Lý thuyết Hóa học 9 Chương 4 (mới 2022 + 10 câu trắc nghiệm): Hiđrocacbon – Nhiên liệu

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon – Nhiên liệu hay, chi tiết cùng với 10 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu

A. Lý thuyết Chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu

Lý thuyết cần nhớ

 

Metan

(CH4)

Etilen

(C2H4)

Axetilen (C2H2)

Benzen (C6H6)

Công thức cấu tạo

      Lý thuyết Hóa 9 Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: hiđro cacbon. Nhiên liệu | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

 

Lý thuyết Hóa 9 Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: hiđro cacbon. Nhiên liệu | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)
Lý thuyết Hóa 9 Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: hiđro cacbon. Nhiên liệu | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)
Lý thuyết Hóa 9 Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 Bài 42: Luyện tập chương 4: hiđro cacbon. Nhiên liệu | Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Đặc điểm cấu tạo của phân tử

Chỉ có liên kết đơn

Có một liên kết đôi (gồm 1 liên kết bền và 1 liên kết yếu)

Có một liên kết ba (gồm 1 liên kết bền và 2 liên kết yếu).

Mạch vòng 6 cạnh, có 3 liên kết đôi xen kẽ 3 liên kết đơn

Phản ứng đặc trưng

Phản ứng thế

Phản ứng cộng.

Phản ứng cộng.

Vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng.

Ứng dụng chính

Nhiên liệu trong đời sống.

Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, r­ượu etylic, axit axetic, cloetan…

Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, axit axetic, nhiên liệu đèn xì oxi – axetilen… 

Nguyên liệu sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu …

 

Các phương trình hóa học minh họa tính chất

– Metan

Tác dụng với clo khi có ánh sáng:

         H                                                                                                                     HH−C−H+Cl−Cl→Ánh sángH−C−Cl+HCl      ​​         H                                                                                                                     H

 

Viết gọn: CH4 + Cl2 →Ánh sáng  CH3Cl + HCl

+ Tác dụng với oxi:

CH4 + 2O2 →t0 CO2 + 2H2O

– Etilen

+ Tác dụng với dung dịch brom:

H           H                                                                    H         HC=C + Br−Br→Br−C−C−BrH           H                                                                    H         H

Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2  → Br – CH2 – CH2 – Br

Tác dụng với oxi:

C2H4 + 3O2  →t0 2CO2 + 2H2O

+ Các phân tử etilen kết hợp với nhau:

….+ CH2 = CH2 +  CH2 = CH2 +…. →t0,p,xt ….– CH2 – CH2  – CH2 –  CH2 – ….

Viết gọn: nCH2 = CH2 +…. →t0,p,xt (– CH2 – CH2  –)n

– Axetilen

Tác dụng với dung dịch brom:

HC ≡ CH + Br2 → Br–CH=CH– Br

Sản phẩm mới sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử brom nữa:

Br–CH=CH– Br + Br2 → Br2CH–CHBr2 

Tổng quát:          

          HC≡CH + 2Br2 → Br2CH–CHBr2 

Tác dụng với oxi:

2C2H2 + 5O2  →t0  4CO2 + 2H2O

– Benzen

+ Phản ứng thế với brom:

C6H6 (l) + Br2 (l)  HBr (k) + C6H5Br (l)

Tác dụng với oxi:

2C6H6 +  15O2 →t0 12CO2 + 6H2O

+ Tham gia phản ứng cộng với H2:

C6H6  + 3H2 →Ni,t0  C6H12 

B. Trắc nghiệm Chương 4: Hiđrocacbon – Nhiên liệu

Bài 1: Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là

 A. CO2.

 B. C2H4.

 C. C2H6.

 D. CH4.

Đáp án: B

Bài 2: Khí tham gia phản ứng trùng hợp là

 A. CH4.

 B. C2H4.

 C. C3H8.

 D. C2H6.

Đáp án: B

Bài 3: Chất khi tác dụng với nước sinh ra khí axetilen là

 A. Al4C3.

 B. CaC2.

 C. CaO.

 D. Na2S.

Đáp án: B

  CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Bài 4: Phân biệt metan và etilen dùng dung dịch nào sau đây ?

 A. Br2

 B. NaOH

 C. NaCl

 D. AgNO3 trong NH3

Đáp án: A

Khí etilen làm mất màu dung dịch brom ngay điều kiện thường, còn khí metan thì không.

  C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Bài 5: Benzen tác dụng với Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1 (có mặt bột Fe), thu được sản phẩm hữu cơ là

 A. C6H6Br2

 B. C6H6Br6

 C. C6H5Br

 D. C6H6Br4

Đáp án: C

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Bài 6: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol metan người ta thu được một lượng khí CO2 (đktc) có thể tích là

 A. 5,6 lít.

 B. 11,2 lít.

 C. 16,8 lít.

 D. 8,96 lít.

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

VCO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.

Bài 7: Trùng hợp 14 gam etilen (với hiệu suất 100 %) ở điều kiện thích hợp thì thu được khối lượng polietilen là

 A. 7 gam.

 B. 14 gam.

 C. 28 gam.

 D. 56 gam.

Đáp án: B

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Bảo toàn khối lượng có:

mtrước = msau ⇔ mpoli etilen = metilen = 14 gam.

Bài 8: Dẫn 0,05 mol khí axetilen qua bình đựng dung dịch nước brom dư. Khối lượng brom tham gia phản ứng là

 A. 16,0 gam.

 B. 20,0 gam.

 C. 26,0 gam.

 D. 32,0 gam.

Đáp án: A

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

→ mBrom pư = 0,1.160 = 16 gam.

Bài 9: Một hợp chất hữu cơ A có phân tử khối là 28 đvC. Vậy A là

 A. axetilen.

 B. metan.

 C. etilen.

 D. benzen.

Đáp án: A

Bài 10: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 15,7 gam brombenzen ? Biết hiệu suất phản ứng là 80%

 A. 15,6 gam.

 B. 7,8 gam.

 C. 9,75gam.

 D. 16 gam.

Đáp án: C

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu

Theo PTHH có: nbenzen = nbrombenzen = 0,1 mol

→ Khối lượng benzen theo lý thuyết: mLT = n.M = 0,1.78 = 7,8 gam.

Do hiệu suất phản ứng là 80% → khối lượng brom thực tế là:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 42 (có đáp án): Luyện tập chương 4 : Hiđrocacbon - Nhiên liệu