Mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc – Học tiếng Trung online ChineMaster Thầy Vũ
5/5 – (1 bình chọn)
Mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc thông dụng nhất
Mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc phiên bản đầy đủ nhất trong bài viết này sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin trước bất kỳ buổi phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung.
Sau đây ChineMaster tổng hợp toàn bộ mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn cơ bản nhất chúng ta cần phải nắm chắc như lòng bàn tay. Các bạn lưu bài viết này về zalo học dần nhé.
Bạn nào chưa có phần 2 chuyên đề phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung thì xem tại link bên dưới nha.
Phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung
Bạn nào chưa có bảng từ vựng phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung thì vào link bên dưới xem chi tiết nhé.
Từ vựng tiếng Trung phỏng vấn xin việc
Tiếng Trung giao tiếp theo chủ đề Phỏng vấn xin việc
Chúng tôi chia sẻ với các bạn học viên tất cả những mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Các bạn có thể tùy cơ ứng biến dựa vào bộ khung sườn bên dưới. Họ chỉ loanh quanh hỏi những câu tiếng Trung xoay quanh vấn đề của bạn rồi từ đó triển khai hỏi thêm những câu khác lặt vặt. Tóm lại, chỉ cần các bạn nắm vững các mẫu câu tiếng Trung trong phỏng vấn bên dưới là sẽ ổn.
10 mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc hay nhất
1.请你自我介绍一下儿
qǐng nǐ zì wǒ jiè shào yí xiàr .
Xin mời bạn giới thiệu về bản thân.
2.为什么我们公司应该选着你 ?
wèi shén me wǒ mēn gōng sī yīng gāi xuǎn zhe nǐ?
Tại sao công ty của chúng tôi nên chọn bạn?
因为我所学的专业很符合你们
我很年轻,我想为贵公司而努力
yīn wèi wǒ suǒ xué de zhuān yè hěn fù hé nǐ men
wǒ hěn nián qīng , wǒ xiǎng wèi guì gōng sī ér nǔ lì
Bởi vì ngành tôi học rất phù hợp với yêu cầu của các ngài
Tôi còn rất trẻ , tôi muốn cố gắng nỗ lực vì quí công ty
3. 你有几年的经验了?
nǐ yǒu jǐ nián de jīng yàn le ?
Bạn có mấy năm kinh nghiệm rồi?
我刚刚毕业所以经验不太多
但是我会赶快学习,努力工做,得到你的信任
wǒ gāng gāng bì yè suǒyǐ jīng yàn bú tài duō
dàn shì wǒ huì gǎn kuài xué xí , nǔ lì gōng zuò , dé dào nǐ de xìn rèn
Tôi vừa mới tốt nghiệp nên chưa có nhiều kinh nghiệm
Nhưng tôi sẽ nhanh chóng học hỏi , cố gắng làm việc để có thể nhận được sự tín nhiệm của ngài
Học tiếng Trung chủ đề Phỏng vấn xin việc
4. 你需要你的工资是多少?
nǐ xū yào nǐ de gōng zī shì duō shǎo ?
Bạn muốn mức lương của mình là bao nhiêu?
我相信公司会根据我的能力和贡献给予我适当的薪资
wǒ xiāng xìn gōng sī huì gēn jù néng lì hé gōng xiàn jǐ yǔ wǒ shì dāng de xīn zī
Tôi tin rằng công ty sẽ trả lương thoả đáng tương xứng với sức lực và khả năng của tôi.
5. 为什么你选着我们的公司?
wèi shén me nǐ xuǎn zhe wǒ men de gōng sī ?
Tại sao bạn lại chọn công ty của chúng tôi?
因为我知道这个公司组织很好。在这我可以发挥自己的 技能,尽一切能力达到公司的要求。
yīn wèi wǒ zhī dào zhè ge gōng sī zǔzhī hěn hǎo . zài zhè wǒ kě yǐ fā huī zì jǐ de jì néng, jìn yí qiè néng lì dá dào gōng sī de yāo qiú .
Bởi vì tôi biết đây là 1 công ty có tổ chức tốt. Ở đây tôi có thể phát huy kỹ năng làm việc tốt nhất của mình nhằm đáp ứng yêu cầu của công ty.
6. 你在哪儿个大学毕业? 你的专业是什么?
nǐ zài nǎr ge dà xué bì yè ? nǐ de zhuān yè shì shén me ?
Bạn tốt nghiệp trường Đại học nào? Chuyên ngành của bạ là gì?
