Mẫu điều lệ công ty TNHH theo quy định 2023

Điều lệ công ty là một trong những yếu tố quan trọng nhất của một doanh nghiệp. Đây được coi như là văn bản để giám sát mọi hoạt động của công ty, thể hiện hình thái, tô chức mà công ty đang có. Vậy điều lệ như thế nào là hợp pháp đầy đủ theo quy định của luật? Hãy cùng tham khảo bài viết: Mẫu điều lệ công ty TNHH để biết thêm thông tin chi tiết.

Mau Dieu Le Cong Ty Tnhh

1. Nội dung của điều lệ công ty TNHH

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

– Ngành, nghề kinh doanh;

– Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

– Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần. Phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty TNHH và công ty hợp danh. Số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá từng loại cổ phần của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;

– Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty TNHH, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

– Cơ cấu tổ chức quản lý;

– Số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phân chia quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật trong trường hợp công ty có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật;

– Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

– Căn cứ và phương pháp xác định tiền lương, thù lao, thưởng của người quản lý và Kiểm soát viên;

– Trường hợp thành viên, cổ đông có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

– Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

– Trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

– Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty TNHH

.

2. Mẫu điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên mới nhất:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN

Chúng tôi, các thành viên công ty …………. cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2,3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, cùng nhau thống nhất ban hành điều lệ công ty với những chương, điều, khoản sau:

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên, địa chỉ Công ty

1-Tên Công ty viết bằng tiếng Việt:   CÔNG TY TNHH  ………

Tên bằng tiếng nước ngoài:……………………………….. COMPANY LIMITED

Tên viết tắt:…………………………………………………….. CO .,LTD

2- Địa chỉ trụ sở chính: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương (Nhà thuê/ mượn hợp pháp của: ….. ).

Điện thoại: …                    Fax: …………..                                Email:………….

Điều 2. Ngành, nghề kinh doanh

1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty đăng ký là:

STT
Tên ngành
Mã ngành

Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, sau khi được Hội đồng thành viên tán thành, thông báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và đăng tải trên hệ thống ĐKKD quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn. (Trừ trường hợp có văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)

2. Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Điều 3. Vốn điều lệ của Công ty

1. Vốn điều lệ của công ty khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

2. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.

3. Vốn điều lệ của Công ty là:………………………..đồng Việt Nam( ………..)

Trong đó: – Bằng tiền mặt:………………………..đồng;

– Bằng tài sản trị giá:………………….đồng.

Điều 4. Thành viên, số vốn góp và phần vốn góp của mỗi thành viên như sau:

+ Ông( bà)……….( sinh ngày…./…./…….; Dân tộc: …. ; Quốc tịch……….; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; chỗ ở hiện tại: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; CMND số……………..do Công an………………… cấp ngày…./…./……), góp:…………đồng( trong đó: Bằng tiền mặt: ….. đồng và Bằng tài sản trị giá: …….. đồng ), chiếm …….% vốn điều lệ;

+ Ông( bà)……….( sinh ngày…./…./…….; Dân tộc: …. ; Quốc tịch……….; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; chỗ ở hiện tại: số nhà…..phố( thôn, khu )………phường( xã)…….thành phố Hải Dương( huyện )………tỉnh Hải Dương; CMND số……………..do Công an………………… cấp ngày…./…./……), góp:…………đồng( trong đó: Bằng tiền mặt: ….. đồng và Bằng tài sản trị giá: …….. đồng ), chiếm …….% vốn điều lệ;

+ ……

Điều 5. Quyền của thành viên

1. Tham dự họp Hội đồng thành viên, thảo luận, kiến nghị, biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.

2. Có số phiếu biểu quyết tương ứng với phần vốn góp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 9 của điều lệ này.

3. Được chia lợi nhuận tương ứng với phần vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.

4. Được chia giá trị tài sản còn lại của công ty tương ứng với phần vốn góp khi công ty giải thể hoặc phá sản.

5. Được ưu tiên góp thêm vốn vào công ty khi công ty tăng vốn điều lệ.

6. Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và cách khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

7. Tự mình hoặc nhân danh công ty khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật và cán bộ quản lý khác theo quy định tại Điều 72 của Luật Doanh nghiệp

8. Trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này, thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định còn có thêm các quyền sau đây:

a) Yêu cầu triệu tập họp Hội đồng thành viên để giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền;

b) Kiểm tra, xem xét, tra cứu sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;

c) Kiểm tra, xem xét, tra cứu và sao chụp sổ đăng ký thành viên, biên bản họp và nghị quyết của Hội đồng thành viên và các hồ sơ khác của công ty;

d) Yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

9. Trường hợp công ty có một thành viên sở hữu trên 90% vốn điều lệ và Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại khoản 8 Điều này thì nhóm thành viên còn lại đương nhiên có quyền theo quy định tại khoản 8 Điều này.

10. Các quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 6. Nghĩa vụ của thành viên

1. Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 48 của Luật này.

2. Không được rút vốn đã góp ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp quy định tại các điều 52, 53, 54 và 68 của Luật này.

3. Tuân thủ Điều lệ công ty.

4. Chấp hành nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh công ty để thực hiện các hành vi sau đây:

a) Vi phạm pháp luật;

b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;

c) Thanh toán khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.

6. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này

Tham khảo thêm thông tin Tại đây!

