MẪU QUYẾT ĐỊNH BỔ NHIỆM KẾ TOÁN TRƯỞNG (CÔNG TY LUẬT TẠI QUẬN BÌNH THẠNH, TÂN BÌNH)

Kế toán trưởng là vị trí quan trọng trong việc kê khai, quyết toán thuế của doanh nghiệp.

– Cơ sở pháp lý:

1. Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019.

2. Nghị định 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.

– Nội dung:

1. Kế toán trưởng của doanh nghiệp.

Căn cứ Điều 53 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019, Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán.

Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật Kế toán còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán giám sát tài chính tại đơn vị kế toán. Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp có đơn vị kế toán cấp trên thì đồng thời chịu sự chỉ đạo và kiểm tra của kế toán trưởng của đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.

Căn cứ Điều 54 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019, Kế toán trưởng phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 51 của Luật Kế toán  về Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán;

b) Có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp trở lên;

c) Có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng;

d) Có thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 02 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên và thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất là 03 năm đối với người có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán trình độ trung cấp, cao đẳng.

Chính phủ quy định cụ thể tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng phù hợp với từng loại đơn vị kế toán.

2. Tầm quan trọng của kế toán trưởng.

Căn cứ Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP, Đơn vị kế toán phải bố trí kế toán trưởng trừ các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định 174/2016/NĐ-CP. Trường hợp đơn vị chưa bổ nhiệm được ngay kế toán trưởng thì bố trí người phụ trách kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định. Thời gian bố trí người phụ trách kế toán tối đa là 12 tháng, sau thời gian này đơn vị kế toán phải bố trí người làm kế toán trưởng.

Kế toán trưởng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý, theo dõi tình hình tài chính cho các doanh nghiệp và tổ chức, giúp cân đối tài chính của toàn bộ máy. Với các nghiệp vụ về tài chính, kế toán trưởng sẽ tham mưu cho lãnh đạo cấp cao về cách thức quản lý và hướng xử lý sự vụ tài chính do những quy định không phù hợp; đồng thời quản lý và giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Căn cứ Điều 55 Luật Kế toán 2015, sửa đổi bổ sung 2019:

“1. Kế toán trưởng có trách nhiệm sau đây:

a) Thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị kế toán;

b) Tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật này;

c) Lập báo cáo tài chính tuân thủ chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán.

2. Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.

3. Kế toán trưởng của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, ngoài các quyền quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Kế toán còn có các quyền sau đây:

a) Có ý kiến bằng văn bản với người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán về việc tuyển dụng, thuyên chuyển, tăng lương, khen thưởng, kỷ luật người làm kế toán, thủ kho, thủ quỹ;

b) Yêu cầu các bộ phận liên quan trong đơn vị kế toán cung cấp đầy đủ, kịp thời tài liệu liên quan đến công việc kế toán và giám sát tài chính của kế toán trưởng;

c) Bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết định;

d) Báo cáo bằng văn bản cho người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị; trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người đã ra quyết định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó.”

3. Nội dung Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng.

Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng bao gồm các nội dung cơ bản sau:

– Tên công ty, số Quyết định;

– Quốc hiệu, tiêu ngữ;

– Thời gian, địa điểm ra Quyết định;

– Tên Quyết định;

– Nội dung trong Quyết định:

+ Thông tin cá nhân và chức vụ (nếu có) của người được bổ nhiệm.

+ Nghĩa vụ, quyền hạn của người được bổ nhiệm.

+ Danh sách những người liên quan có trách nhiệm thi Quyết định.

– Nơi nhận Quyết định;

– Chữ ký, đóng dấu xác nhận của người có thẩm quyền bổ nhiệm.

Sau đây Công ty Luật TNHH HT Legal VN sẽ cung cấp cho Quý Khách hàng Mẫu Quyết định bổ nhiệm Kế toán trưởng: Xem tại đây

CÔNG TY LUẬT TNHH HT LEGAL VN

VP1: 37/12 hẻm 602 Điện Biên Phủ, P.22, quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh (Cạnh UBND phường 22).

VP2: 207B Nguyễn Phúc Chu, P.15, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Email: [email protected]  Hotline: 09 6161 4040 – 09 4517 4040