Mục tiêu chuẩn kiến thức lớp 4 môn Lịch sử
Ngày đăng: 12/07/2014, 11:00
MÔN: LỊCH SỬ TUẦN TÊN BÀI DẠY YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Môn Lịch Sử và Địa lý – Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. – Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 2 Làm quen với bản đồ (tiếp theo) – Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. – Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. 3 Nước Văn Lang – Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: Thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. 4 Nước Âu Lạc – Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. – Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. 5 Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc – Biết được thời gian đô hộ của phong kiến Phương Bắc đối với nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. – Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) 6 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (Năm 40) – Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng: – Nguyên nhân khởi nghĩa: – Diễn biến: – Người lãnh đạo, ý nghĩa: – Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa 7 Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) – Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938: + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: + Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: + Ý nghĩa trận Bạch Đằng: 8 Ôn tập – Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5: + Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. – Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về: + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. 9 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân – Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: – Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh – 1 – Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân 10 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981) – Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất: Cuộc kháng chiến thắng lợi. – Đôi nét về Lê Hoàn: 11 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long – Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: Vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. – Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 12 Chùa thời Lý – Biết Được Những Biểu Hiện Về Sự Phát Triển Của Đạo Phật Thời Lý. + Nhiều Vua Nhà Lý Theo Đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 13 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075 – 1077) – Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt): – Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 14 Nhà Trần thành lập – Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: 15 Nhà Trần và việc đắp đê – Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp.: – Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; các vu Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. 16 Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên – Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên, thể hiện: + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo: 17 Ôn Tập – Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời lý; nước Đại Việt thời Trần. 18 Kiểm tra định kì cuối học kì I – 2 – . MÔN: LỊCH SỬ TUẦN TÊN BÀI DẠY YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Môn Lịch Sử và Địa lý – Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con. thời Nguyễn. – Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. 2 Làm quen với bản đồ (tiếp theo) – Nêu được các bước sử dụng bản đồ: Đọc. nhà Trần: + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo: 17 Ôn Tập – Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XII:
– Xem thêm –
Xem thêm: Mục tiêu chuẩn kiến thức lớp 4 môn Lịch sử, Mục tiêu chuẩn kiến thức lớp 4 môn Lịch sử,