Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?
Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?
Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?
Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì?
Để thực hiện nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần được cung cấp mã số thuế cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân dùng để làm gì? Tất cả những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân sẽ được Tín Việt giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây. Cùng theo dõi nội dung bài viết để tìm câu trả lời đúng nhất.
Nội Dung Chính
1. Khái quát về mã số thuế cá nhân
Để hiểu tính chất của mã số thuế cá nhân, bạn đọc theo dõi nội dung khái quát về mã số thuế cá nhân để có cách nhìn tổng quan nhất.
1.1. Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là dãy số tự nhiên bao gồm 10 hoặc 13 chữ số và các ký tự được cấp bởi cơ quan thuế. Mục đích cung cấp mã số thuế cá nhân đối với người nộp thuế là để quản lý số thuế mà cá nhân người lao động nộp khi phát sinh nghĩa vụ đóng thuế. Cá nhân thực hiện kê khai thu nhập của mình chỉ sử dụng duy nhất một mã số thuế cá nhân được cung cấp.
1.2. Công dụng của mã số thuế cá nhân
Việc cung cấp mã số thuế cá nhân đối với người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp cá nhân kê khai nguồn thu nhập mà còn được sử dụng trong những trường hợp sau đây:
- MST cá nhân giúp cho cơ quan quản lý thuế nhận biết thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý được số thuế đã nộp / cần nộp của cá nhân đó đối với nguồn thu nhập.
- Thể hiện được trách nhiệm và nghĩa vụ của một công dân đối với đất nước, quốc gia mà người lao động sinh sống và làm việc.
1.3. Lợi ích mã số thuế cá nhân mang lại
Việc sử dụng mã số thuế cá nhân mang lại cho người lao động những đặc quyền vô cùng giá trị, cụ thể bao gồm:
- Được thực hiện giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc.
- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân với mức chiết khấu là 10%.
- Trong những trường hợp người lao động bị bệnh hiểm nghèo, bị ảnh hưởng bởi thiên tai thì sẽ được giảm thuế.
- Được hoàn thuế TNCN khi nộp thừa.
- Được cung cấp những dịch vụ liên quan đến thuế nhanh chóng.
2. Đăng ký mã số thuế cá nhân
Để thực hiện được nghĩa vụ đóng thuế, cá nhân người lao động cần đăng ký mã số thuế cá nhân. Hiện nay, mã số thuế cá nhân được đăng ký và có hiệu lực ở 2 dạng là:
- Mã số thuế cá nhân được đăng ký tại cơ quan thuế.
- Mã số thuế cá nhân được đăng ký qua hình thức trực tuyến.
Người lao động thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân qua một trong hai dạng nêu trên đều được công nhận về tính pháp lý.
3. Những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân
3.1. Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân là ai?
Đối tượng cần đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm:
+ Các cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập cho người lao động.
+ Cá nhân người lao động có mức thu nhập phải chịu thuế.
3.2. Không đăng ký mã số thuế cá nhân có bị xử phạt hay không?
Theo đó, việc đăng ký mã số thuế cá nhân là sự thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với nhà nước, quốc gia đang sinh sống. Nội dung tại Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định về mức xử phạt đối với cá nhân không đăng ký mã số thuế, cụ thể như sau:
- Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá hạn so với quy định của pháp luật từ 1 đến 10 ngày thì sẽ bị phạt nhắc nhở, cảnh cáo.
- Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá hạn so với quy định của pháp luật trong 30 ngày sẽ bị phạt hành chính từ 400.000 đến 1.000.000 VNĐ.
- Thực hiện nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá hạn so với quy định của pháp luật quá 30 ngày sẽ bị phạt hành chính từ 800.000 đến 2.000.000 VNĐ. Mức phạt này có thể điều chỉnh tùy vào mức độ vi phạm của cá nhân người nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế.
3.3. Làm thế nào để tra cứu mã số thuế cá nhân?
Hiện nay có nhiều cách để có thể tra cứu mã số thuế cá nhân. Một trong những cách phổ biến nhất là tra cứu trên website của Tổng cục thuế. Bạn có thể tham khảo những cách này trong nội dung bài viết xem thêm dưới đây.
3.4. Làm thế nào để có thể tra cứu thông tin người nộp thuế từ má số thuế?
Cá nhân người lao động thuộc đối tượng chịu thuế thì theo định kỳ hàng tháng sẽ thực hiện nghĩa vụ thuế. Để có thể tra cứu thông tin người nộp thuế, bạn hãy làm theo hướng dẫn trong bài viết xem thêm dưới đây.
3.5. Tra cứu mã số thuế cá nhân nhưng hiển thị không tồn tại thì xử lý như thế nào?
Đối với trường hợp người lao động tra cứu mã số thuế cá nhân nhưng lại nhận được kết quả là “không tìm thấy người nộp thuế nào phù hợp” thì cần kiểm tra lại những thông tin cá nhân đã khai trước đó liệu đã chính xác hay chưa và tiến hành nhập lại theo đúng yêu cầu của website.
Nếu đã chắc chắn thông tin nhập vào là đúng mà hệ thống vẫn báo lỗi khi tra cứu thì bạn hãy liên hệ với cơ quan nơi đăng ký mã số thuế để được hướng dẫn cụ thể cách sửa lỗi hoặc thủ tục cập nhật lại thông tin lên hệ thống.
4. Lời kết
Trên đây là toàn bộ những thông tin mà Tín Việt gửi đến bạn đọc nhằm giải đáp cho vấn đề “mã số thuế cá nhân là gì” ở đầu bài. Hy vọng thông qua những nội dung trên, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn phần nào về mã số thuế cá nhân cũng như quyền lợi khi thực hiện đăng ký mã số thuế cá nhân. Nếu bạn thấy nội dung bài viết hữu ích, hãy chia sẻ bài viết này đến những người khác cũng đang quan tâm đến mã số thuế cá nhân.