7.你的优点是什么? 缺点是什么?
nǐ de yōu diǎn shì shén me ? quē diǎn shì shén me ?
Ưu điểm của bạn là gì ? nhược điểm của bạn là gì?
我的优点是老实 , 缺点是没有太多经验
如果得到公司的信任 , 我就努力工作跟同事合作好
wǒ de yōu diǎn shì lǎo shí , quē diǎn shì méi yǒu tài duō jīng yàn
rú guǒ dé dào gōng sī de xìn rèn , wǒ jiù nǔ lì gōng zuò gēn tóng shì hé zuò hǎo
Ưu điểm của tôi là thật thà , nhược điểm là không có nhiều kinh nghiệm
Nếu nhận được sự tín nhiệm của công ty tôi sẽ cố gắng làm việc , hợp tác tốt với đồng nghiệp.
我有很好的沟通能力, 有意志也有责任感
我英语和汉语的听说写读技能都很好。在过去多次接触外国人我相信我可以成为一个好的翻译员。
我最大的缺点是不分辨工作和于乐。于乐的时候我也常关心工作因为我太爱工作
wǒ yǒu hěn hǎo de gōu tōng néng lì , yǒu yì zhì yě yǒu zé rèn gǎn
wǒ yīng yǔ hé hàn yǔ de tīng shuō xiě dú jì néng dōu hěn hǎo . zài guò qù duō cì jiē chù wài guó rén wǒ xiāng xìn wǒ kě yǐ chéng wéi yí ge hǎo de fān yì yuán .
wǒ zuì dà de quē diǎn shì bù fēn biàn gōng zuò hé yú lè . yú lè de shí hòu wǒ yě cháng guān xīn gōng zuò yīn wèi wǒ tài ài gōng zuò .
Tôi có kỹ năng giao tiếp tốt , có ý chí và có tinh thần trách nhiệm cao.
Kỹ năng nghe , nói , đọc , viết tiếng Anh và tiếng Hoa của tôi rất tốt.
Nhược điểm lớn nhất của tôi đó là không biết tach bạch rõ ràng công việc và giải trí. Trong lúc giải trí tôi cũng thường quan tâm tới công việc bởi vì tôi quá yêu công việc.
8.如果在工作上遇到困难?你怎么解决?
rú guǒ zài gōng zuò shàng yù dào kùn nán ? nǐ zěn me jiě jué ?
Nếu như trong công việc gặp rắc rối , bạn sẽ giải quyết như thế nào?
我就跟老板 ,同事商量 ,找到合情合理的办法
wǒ jiù gēn lǎo bǎn , tóng shì shāng liàng , zhǎo dào hé qíng hé lǐ de bàn fǎ
Tôi sẽ cùng sếp , đồng nghiệp bàn bạc để tìm ra 1 phương thức giải quyết hợp tình hợp lí nhất.
9. 谢谢你来参与这次面试三天内我们装有书信回答你
xiè xiè nǐ lái cān yù zhè cì miàn shì sān tiān nèi wǒ men zhuāng shū xìn huí dá nǐ .
Cảm ơn bạn đã đến tham dự buổi phỏng vấn này , trong vòng 3 ngày chúng tôi sẽ trả lời bạn
10. 是。谢谢您我真的很希望能在你们的公司工作。
shì . xiè xiè nín wǒ zhēn de xī wàng néng zài nǐ men gōng sī gōng zuò .
Vâng. Cảm ơn ông ( bà ) tôi rất hy vọng được làm việc trong công ty này.
Trên đây là 10 câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc rất hay được đề cập đến. Tiếp theo phần bên dưới ChineMaster sẽ chia sẻ với các bạn học viên 16 mẫu câu tiếng Trung giao tiếp trong phỏng vấn xin việc cũng rất thông dụng và phổ biến. Các bạn hãy lưu trang web này về điện thoại và máy tính học dần nha.
16 mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc cực kỳ hay
1.我是一个坚定的, 自信的, 积极的..
Wǒ shì yīgè jiāndìng de/zìxìn de/jījí de…
Tôi là một người kiên định/ tự tin/tích cực…
2.我可以适应任何环境,并随着环境的改变做出调整,可以在变化不定的环境中茁壮成长。
Wǒ kěyǐ shìyìng rènhé huánjìng, bìng suízhe huánjìng de gǎibiàn zuò chū tiáozhěng, kěyǐ zài biànhuà bùdìng de huánjìng zhōng zhuózhuàng chéngzhǎng.
Tôi có thể thích ứng với mọi hoàn cảnh, thích nghi với sự thay đổi của môi trường, và có thể trưởng thành trong mọi hoàn cảnh .
3.我是一个有创新能力的人, 关注细节, 我可以在别人不在意的地方发现价值。
Wǒ shì yīgè yǒu chuàngxīn nénglì de rén, guānzhù xìjié, wǒ kěyǐ zài biérén bù zàiyì dì dìfāng fāxiàn jiàzhí.
Tôi là một người có sức sáng tạo, lưu ý những chi tiết nhỏ, nhận thấy cơ hội ở những nơi mà người khác không để ý tới.
4.我是有领导能力的人。我可以让人们为了一个共同的目标而奋斗,并且激励一个团队取得成功。
wǒ shì yǒu lǐngdǎo nénglì de rén. Wǒ kěyǐ ràng rénmen wèile yīgè gòngtóng de mùbiāo ér fèndòu, bìngqiě jīlì yīgè tuánduì qǔdé chénggōng.
Tôi là một người có tố chất lãnh đạo. Tôi có thể dẫn dắt mọi người cùng nhau phấn đấu vì mục đích chung, khích lệ mọi người giành lấy thành công.
5.我是个专注于目标的人。每一次我都会及时地提供高质量的服务。
Wǒ shìgè zhuānzhù yú mùbiāo dì rén. Měi yīcì wǒ dūhuì jíshí de tígōng gāo zhìliàng de fúwù.
Tôi luôn tập trung vào mục tiêu, mỗi một lần đều kịp thời mang lại sự phục vụ tốt nhất.
6.充分了解这份工作的人。拥有多年相关工作经验的我,能为公司带来最好的效益。
Chōngfèn liǎojiě zhè fèn gōngzuò de rén. Yǒngyǒu duōnián xiāngguān gōngzuò jīngyàn de wǒ, néng wéi gōngsī dài lái zuì hǎo de xiàoyì.
Tôi luôn hiểu rõ công việc và có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, có thể mang đến ích lợi tốt nhất cho công ty.
7.我有很强动机在这儿工作的人。我认真研究过公司整个的发展历程,以及商业策略。
Wǒ yǒu hěn qiáng dòngjī zài zhè’er gōngzuò de rén. Wǒ rènzhēn yánjiūguò gōngsī zhěnggè de fǎ zhǎn lìchéng, yǐjí shāngyè cèlüè.
Tôi rất muốn làm việc ở đây. Tôi đã tìm hiểu kỹ về tất cả lịch sử phát triển cùng với chiến lược kinh doanh của công ty.
8.我能实际解决问题的人。我不会花时间谈理论或者讲些时髦的话。
Wǒ néng shíjì jiějué wèntí de rén. Wǒ bù huì huā shíjiān kōngtán lǐlùn huòzhě jiǎng xiē shímáo dehuà.
Tôi là người giải quyết vấn đề một cách thực tế. Tôi sẽ không tốn thời gian vào lí thuyết suông hay những lời hoa mỹ.
9.我非常注重职业操守。
Wǒ fēicháng zhùzhòng zhíyè cāoshǒu.
Tôi rất coi trọng đạo đức nghề nghiệp.
10.我的优点就是能够灵活应对突发事件。
Wǒ de yōudiǎn jiùshì nénggòu línghuó yìngduì tú fā shìjiàn.
Ưu điểm lớn nhất của tôi chính là có thể linh hoạt ứng phó với những tình huống bất ngờ.
11.我最大的优点就是沟通技巧。
Wǒ zuìdà de yōudiǎn jiùshì gōutōng jìqiǎo.
Ưu điểm lớn nhất của tôi là kỹ năng giao tiếp.
12.有时候我沉默寡言,喜欢独处和思考。我觉得这可能是我的缺点。
Yǒu shíhòu wǒ chénmòguǎyán, xǐhuān dúchǔ hé sīkǎo. Wǒ juédé zhè kěnéng shì wǒ de quēdiǎn.
Có lúc tôi im lặng và kín đáo, thích một mình và suy nghĩ. Tôi cảm thấy đó chính là khuyết điểm của mình.
13.我期待自己表现良好。我也对面试成功很有信心。
Wǒ qídài zìjǐ biǎoxiàn liánghǎo. Wǒ yě duì miànshì chénggōng hěn yǒu xìnxīn.
Tôi rất kì vọng vào biểu hiện của mình và có niềm tin vào lần phỏng vấn này.
14. 我希望能获得一份好的工作,如果机会来临,我会抓住。
Wǒ xīwàng néng huòdé yī fèn hǎo de gōngzuò, rúguǒ jīhuì láilín, wǒ huì zhuā zhù.
Tôi hy vọng có thể có một công việc tốt, nếu như có cơ hội, tôi sẽ nắm chắc lấy.
15.我爱好团队协作,同时也诚实可靠。
Wǒ àihào tuánduì xiézuò, tóngshí yě chéngshí kěkào.
Tôi thích làm việc theo nhóm, đồng thời là một người trung thực và đáng tin cậy.
16. 我想再次对这次您给予的面试的机会以及时间表示感谢。
Wǒ xiǎng zàicì duì zhè cì nín jǐyǔ de miànshì de jīhuì yǐjí shíjiān biǎoshì gǎnxiè.
Tôi muốn cảm ơn ngài lần nữa vì đã dành cho tôi thời gian và cơ hội trong lần phỏng vấn này.
Hội thoại phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung
Dưới đây là một số tình huống khi bạn đi xin việc hay gặp phải bằng tiếng trung. Mời bạn theo dõi bài hội thoại dưới đây để tự tin hơn khi đi phỏng vấn xin việc bằng tiếng Trung bạn nhé.
- 经过考虑,我决定离开现在的单位,重心找一份工作。
Jīngguò kǎolǜ, wǒ juédìng líkāi xiànzài de dānwèi, zhòngxīn zhǎo yī fèn gōngzuò.
Sau khi suy nghĩ, tôi quyết định từ bỏ công việc hiện tại , tìm một công việc mới. - 虽然这个单位并没有让我挨饿挨冻,但钱不多,而且每天上班没有什么事。我学的专业根本不用上。我觉得自己的青春都被浪费了。为了自己的前途,我下决心准备跳槽。
Suīrán zhège dānwèi bìng méiyǒu ràng wǒ āi è āi dòng, dàn qián bù duō, érqiě měitiān shàngbān méiyǒu shé me shì. Wǒ xué de zhuānyè gēnběn bùyòng shàng. Wǒ juéde zìjǐ de qīngchūn dōu bèi làngfèile. Wèile zìjǐ de qiántú, wǒ xià juéxīn zhǔnbèi tiàocáo.
Tuy là công việc này tôi không phải chịu nhiều áp lực, nhưng lương không cao, mà mỗi ngày lại không có việc gì. Chuyên ngành tôi học cơ bản là không dùng đến. Tôi cảm thấy lãng phí tuổi thanh xuân của mình. Vì tương lai của mình, tôi quyết định nhảy việc. - 我先进了一家招聘部门经理的公司,一个看起来很有经验的男人问我:
“你是应聘秘书吗?”
Wǒ xiānjìnle yījiā zhāopìn bùmén jīnglǐ de gōngsī, yīgè kàn qǐlái hěn yǒu jīngyàn de nánrén wèn wǒ:
“Wǒ shì yìngpìn mìshū ma?”
Tôi bước vào văn phòng giám đốc của 1 công ty, 1 người nhìn có vẻ là rất nhiều kinh nghiệm hỏi tôi :
“ Bạn đến ứng tuyển vào vị vị trí thư ký có phải không?” - “不是,我来应聘部门经理。”我很有礼貌地简历给了他。
“Bùshì, wǒ lái yìngpìn bùmén jīnglǐ.” Wǒ hěn yǒu lǐmào de jiǎnlì gěile tā.
“Không, tôi đến ứng tuyển vào vị trí giám đốc.” Tôi lịch sự giới thiệu với anh ấy. - “你的学历倒是没什么问题,” 他看完以后说,不过我们需要的是男的。
“Nǐ de xuélì dǎoshì méi shénme wèntí,” tā kàn wán yǐhòu shuō, bùguò wǒmen xūyào de shì nán de.
“ Bảng điểm của bạn thì không có vấn đề gì ?” , Anh ấy sau khi xem xong nói : “ Nhưng chúng tôi cần tuyển nam” - “这个—— ,不是没有这个可能,但是根据 我们的经验,女人老是处理不好家庭和工作的关系。如果我没有猜错的话,你的孩子做多不超过5 岁,正是最麻烦的时候,你能百分之百地安心工作吗?”
“Zhège—— , bùshì méiyǒu zhège kěnéng, dànshì gēnjù wǒmen de jīngyàn, nǚrén lǎo shì chǔlǐ bù hǎo jiātíng hé gōngzuò de guānxì. Rúguǒ wǒ méiyǒu cāi cuò dehuà, nǐ de háizi zuò duō bù chāoguò 5 suì, zhèng shì zuì máfan de shíhou, nǐ néng bǎifēnzhībǎi de ānxīn gōngzuò ma?”
“Cái này…. , cũng không phải là không có khả năng này, nhưng theo như kinh nghiệm của chúng tôi, phụ nữ lớn tuổi mà không xử lý tốt được việc nhà và công viếc. Nếu như tôi đoán không nhầm, con của bạn cũng hơn 5 tuổi , đúng là lúc có nhiều việc nhất, bạn có thể toàn tâm toàn ý làm việc được không?” - “我还没有孩子。” 我回答他。
“Wǒ hái méiyǒu háizi.” Wǒ huídá tā.
Tôi trả lời : “ Tôi chưa có con” - “没有孩子?那也不行。” 那男人说,“因为你很快就会怀孕,生孩子,这比已经有孩子的更麻烦。”
“Méiyǒu háizi? Nà yě bùxíng.” Nà nánrén shuō,“yīnwèi nǐ hěn kuài jiù huì huáiyùn, shēng háizi, zhè bǐ yǐjīng yǒu háizi de gèng máfan.”
“Không có con? Vậy càng không được, “ vậy bạn sẽ sớm mang thai, sinh con, điều này phiền phức hơn so với chuyện bạn đã có con nhé “. - “我没打算要孩子。” “我作最后的努力。
“Wǒ méi dǎsuàn yào háizi.” “Wǒ zuò zuìhòu de nǔlì.
“ Tôi không có dự định sinh con.” Tôi cố gắng đến cùng. - “这不可能” 他笑着摇了摇头,女人没有想做母亲的, 因为。。。。”
“Zhè bù kěnéng,“tā xiàozhe yáole yáotóu, nǚrén méiyǒu xiǎng zuò mǔqīn de, yīnwèi….”
“ Điều đó là không thể?” anh ấy cười lắc đầu, phụ nữ lại không muốn làm mẹ, bởi vì….” - 他后边说了些什么,我都没听见,也不想听了。
Tā hòubian shuōle xiē shénme, wǒ dū méi tīngjiàn, yě bùxiǎng tīng le.
Sau đó anh ấy nói điều gì đó, tôi nghe không rõ, cũng không muốn nghe nữa. - 我去参加面试的第二个单位是一家广告公司。
Wǒ qù cānjiā miànshì de dì èr gè dānwèi shì yījiā guǎnggào gōngsī.
Công ty thứ hai tôi đi phỏng vấn là một công ty q uảng cáo. - “你的学历不错,不过你的身高和体重。。。。”
“Nǐ de xuélì bùcuò, bùguò nǐ de shēngāo hè tǐzhòng….”
“ Khả năng của bạn khá tốt, nhưng mà chiều cao và cân nặng của bạn ……” - “我身高一米五八,体重105 斤,怎么啦?我认为都很正常,没有什么问题呀。”
“Wǒ shēngāo yī mǐ wǔbā, tǐzhòng 105 jīn, zěnme la? Wǒ rènwéi dōu hěn zhèngcháng, méiyǒu shé me wèntí ya.”
“ Tôi cao 1m58, nặng 105 kg, sao thế ạ? Tôi nghĩ rằng đều rất bình thường, không có vấn đề gì cả ạ.” - “但是你没达到我们的要求:身高一米六以上,体重100 斤以下。”
“Dànshì nǐ méi dádào wǒmen de yāoqiú: Shēngāo yī mǐ liù yǐshàng, tǐzhòng 100 jīn yǐxià.”
“ Nhưng bạn không đạt được yêu cầu mà chúng tôi cần : Chiều cao trên 1m6, nặng dưới 100 kg.” - “天哪!” 我有点生气,我这是在找工作,不是参加选美。
“Tiān nǎ!” Wǒ yǒudiǎn shēngqì, wǒ zhè shì zài zhǎo gōngzuò, bùshì cānjiā xuǎnměi.
“Trời ạ !” Tôi có chút tức giận, tôi đang tìm việc chứ không phải tham gia tuyển người mẫu.
Còn tiếp …
Trên đây là phần 1 tổng hợp các mẫu câu tiếng Trung phỏng vấn xin việc. Chúng tôi sẽ nhanh chóng biên soạn tiếp phần 2 chuyên đề phỏng vấn xin việc trong tiếng Trung.
Hẹn gặp lại tất cả các bạn vào bài viết tiếp theo.