Một số nghiệp vụ kế toán cơ bản thường gặp
Những kỹ năng nghiệp vụ kế toán cơ bản cần có ở một nhân viên kế toán là gì? Những người mới vào nghề cần có những kinh nghiệm nào? Cùng 1BOSS tìm hiểu chi tiết qua bài viêt sau.
4. Một số lưu ý trong lưu chuyển tiền tệ
Các lưu ý khi thực hiện báo cáo tài chính trong nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp
3. Quy định kế toán khi tính các khoản giảm trừ của doanh thu
2. Quy định kế toán dành cho các doanh nghiệp du lịch, vận tải
4. Quy định khi chiết khấu hoa hồng cho đại lý
3. Quy định kế toán khi hàng bị trả lại
2. Quy định khi hạch toán tiền lương của kế toán tiền lương
1. Quy định về các khoản trích khi tính lương
Nghiệp vụ kế toán tiền lương và các quy định trong tính lương nhân sự
3. Nghiệp vụ kế toán trong quá trình sử dụng TSCĐ
2. Nghiệp vụ kế toán khi tính khấu hao TSCĐ hàng tháng
Các nghiệp vụ kế toán cơ bản mà kế toán viên thường gặp
Xem thêm một số bài viết liên quan:
Nội Dung Chính
Nợ TK 152, 153, 155, 156, 211, 641, 642…: Giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
Nợ TK 1331: Thuế GTGT mua vào
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn Khi thanh toán công nợ kỳ trước (trả trước tiền hàng) cho NCC:
Nợ TK 331: Số tiền trả trước cho nhà cung cấp
Có TK 111, 112
a. Các lưu ý khi bán hàng cho khách
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156 Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán theo hóa đơn
Có TK 511: Doanh thu theo giá bán chưa gồm thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra
b. Lưu ý khi thu công nợ của khách hàng
- Nợ TK 111, 112: Số tiền khách hàng trả trước
- Có TK 131
c. Quy định khi ngân hàng trả lãi cho công ty
- Nợ TK 112
- Có TK 515
d. Lưu ý về các loại chi phí khác (phí sao kê, dịch vụ)
- Nợ TK 642
- Có TK 112
e. Lưu ý khi về quy định trả lãi cho ngân hàng khi doanh nghiệp đi vay
- Nợ TK 635
- Có TK 111, 112
f. Quy định khi thu vốn của các cổ đông
- Nợ TK 111, 112, 221
- Có TK 411
Nghiệp vụ kế toán cơ bản
Công thức xác định nguyên giá của TSCĐ như sau:
Xác định nguyên giá của TSCĐ = Giá mua ghi trên hóa đơn chưa gồm VAT+ Chi phí liên quan (Vận chuyển, bốc đỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu (nếu có) – các khoản giảm trừ (Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại)
- Nợ TK 211
- Nợ TK 133
- Có TK111, 112, 331
Lưu ý:
- Khi mua tài sản phải kết chuyển nguồn (kết chuyển đúng nguyên giá của tài sản)
- Mua tài sản bằng vốn vay dài hạn hay bằng nguồn vốn kinh doanh thì không phải kết chuyển nguồn.
- Nợ TK 154, 641, 642
- Có TK 214
Xóa sổ
- Nợ TK 214: Tổng giá trị khấu hao tình đến thời điểm thanh lý, nhượng bán
- Nợ TK 811: Giá trị còn lại
- Có TK 211: Nguyên giá tài sản
Giá thỏa thuận
- Nợ TK 111, 112, 131
- Có TK 711: Giá thỏa thuận của 2 bên
- Có TK 3331: Thuế GTGT bán ra của TS
Trường hợp có tân trang sửa chữa trước khi thanh lý
- Nợ TK 811: Chi phí thanh lý
- Nợ TK 1331: Thuế GTGT
- Có TK 111, 112, 331
Để xác định nguyên giá của CCDC và NVL, kế toán thực hiện theo công thức dưới đây:
Nguyên giá của CCDC, NVL = Giá mua ghi trên hóa đơn chưa gồm VAT + Chi phí liên quan (vận chuyển, bốc đỡ, lắp đặt…) + Thuế nhập khẩu, TTĐB ( Nếu có ) – các khoản giảm trừ (CKTM, giảm giá, hàng bán bị trả lại)
a. Phương pháp kế toán bình quân cả kỳ dự trữ
Giá thực tế nguyên vật liệu, hàng hoá xuất dùng = Số lượng xuất dùng x Giá đơn vị bình quân
Phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ = (Giá thực tế tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ) / (Số lượng tồn đầu kỳ + Nhập trong kỳ)
Ví dụ:
Tồn đầu kỳ NVL A: 4000 kg đơn giá 2000đ/kg. Nhập trong kỳ NVL A: 5000kg đơn giá 1500đ/kg
Cuối kỳ tính Đơn giá bình quân 1 kg = ((4000 x 2000) + (5000 x 1500)) / (4000 + 5000) = 1722,22 đ/kg
Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Đơn giá bình quân cuối kỳ trước = Giá thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước) / Lượng thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ trước)
Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập :
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập / Lượng thực tế tồn đầu kho sau mỗi lần nhập
b. Phương pháp kế toán nhập kho trước xuất kho trước
Phương pháp này đơn hàng nào nhập kho trước sẽ được xuất đi trước
d. Phương pháp kế toán dành cho những mặt hàng giá trị cao
Phương pháp này chỉ dùng cho những mặt hàng giá trị cao và bán đơn chiếc
a. Phương pháp kế toán khi khi mua và nhập kho CCDC
Nợ TK 153
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
b. Phương pháp kế toán khi sử dụng CCDC
Trường hợp 1: Phân bổ 1 lần toàn bộ giá trị CCDC
- Nợ TK 154: Sử dụng cho bộ phận sản xuất
- Nợ TK 641: Sử dụng cho bộ phận bán hàng
- Nợ TK 642: Sử dụng cho bộ phận QLDN
- Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ phân bổ
Trường hợp 2: Phân bổ nhiều lần toàn bộ giá trị CCDC
+ Khi xuất dùng
- Nợ TK 242 (theo TT200 thì không phân biệt ngắn hạn và dài hạn)
- Có TK 153
+ Khi phân bổ từ 2 lần trở lên
- Nợ TK 154: Sử dụng cho bộ phận SX
- Nợ TK 641: Sử dụng cho bộ phận bán hàng
- Nợ TK 642: Sử dụng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 242
Các trường hợp thường gặp khi thực hiện nghiệp vụ kế toán CCDC
Chỉ tiêu BHXH (25.5%) BHYT (4,5%) BHTN (2%) KPCĐ (2%)
Trừ vào CP của DN 17.5% 3% 1% 2%
Trừ vào lương 8% 1,5% 1%
Lương phải trả các bộ phận của DN
- Nợ TK 154, 641, 642
- Có 334
Trích các loại bảo hiểm tính vào chi phí của DN
- Nợ TK 154, 641, 642 (17.5 % x lương cơ bản)
- Có TK 3383 (17.5 % x lương cơ bản)
- Có TK 3384 (3% x lương cơ bản)
- Có TK 3389 (1% x lương cơ bản)
- Có TK 3382 (2% x lương cơ bản)
Trích các loại bảo hiểm, thuế TNCN trừ vào lương của người lao động
- Nợ TK 334
- Có TK 3383 (8% x lương cơ bản)
- Có TK 3384 (1,5% x lương cơ bản)
- Có TK 3389 (1% x lương cơ bản)
Thanh toán lương cho CNV
- Nợ TK 334: Lương thực lĩnh = Tổng lương (Tổng bên Có TK 334) – các khoản giảm trừ vào lương (Tổng bên Nợ TK 334)
- Có TK 111, 112
Nộp các khoản BH
- Nợ TK 3383
- Nợ TK 3384
- Nợ TK 3389
- Có TK 111, 112
nghiệp vụ kế toán cơ bản.
Thanh toán sớm trước thời hạn
Chiết khấu luôn tính trên tổng giá thanh toán (bao gồm thuế VAT)
Mua hàng với số lượng lớn, khách hàng quen/hàng bị lỗi
Chiết khấu/ giảm giá luôn tính trên giá bán (chưa bao gồm thuế VAT)
Giá vốn khi nhập lại số hàng trả bị trả lại tính theo giá vốn lúc xuất bán
Hóa đơn của phần hàng bán bị trả lại luôn tính trên giá bán ( chưa bao gồm VAT)
Xuất kho hàng gửi đại lý
- Nợ TK 157
- Có TK 155,156
Giá vốn của hàng gửi bán
- Nợ TK 632
- Có TK 157
Phản ánh doanh thu
- Nợ TK 111, 112, 131
- Có TK 511
- Có TK 3331
Hoa hồng cho đại lý hưởng
- Nợ TK 641
- Có TK 111, 112, 131, 3388
nghiệp vụ chiết khấu thương mại
Bút toán cố định làm theo tháng
Nợ TK 3331
Có TK 1331
Cách xác định số tiền thuế GTGT
- Bước 1: Tính tổng số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (1331)
- Bước 2: Tính tổng số tiền thuế GTGT phải nộp (3331)
- Bước 3: Xác định xem tháng trước còn thuế GTGT được khấu trừ chuyển sang kỳ này hay không ( dư 133 của tháng trước)
Chúng ta lấy dư đầu kỳ của 133 + phát sinh của TK 133 so sánh với TK 3331 số nào nhỏ thì lấy.
- Nợ TK 632
- Có TK 154
3. Quy định kế toán khi tính các khoản giảm trừ của doanh thu
- Nợ TK 511
- Có TK 521, 531,532
4. Quy định kế toán khi kết bút toán cuối kì
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Nợ TK 511
- Có TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động đầu tư tài chính
- Nợ TK 515
- Có TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động khác
- Nợ TK 711
- Có TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
- Nợ TK 911
- Có TK 632
Kết chuyển chi phí bán hàng
- Nợ TK 911
- Có TK 641
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nợ TK 911
- Có TK 642
Kết chuyển Chi phí khác
- Nợ TK 911
- Có TK 811
Tính thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý nếu kinh doanh doanh nghiệp có lãi
- Nợ TK 821
- Có TK 3334
Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nợ TK 911
- Có TK 821
Xác định lợi nhuận sau thuế
+ Nếu doanh nghiệp lãi
- Nợ TK 911
- Có TK 421
+ Nếu doanh nghiệm lỗ
- Nợ TK 421
- Có TK 911
Quy trình tính lợi nhuận của doanh nghiệp
+ Tập hợp chi phí
- Nợ TK 154
- Có TK 621, 622. 627
- Có TK 155
Xác định giá vốn hàng bán
- Nợ TK 632
- Nợ TK 635
- Nợ TK 641
- Nợ TK 642
- Có TK 911
Số dư Nợ = Số dư CóSố phát sinh bên Nợ = Số phát sinh bên có = Tổng số phát sinh bên Nhật Ký Chung
Tổng Tài Sản = Tổng Nguồn vốn = Số dư cuối kỳ bên Nợ/Có
Doanh thu bán hàng lấy từ TK 511 ở bảng cân đối số phát sinh
Các khoản giảm trừ DT lấy ở bảng cân đối số phát sinh
Giá vốn bán hàng lấy NKC Nợ 911/ Có 632
Các chỉ tiêu khác lấy từ bảng cân đối số phát sinh
LNTT, Thuế TNDN, LNST kế toán tự tính để kiểm tra
+ LNTT – Có 421 + Có 3334 ( trong cân đối số phát sinh)
+ Thuế = TK 821
+ LNST = Có 421- Nợ 421 trong kỳ
Số tiền và tương đương tiền cuối năm = Số dư Nợ cuối kỳ của TK 111 + 112+ 113 (CĐSPS)
Trên đây là các nghiệp vụ kế toán cơ bản, bất kỳ kế toán nào cũng cần nắm vững để thực hiện các công việc dễ dàng và hiệu quả hơn.
Doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ hay doanh nghiệp mới thành lập sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong công tác tuyển dụng đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, nắm vững mọi nghiệp vụ kế toán. Chính vì vậy, để giải quyết bài toán đó thì việc tìm đến các đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán là sự lựa chọn tối ưu cho các doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- https://asp.misa.vn/kien-thuc/nghiep-vu-ke-toan-co-ban/
- Một số tài liệu khác