3. Mẫu điều lệ công ty TNHH một thành viên mới nhất:

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                  ……, ngày ….., tháng …. năm 20……

ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

(do cá nhân làm chủ sở hữu)

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 (năm 2014) và các quy định khác của pháp luật hiện hành.

Chủ sở hữu (và người đại diện theo pháp luật của công ty) cam kết không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2,3 Điều 18 Luật Doanh nghiệp 2014, thống nhất ban hành Điều lệ công ty gồm những điều, khoản như sau:

Điều 1. Tên, địa chỉ của trụ sở chính của công ty

1. Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN …

+ Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: …..

+ Tên công ty viết tắt: …….

2. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương (nhà thuê/mượn của Ông bà ….).

Điện thoại: ……               Fax:

Email:……………              Website:………….

Điều 2. Ngành nghề kinh doanh

1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty đăng ký là:

STT
Tên ngành
Mã ngành

Trong quá trình hoạt động, Công ty có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật, sau khi được Chủ sở hữu tán thành, thông báo và được cơ quan đăng ký kinh doanh đồng ý bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và được đăng tải trên hệ thống ĐKKD quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn. (Trừ trường hợp có văn bản của cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp).

2. Doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của Pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Điều  3. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ là số vốn chủ sở hữu cam kết góp trong thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ Công ty. Thời hạn cam kết góp vốn khi đăng ký thành lập công ty được ghi tại điểm 3 Điều này; trường hợp thay đổi vốn điều lệ sau khi công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thời hạn cam kết góp vốn ghi trong hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ của Công ty.

2. Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

3. Vốn điều lệ của Công ty là: …………. VNĐ (Bằng chữ: ………..VNĐ)

Trong đó: – Bằng tiền mặt: …………..VNĐ

– Bằng tài sản trị giá: ………VNĐ

4. Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

5. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn 90 ngày quy định tại khoản 3 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị số vốn thực góp trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trong trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước khi công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

6. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty và thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ và không góp đúng hạn vốn điều lệ.

Điều 4. Thông tin về chủ sở hữu công ty (chủ tịch công ty)

Họ và tên: …………….                  Giới tính:

Sinh ngày: …/…/….                        Dân tộc: ……   Quốc tịch: ……

Chứng minh nhân dân số: ……..

Ngày cấp: …/…./….          Nơi cấp: Công an Công an tỉnh…

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương

Chỗ ở hiện tại: Số nhà (Thôn)….., phố (đường/ khu) ….., phường (xã/thị trấn)………thành phố (huyện)……., tỉnh Hải Dương

Điện thoại: ……               Fax:

Email:……………          Website:………….

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu

1. Quyền của chủ sở hữu công ty

a) Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

b) Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ doanh nghiệp;

c) Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

d) Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

đ) Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

e) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

g) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

2. Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

a) Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

b) Tuân thủ Điều lệ công ty.

c) Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc, Tổng Giám đốc.

d) Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

e) Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

g) Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Điều 6. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty gồm: Chủ tịch công ty, Giám đốc, (hoặc Tổng Giám đốc công ty)

Chủ tịch công ty đồng thời là chủ sở hữu công ty; chủ tịch công ty có thể kiêm giám đốc (hoặc Tổng giám đốc công ty).

Tham khảo thêm thông tin Tại đây!

4. Câu hỏi thường gặp

Khi thành lập công ty, có bắt buộc phải nộp điều lệ từ đâu không?

Điều lệ công ty là thành phần bắt buộc phải có trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Do đó, khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp phải nộp kèm theo điều lệ công ty. Trường hợp không nộp điều lệ công ty hoặc điều lệ công ty không đúng quy định, hồ sơ thành lập doanh nghiệp sẽ bị từ chối.

Điều lệ công ty TNHH là gì ?

Điều lệ công ty TNHH là văn bản do chủ sở hữu hoặc do thỏa thuận giữa những người chủ sở hữu công ty với nhau, là sự cam kết, ràng buộc các thành viên trong một luật lệ chung, được soạn thảo căn cứ trên những khuôn mẫu chung của pháp luật, để ấn định các nguyên tắc về cách thức thành lập, quản lý, hoạt động và giải thể của doanh nghiệp.

Điều lệ công ty có hiệu lực áp dụng từ thời điểm nào?

Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020 quy định điều lệ công ty bao gồm Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp và điều lệ công ty sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Như vậy: Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ thời điểm ký kết đến thời điểm bị sửa đổi, thay thế. Các điều lệ công ty sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ thời điểm được công ty thông qua.

Điều lệ công ty được sửa đổi, bổ sung phải bao gồm những người nào?

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

T

rên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về Mẫu điều lệ công ty TNHH (Cập nhật mới nhất 2022).

 Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc hay quan tâm sử dụng dịch vụ tư vấn vui lòng liên hệ chúng tôi qua các thông tin sau:

Email: info@accgroup

Website:

https://accgroup.vn

Đánh giá post

✅ Dịch vụ thành lập công ty
⭕ ACC cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn vẹn chuyên nghiệp đến quý khách hàng toàn quốc

✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh
⭐ Thủ tục bắt buộc phải thực hiện để cá nhân, tổ chức được phép tiến hành hoạt động kinh doanh của mình

✅ Dịch vụ ly hôn
⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin tưởng rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn

✅ Dịch vụ kế toán
⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế sẽ đảm bảo thực hiện báo cáo đúng quy định pháp luật

✅ Dịch vụ kiểm toán
⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và đưa ra những giải pháp cho doanh nghiệp để tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh hay các hoạt động khác

✅ Dịch vụ làm hộ chiếu
⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin