Lý thuyết về crom và hợp chất
Chuyên đề 9. Kim loại nhóm B
- Chi tiết
- Chuyên mục: Chuyên đề 9. Kim loại nhóm B.
- Được viết ngày Thứ hai, 16 Tháng 3 2015 23:04
- Viết bởi Nguyễn Văn Đàm
A. CROM
I. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
– Cấu hình electron: 24Cr: 1s22s22p63s23p63d54s1.
– Vị trí: ô 24, nhóm VIA, chu kỳ 4, có nhiều e độc thân nhất.
II. Tính chất vật lý
– Mạng lập phương tâm khối, màu trắng ánh bạc.
– Cứng nhất trong các kim loại, t0nc = 18900C, D = 7,2 g/cm3.
III. Tính chất hóa học
Crom có tính khử mạnh:
Cr → Cr2+ + 2e hoặc Cr → Cr3+ + 3e.
1. Tác dụng với phi kim (tương tự Al)
– Với oxi ở nhiệt độ thường Cr bền do màng oxit bảo vệ ở nhiệt độ cao:
2Cr + 3O2 → 2Cr2O3
– Với halogen:
2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3
2. Tác dụng với nước
Cr bền trong nước do màng oxit bảo vệ
3. Tác dụng với dung dịch axit (tương tự Fe)
a. Với H+: tạo muối Cr2+ và H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
b. Với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội: Cr thụ động
c. Với HNO3 loãng, đặc nóng và H2SO4 đặc nóng → Cr3+ + H2O + …
Cr + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO + H2O
IV. Điều chế
Phương pháp nhiệt nhôm:
Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3
B. HỢP CHẤT CỦA CROM
1. Hợp chất Crom (II)
a. CrO có tính chất tương tự FeO
– CrO là oxit bazơ:
CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O
– CrO là chất khử:
4CrO + O2 → 2Cr2O3
b. Cr(OH)2
– Là chất rắn, màu vàng.
– Tính chất hoá học:
+ Là oxit bazơ:
Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
Cr(OH)2 → CrO + H2O (nung không có không khí)
+ Là chất khử:
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3 (để ngoài không khí)
Cr(OH)2 + 4HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + 3H2O
– Điều chế:
CrCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cr(OH)2 (không có không khí)
c. Muối Cr(II)
Là chất khử mạnh:
2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3
2. Hợp chất Crom (III)
a. Cr2O3
– Là chất rắn, màu lục thẫm, không tan.
– Tính chất hoá học: Là chất lưỡng tính tương tự Al2O3:
Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O
Cr2O3 + 2NaOH đặc → 2NaCrO2 + H2O
hay
Cr2O3 + 2NaOH đặc + 3H2O → 2Na[Cr(OH)4]
– Điều chế: (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + H2O
b. Cr(OH)3
– Kết tủa màu lục xám.
– Tính chất hoá học: Là chất lưỡng tính tương tự Al(OH)3
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
hay
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
– Điều chế:
CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl
c. Muối Cr(III) (hay gặp: phèn crom-kali : K2SO4, Cr2(SO4)3.24H2O hay KCr(SO4)2.12H2O)
– Trong môi trường axit là chất oxi hóa:
2Cr3+ + Zn → Zn2+ + 2Cr2+
– Trong môi trường bazơ là chất khử:
2Cr3+ + 16OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br -+ 8H2O
hay
2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br -+ 4H2O
3. Hợp chất Cr (VI)
a. CrO3
– Là chất rắn màu đỏ thẫm.
– Tính chất hoá học:
+ Là oxit axit:
CrO3 + H2O → H2CrO4
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7
+ Là chất oxi hóa mạnh: nhiều chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
b. Muối Crom (VI)
– Muối cromat CrO42- có màu vàng, muối Cr2O72- có màu da cam đều bền. Trong dung dịch có cân bằng:
2CrO42-+ 2H+ ↔ Cr2O72- + H2O
– Muối crom(VI) đều có tính oxi hóa mạnh:
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
K2Cr2O7 + 6KI + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 3I2 + 7H2O
Sau đây, hochoaonline.net mời các bạn vận dụng lí thuyết để trả lời các câu hỏi sau: