hoặc một đề nghị được nhấn mạnh.
    Eg: He mustn’t see that film. It’s for adults only.
    You must take more exercise. Join a tennis club.

UNIT 6: OUR TET HOLIDAY

I WORDS.

Word Pronunciation Type Meaning
Apricot blossom
/’ei.pri t’bl s.əm/ɒ ɒ n Hoa mai
calendar /’kæl.inər/ n lịch
celebrate /’sel.i/ v kỷ niệm
cool down /ku:l da n/ʊ v Làm mát
decorate /’dek.ə.reit/ v trang hoàng

####### Dutch /d t∫/ʌ n/adj Người Hà Lan/tiếng Hà Lan

empty out /’emp a t/ʊ v Đổ(rác)
family gathering /’fæm.əl ‘gæð.ərη/ n Sum họp gia đình
feather /’feð.ər/ n Lông(gia cầm)
first-footer /’fə:stfut.ə(r)/ n người xông đất
get wet /get wet/ v Bị ướt

korean /kə’ri:ən/ n/adj người/ tiếng Hàn Quốc/
luck-money /’l k m ni/ʌ ʌ n đồng tiền lì xì/ cầu may
Peach blossom /pi:t ‘bl s.əm/ʃ ɔ n hoa đào
remove /ri’mu:v/ v Rũ bỏ, dời đi, di chuyển
rooster /’ru:.stər/ n gà trống
rubbish /’r bi∫/ʌ n đồ bỏ đi, rác
Thai /tai/ n Người Thái/Tiếng Thái
Wish /wi∫/ n/v Lời ước, ước

II.

1. Modal verb : Should

Use Example

Should (not)+ V

Diễn tả một lời khuyên, một việc tốt nên thực
hiện.

You should study hard for the
final exam.
Dùng để hỏi, xin ý kiến, nêu ý kiến về một vấn
đề gì đó.

We think he should give up
smoking.
Diễn tả một điều gì đó không đúng, hoặc
không như mong đợi.

They gave up, but they should
continue soluting the difficult.
Diễn tả một suy đoán, hoặc kết luận một điều
gì đó có thể xảy ra trong tương lai.

She prepared for the
competition very well, so she
should she should win.

Had better

Cách dùng tương tự như should và ought to,
nhưng nhấn mạnh sự cần thiết, và mong muốn
hành động hơn

You are so green. You had
better go to hospital.

2. Simple future tense (Thì tương lai đơn)

a. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có
kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường
sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

bách dùng thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

c. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S +
won’t.

d. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
    Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
  • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

UNIT 7. TELEVISION

I. NEW WORDS.

Word Pronunciation Type Meaning
adventure
/əd’ven∫ə/ n Cuộc phiêu lưu
announce /ə’na ns/ʊ v thông báo
audience /’ :di.əns/ɔ n khán giả
cartoon /k :’tu:n/ɑ n Phim họat hình
channel /’t∫æn.əl/ n Kênh(truyền hình)

  • How old? Bao nhiêu tuổi
    EG: a/ I met my uncle yesterday. → Whom did you meet yesterday?
    b/ Peter gives me this gift. → Who gives you this gift?
    c/ Our train is arriving in the evening. → When is your train arriving?
    d/ I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast. → What did you have for breakfast?
    e/ Peter didn’t come to the party because he was ill. → Why didn’t Peter come to the party?
    f/ It’s Jane’s car. → Whose car is it?

2: and, or and but ( Liên từ nối )

The most important among the coordinating conjunctions

are and, but and or.

a : The conjunction and is used to suggest:
a) That one action follows another in the chronological order.
Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office.
b) That one idea is the result of another
Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly.
And can also be used to suggest a kind of comment on something mentioned in the first clause.
Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising.
b. But : The conjunction but is used to suggest a contrast.
Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in
the light of the first clause.)
The stick was thin but it was strong. Ex: He was ill but he went to work.
She is poor but honest.
But can be used with the meaning of ‘with the exception of’.
Eg : Everybody but James turned up.
c. Or : The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized.
Eg : You can have tea or coffee. Ex:You can work hard or you can fail.

UNIT 8. SPORTS AND GAMES

1. NEW WORDS.

Word Pronunciation Type Meaning
athlete
/’æθ.li:t/ n vận động viên
basketball /’b :.skit :l/ɑ ɔ n Môn bóng rổ
boat /bə t/ʊ n thuyền
career /kə’riər/ n nghề nghiệp, sự nghiệp
congratulation /kən,græt.∫ ‘lei.∫ən/ʊ n xin chúc mừng!/ sự chúc mừng

elect /i’lekt/ v Lựa chọn, bầu chọn

equipment /i’kwipənt/ n Thiết bị, dụng cụ
exhausted /ig’z :.stid/ɔ adj kiệt sức, mệt lử, mệt lử
fantastic /fæn’tæs/ adj Tuyệt diệu, kỳ diệu; tuyệt vời
fit /fit/ adj mạnh khỏe
goggles /’g g/ɔ n Kính (để bơi) kính bảo vệ mắt
gym /’d im/ʒ n Trung tâm thể dục
last /l :st/ɑ v Kéo dài
marathon /’mær.ə.θən/ n cuộc đua ma-ra-tông
racket /’ræk/ n Cái vợt (cầu lông)
regard /ri’g :d/ɑ v Coi là
ring /riŋ/ n Sàn đấu (boxing)
skateboard /’skeit :d/ɔ n ván trượt, trượt ván
ski /ski:/ v,n trượt tuyết, ván trượt tuyết
skiing /’ski:iŋ/ n môn trượt tuyết; sự trượt tuyết
Sports competition /sp :tsɔ ,kəmpə’ti∫.ən/ n Cuộc đua thể thao
sporty /’sp :ti/ɔ adj Khỏe mạnh, dáng thể thao
volleyball /’v l.i :l/ɔ ɔ n Môn bóng chuyền

II. GRAMMAR.

1. PAST SIMPLE.

a. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

b. Cách dùng thì quá khứ đơn

Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
Dùng trong câu điều kiện loại II

c. Công thức thì quá khứ đơn

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường”
Khẳng định S + was/ were S + V-ed
Phủ định
S + was/were not S + did not + V (nguyên thể)
Nghi vấn Was/Were+ S? Did + S + V(nguyên thể)?

d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm

ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể).

2. IMPERATIVES: GIVING INSTRUCTIONS.

Imperative sentences are used to issue a command or instruction, make a request, or

offer advice. Basically, they tell people what to do. Imperative sentences usually end

with a period but can occasionally end with an exclamation point. These sentences

are sometimes referred to as directives because they provide direction to whomever is

being addressed.

Eg: Pass the salt. Eg: Move out of my way!
Eg: Shut the front door. Eg: Find my leather jacket

Giving instructions

You often see the imperative form in instruction manuals or when someone tells you

how to do something. There are often “sequencing” words to show the steps in the

process.

For example, “firstly”, “secondly” and “finally”.
Eg : Simple instructions to replace a light bulb
Firstly
, turn off the electricity.
Secondly , remove the light bulb.
Then , screw in the new light bulb.
Finally , turn the electricity on and switch on the light.
You can also say “after that” instead of “then” and “first” / “second” instead of “firstly” and “secondly”.

3. Adverbs of frequency – Trạng từ tần suất

  • Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency): Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời
    cho câu hỏi về tần suất:
    How often + do/ does + chủ ngữ + động từ?
    Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh
    thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ)
    Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần.
    Eg : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.)
    He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.)
    He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.)
    He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.)

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + have/ has + VpII S + haven’t/ hasn’t + VpII Have/ Has + S + VpII?

4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây,
vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time,
…)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June,
…)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây
giờ

b. Superlative (So sánh nhất)

Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun

Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.

Ex:She is the tallest girl in the village. Ex: He is the most gellant boy in class.

Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

Các tính từ so sánh đặc biệt

good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most
little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest)

UNIT 10: OUR HOUSES IN THE FUTURE

1. NEW WORDS:

Word Pronunciation Type Meaning
apartment /ə p rt·mənt/ˈ ɑ n căn hộ
flat /flæt/ n căn hộ
condominium / k n·də m n·i·əm/ˌ ɑ ˈ ɪ n chung cư
penthouse / pent·h s/ˈ ɑʊ n tầng trèn cùng của một tòa nhà cao
tầng
basement apartment / be s·məntˈ ɪ ə p rt·mənt/ˈ ɑ n căn hộ tầng hầm
houseboat / h s bo t/ˈ ɑʊ ˌ ʊ n nhà thuyền
villa / v l·ə/ˈ ɪ n biệt thự
cable television (TV
cable)

/ ke ·bəl tel·ə v ·ən/ˈ ɪ ˈ ˌ ɪʒ n truyền hình cáp

appliance /ə pl ·əns/ˈ ɑɪ n thiết bị, dụng cụ
wireless TV / w ər·ləs ti vi /ˈ ɑɪ ˌ ːˈ ː n ti vi có kết nối mạng không dây
wireless / w ər·ləs/ˈ ɑɪ adj,n vô tuyến điện, không dây
wifi / w f /ˈ ɑɪˈ ɑɪ n hệ thống mạng không dây sử dụng
sóng vô tuyến
fridge /fr d /ɪ ʒ n tủ lạnh
automatic / · ə mæ · k/ˌɔ t̬ ˈ t̬ɪ adj tự động
look after /l kʊ æf tər/ˈ V trông nom, chăm sóc
iron /a rn/ɪ v bàn là, ủi (quần áo
hi-tech / h tek/ˈ ɑɪˈ adj kỹ thuật cao
helicopter / hel· k p·tər/ˈ ɪˌ ɑ n máy bay trực thăng
dry /dr /ɑɪ v làm khô, sấy khô
comfortable / k m·fər· ə·bəl/ˈ ʌ t̬ adj đầy đủ, tiện nghi
castle / kæs·əl/ˈ (n): n lâu đài
skyscraper / sk skre ·pər/ˈ ɑɪˌ ɪ n nhà chọc trời
motorhome / mə tə hə m/ˈ ʊ ˌ ʊ n nhà lưu động (có ôtô kéo)

2. GRAMMAR

Simple future tense (Thì tương lai đơn)

1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh

(Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước

khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì

tương lai đơn với động từ to think trước nó.

2. Cách dùng thì tương lai đơn

Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ

3. Công thức thì tương lai đơn

Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn
S + will + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên thể) Will + S + V(nguyên thể)

Trả lời: Yes, S + will./ No, S +
won’t.

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
    Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
  • think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

1. Will and might for future. Both “will” and “might” are modal auxiliary verbs. This

means that they are followed by the infinitive of the verb without “to”:

Eg : “It will rain later/ “It might rain later.”

We use “will” when we are sure that something will happen.

“It will be sunny later.” (100% probability)

We use “might” when something is less sure.

“It might rain later. Take an umbrella with you .” (50% probability)

The negative forms are:

“It won’t…”
“It won’t snow until December.”
“It might not…”
“It might not be sunny at the beach.”

UNIT 11: OUR GREENER WORLD

1. NEW WORDS:

Word Pronunciation Type Meaning
air pollution
/eər pə lu· ən/ˈ ʃ n ô nhiễm không khí
be in need /bɪ nɪ nid/ v cần
water pollution / w · ərˈ ɔ t̬ pə lu· ən/ˈ ʃ n ô nhiễm nước
noise pollution /n z pə lu· ən/ɔɪ ˈ ʃ n ô nhiễm tiếng ồn
deforestation /di f r.ə ste. ən/ːˌ ɔː ˈ ɪ ʃ n nạn phá rừng, sự phá rừng

UNIT 12: ROBOTS

1. NEW WORDS:

Word Pronunciation Type Meaning
play football
/pleɪ f t b l/ˈ ʊ ˌ ɔ v chơi bóng đá
do the dishes /du ðə d :ez/ɪʃ v rửa chén
cut the hedge /k tʌ ðə hed /:ʒ v cắt tỉa hàng rào
make the bed /me kɪ ðə bed/: v dọn giường
laundry / l n/ (n)ˈ ɑː n sự giặt ủi
home robot /ho mʊ ro .b t/ˈ ʊ ɑː n người máy gia đình
doctor robot / d k·tər/ˈ ɑ n người máy bác sĩ
worker robot / w r·kərˈ ɜ ro .b t/ˈ ʊ ɑː n người máy công nhân
sing a song /s ŋɪ eɪ /s ŋ/ɔ v hát một bài hát
teaching robot / ti .t ŋˈ ː ʃɪ ro .b t/ˈ ʊ ɑː n người máy dạy học
(good/bad) habits / hæb. t/ˈ ɪ n thói quen (tốt /xấu)
lift / l ft/ɪ n nâng lèn, nhấc lên, giơ lên
laundry ˈ ɑːl n/ n quần áo cần phải giặt
gardening / rən. ŋ/ˈɡɑː ɪ n công việc làm vườn
go out / oɡ ʊ a t/:ʊ v đi ra ngoài, đi chơi
go/come to town / næt ·ər·əl/ˈ ʃ v đi ra thành phố
there’s a lot to do có nhiều việc cần phải làm
guard (v) / rd/ɡɑː v canh giữ, canh gác
go to the
pictures/the movies

v đi xem tranh/ đi xem phim

minor / m ·nər/ˈ ɑɪ adj nhỏ, không quan trọn
type /ta p/ɪ n kiểu, loại
space station /spe sɪ ˌ ɪ ʃste · ən/ (n): n trạm vũ trụ
water / w · ər/ˈ ɔ t̬ v tưới, tưới nước
recognize / rek·ə n z/ˈ ɡˌ ɑɪ v (v): nhận ra
robot / ro .b t/ˈ ʊ ɑː n người máy
planet / plæn· t/ˈ ɪ n hành tinh

II. GRAMMAR.

1. MODAL VERBS: Can/Could : Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói

lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng

yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can.

Thể khẳng định: S + can/could + verb (inf. without to)
Thể phủ định: S + cannot/ could not+ Vinf.
[viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t]
Thể nghi vấn: Can/Could + S + verb…?
Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.)
He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.)
I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.)
Can I help you? (Tôi có thể giúp bà không?.)
Can you swim? (Bạn có thể bơi không?)
No, I can’t. (Không, Tôi không thể) – Yes, I can. (Có, tôi có thể)
I couldn’t see anything. (Tôi không thể nhìn thấy gì.)
It could rain tomorrow. (Ngày mai trời có thể mưa.)

2. Will be able to

aách dùng của “will be able to”

Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai.
Eg : The baby will be able to speak next month.
You will be able to communicate in English after finishing the course.

bấu trúc câu với “will be able to”

Dạng khẳng định S + will be able to + V
Dạng phủ định S + will not be able to + V
Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V?
Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương
lai.

Eg: He will be able to get to the top of the mountain.
Tom will not be able to finish his work tomorrow.